ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ XÉT NGHIệM Y KHOA NGOÀI CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH

ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ XÉT NGHIệM Y KHOA NGOÀI CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH

Luận văn ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ XÉT NGHIệM Y KHOA NGOÀI CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH.Sức khỏe là vốn quý giá của con người, xã hội càng phát triển thì sự quan tâm của người dân đến sức khỏe ngày càng cao. Nhu cầu được khám và chữa trị của người dân rất lớn, theo đó các cơ sở khám chữa bệnh cũng phát triển không những về số lượng mà còn khẳng định bằng chất lượng.
Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ, hiện nay công tác khám chữa bệnh không chỉ đơn thuần dựa vào bệnh sử và triệu chứng lâm sàng mà còn dựa vào các kết quả xét nghiệm cận lâm sàng của bệnh nhân. Xét nghiệm cận  lâm sàng có nhiều mảng như kỹ thuật hình ảnh (chụp X-quang, siêu âm, xạ hình, chụp CT – Computed Tomography, chụp MRI – Magnetic Resonance Imaging…); thử nghiệm sinh lý (điện tâm đồ, điện não đồ, chức năng hô hấp…); xét nghiệm (Huyết học, Miễn dịch, Hóa sinh, Vi sinh, Ký sinh trùng.); giải phẫu bệnh. [10].
Xét nghiệm góp phần rất quan trọng đối với các quyết định điều trị, phát hiện tầm soát dịch bệnh, nghiên cứu khoa học. có thể nói một xét nghiệm có chất lượng là nhân tố quyết định phần lớn sự thành công trong các can thiệp y khoa và kết quả khoa học, đồng thời giảm thiểu thời gian và chi phí điều trị cho người bệnh [1].
Sự quá tải tại các cơ sở khám chữa bệnh công lập vẫn đang là bài toán khó thách thức các cơ quan chức năng và lãnh đạo cao cấp của ngành y tế. Để đi đến sự giảm tải cho các bệnh viện công lập đồng thời đi kèm với chất lượng khám chữa bệnh cho người bệnh các cơ sở y tế tư nhân đòi hỏi phải nâng cao chất lượng nhằm đáp ứng các yêu cầu khám, chữa bệnh đồng thời tạo niềm tin lâu dài. Cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế cũng là một yếu tố không nhỏ góp phần vào chất lượng điều trị và cũng tạo nên niềm tin cho khách hàng. Để tạo niềm tin cho khách hàng và hiệu quả trong điều trị, các cơ sở xét nghiệm cần phải đáp ứng các điều kiện cần thiết theo yêu cầu của ngành.
Trong thời gian qua, Bộ y tế đã có rất nhiều những quy định liên quan đến các vấn đề đảm bảo chất lượng xét nghiệm như thông tư 01/2013 BYT , Thông tư 07/ an toàn sinh học phòng xét nghiệm theo đó các phòng xét nghiệmphải đạt những điều kiện cơ bản khi đưa vào hoạt động, đồng thời việc duy trì các điều kiện hoạt động, do đó chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá một số điều kiện hoạt động của các cơ sở xét nghiệm y khoa ngoài công lập trên địa bàn TP Hồ Chí Minh”. Nghiên cứu nhằm xác định những vấn đề còn tồn tại cần khắc phục trong công tác đảm bảo chất lượng xét nghiệm tại cơ sở và đưa ra một số khuyến nghị nhằm củng cố công tác xét nghiệm tại đơn vị, gópphần đáp ứng nhu cầu phục vụ chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá một số điều kiện hoạt động của các cơ sở xét nghiệm ngoài công lập trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh,thông qua công tác tự chấm điểm của phòngxét nghiệm và công tác kiểm tra thực tế của Trung tâm kiểm chuẩn xét nghiệm Tp. HCM qua năm 2015.
Mục tiêu cụ thể:
1.Đánh giá 1 số tiêu chí về điều kiện cơ sở vật chất của các cơ sở xétnghiệm ngoài công lập trên địa bàn TP HCM trong năm 2015.
2.Đánh giá 1 số tiêu chí về yêu cầu trang thiết bị tại các cơ sở xét nghiệm trên. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu Tiêng Việt
[1].Đỗ Đình Hồ (2005),“Tại sao cần xúc tiến việc kiểm tra chất lượng xét nghiệm y khoa?”, Báo Sức khỏe & đời sống, số 125(1761), tr. 3-4.
[2].Đỗ Đình Hồ (2010), Hóa sinh lâm sàng, NXB Y học, TP.HCM.
[3].Đỗ Đình Hồ (2011),“Vai trò của trung tâm kiểm chuân và phòng xét nghiệm tham chiếu -bảo đảm chất lượng xét nghiệm y khoa”, Báo Sức khỏe & đời sống, số 658, tr.16-17.
[4].Đỗ Đình Hồ, Nguyễn Thy Khuê (2012), Sổ tay những kết quả xét nghiệm bất thường, NXB Y học, TP.HCM.
[5].Đỗ Đình Hồ (2012), “Tính chuyên nghiệp và chất lượng xét nghiệm”, Báo Sức khỏe & đời sống, số 707, tr.17-18.
[6].Đỗ Đình Hồ (2013), “Nâng cao chất lượng xét nghiệm y khoa”, Báo Sức khỏe & đời sống, số 719, tr.13.
[7].Trần Hữu Tâm (2012), Ngoại kiểm tra chất lượng xét nghiệm, NXB Y học, TP.HCM.
[8].Trần Hữu Tâm (2012), Những vấn đề cơ bản trong đảm bảo chất lượng xét nghiệm, NXB Y học, TP.HCM
[9].Trần Hữu Tâm (2015), “Triển khai các chính sách quản lý chất lượng xét nghiệm của Bộ Y tế tại TPHCM và các tỉnh”, tài liệu Hội thảo tổng kết công tác năm 2014 và triển khai công tác năm 2015, Bộ Y tế, Đại học Y  dược TP.HCM, Trung tâm Kiểm chuẩn chất lượng Xét nghiệm Y học –
Đại học Y dược TP.HCM, ngày 09/4/2015
[10].Nguyễn Viết Thành (2015) ” Đánh giá thưc trạng quy trình đảm bảo chất lượng xét nghiệm tại trung tâm xét nghiệm bệnh viện nội tiết trung ương năm 2015″.
[11].Tiêu chuẩn quốc gia (2008), Phòng thí nghiệm y tế – Yêu cầu cụ thể vềchất lượng và năng lực (TCVN 7782:2008 – ISO 15189:2007), Hà Nội.
[12].Trung tâm Kiểm chuẩn Xét nghiệm TP.HCM (2016), Báo cáo tổng kết cácchương trình ngoại kiểm tra năm 2015.
[13].Bộ Y tế (2013) , Quyết định 4858/QĐ-BYT ngày 03/12/2013 ban hành bộ
tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện
[14].Bộ Y tế (2011), Thông tư 43/2011/TT-BYT ngày 5/12/2011 quy định quản lý mẫu bệnh phẩm truyền nhiễm
[15].Bộ Y tế (2002), Quyết định số 1327/2002/QĐ-BYT ngày 18/4/2002, ban hành tieu chuẩn thiết kế phòng khám đa khoa khu vực tiêu chuẩn ngành.
[16].Bộ Y tế ( 2005), Quyết định số 35/2005/QĐ-BYT ngày 31/10/2005, về việc ban hành tiêu chuẩn thiết kế khoa xét nghiệm đa khoa – tiêu chuẩn
ngành.
[17].Bộ Y tế ( 2012), Thông tư 25/2012/TT-BYT ngày 29/11/2012 ban hành quy chuẩn quốc gia QCVN 15-1: 2012/BYT thực hành về an toàn sinh
học phòng xét nghiệm.
[18].Bộ Y tế (2013) , Thông tư 01/2013/TT- BYT ngày 11/01/2013, về việc hướng dẫn thực hiện quản lý chất lượng xét nghiệm tại cơ sở khám chữa
bệnh. 
[19].Bộ Y tế (2010), Đảm bảo chất lượng phòng thi nghiệm y tế, Nhà xuất bảnY học, Hà Nội.
[20]Bộ Y tế (2015), Ban hành hướng dẫn xây dựng quy trình thực hành chuẩn trong quản lý chất lượng xét nghiệm
[21].Trường Đại học Y tế Công Cộng (2005), Hóa sinh, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
[22].Phạm Thiện Ngọc (2006), Giới thiệu về xét nghiệm Y học, Nhà xuất bản Y
học, Hà Nội.

 MỤC LỤC

MỤC LỤCi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮTv
DANH MỤC BẢNGvi
DANH MỤC BIỂU ĐỒvii
DANH MỤC HÌNH ẢNHviii
ĐẶT VẤN ĐỀ1
Chương 1. TỔNG QUAN3
1.1.CÁC YÊU CẦU CHUNG VỀ SƠ SỞ XÉT NGHIỆM4
1.1.2.Kế hoạch quản lý chất lượng xét nghiệm6
1.1.3.Biên soạn, thực hiện sổ tay chất lượng6
1.1.4.Xây dựng và thực hiện chương trình nội kiểm7
1.1.5.Xây dựng bộ chỉ số chất lượng xét nghiệm8
1.1.6.Nhân lực khoa xét nghiệm8
1.1.7.Cơ sở vật chất, thiết bị, hóa chất9
1.1.8.Công tác thường quy9
1.1.9.Kiểm soát chất lượng xét nghiệm9
1.2.HIỆN TRẠNG CSVC- TBYT LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC ĐẢM BẢO
CHẤT LƯỢNG TẠI CÁC PHÒNG XÉT NGHIỆM10
1.3TẦM QUAN TRỌNG CỦA CSVC -TTBYT ĐẾN CHẤT LƯỢNG XÉT
NGHIỆM13
1.3.1.Giai đoạn trước xét nghiệm14
1.3.2.Giai đoạn xét nghiệm15 
1.3.3. Giai đoạn sau xét nghiệm15
1.4.SAI SỐ TRONG CÁC GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH XN15
1.4.1.Giai đoạn trước xét nghiệm16
1.4.2.Giai đoạn xét nghiệm16
1.4.3.Giai đoạn sau xét nghiệm16
1.5.SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA CSVC, TTB CỦA TỪNG GIAI ĐOẠN17
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU19
2.1.ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU19
2.1.1.Đối tượng nghiên cứu19
2.1.2.Thời gian và Địa điểm nghiên cứu :19
2.2.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU19
2.2.1.Biến Số Nghiên Cứu19
2.2.2.Thiết Kế Nghiên Cứu22
2.2.3.Phương Pháp Thu Thập Số Liệu23
2.2.4.Mẫu nghiên cứu23
2.2.5.Xử lý và phân tích số liệu23
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU26
3. 1. ĐÁNH GIÁ TIÊU CHÍ ĐIỀU KIỆN VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT26
3.1.1.Đánh giá tiêu chí về diện tích, chiều cao phòng xét nghiệm (tiêu chíE1) .. 27
3.1.2.Điều kiện về Tường và Trần (tiêu chí E2)29
3.1.3.Hệ thống điện (tiêu chí E3)30
3.1.4.Hệ thống cấp thoát nước (tiêu chí E4)32 
3.1.5.Hệ thống phòng cháy, chữa cháy (tiêu chí E5)33
3.1.6.Khu vực cho các xét nghiệm Sinh hoá, Huyết học, Miễn dịch, Vi sinh (tiêu
chí E10)34
3.2.ĐÁNH GIÁ ĐIỀU KIỆN VỀ TRANG THIẾT BỊ XÉT NGHIỆM36
3.2.1.Danh mục kỹ thuật được phê duyệt (tiêu chí E7)37
3.2.2.Thiết bị xét nghiệm phù hợp (tiêu chí E8)39
3.2.3.Thực hiện bảo trì, bảo dưỡng trang thiết bị dụng cụ xn (tiêu chí E9)40
3.2.4.Kiểm định và hiệu chuẩn ttb, dụng cụ xét nghiệm (tiêu chí E10)42
3.2.5.Hồ sơ quản lý ttb, dụng cụ, hoá chất, thuốc thử (tiêu chí E11)43
3.2.6.Bảo quản hoá chất, thuốc thử44
Chương 4. BÀN LUẬN47
4.1.ĐIỀU KIỆN VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT49
4.1.1.Đánh giá diện tích, chiều cao phòng xét nghiệm49
4.1.2. Quy định về tường, trần50
4.1.3Hệ thống điện51
4.1.4.Hệ thống phòng cháy, chữa cháy51
4.1.5.Hệ thống cấp, thoát nước52
4.1.6.Không gian danh riêng cho các xét nghiệm sinh hóa, miễn dịch, vi sinh …. 52
4.2.ĐIỀU KIỆN VỀ TRANG THIẾT BỊ, HÓA CHẤT , THUỐC THỬ53
4.2.1.Danh mục kỹ thuật, thiết bị xét nghiệm53
4.2.2Bảo trì, bảo dưỡng hiệu chuẩn thiết bị PXN55
4.2.3Bảo quản hóa chất thuốc thử56 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ58
1.KẾT LUẬN 58
1.1.Đánh giá các điều kiện về CSVC58
1.2.Đánh giá các điều kiện về TTB59
2.KIẾN NGHỊ61
TÀI LIỆU THAM KHẢO62
PHỤ LỤC 1a
PHỤ LỤC 2e 
PXNTN: Phòng xét nghiệm tư nhân
TTBYT: Trang thiết bị y tê
BV: Bệnh viện
PXN: Phòng xét nghiệm
CSVC: Cơ sở vật chât
QA: Đảm bảo chất lượng (Quality assurance)
QC: Kiêm tra chất lượng (Quality control)
QM: Quản lý chất lượng (Quality management)
PKĐK: Phòng khám đa khoa
BTNMT: Bộ tài nguyên môi trường
SDI: Chỉ số độ lệch chuân (Standard deviation index)
TPHCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TCVN: Tiêu chuân Việt Nam
QCVN: Quy chuân Việt Nam
FEFO: Hêt hạn trước – xuất trước ( First Expired/First Out)
FIFO: Nhập trước – xuất trước (First in /First Out)
SYT: Sở Y tê
BYT: Bộ Y tê
ĐG: Đánh giá

 
Bảng 1. Sự ảnh hưởng của CSVC,TTB của từng giai đoạn17
Bảng 2. So sánh kết quả tự đánh giá và đánh giá của đoàn giámsát26
Bảng 3. So sánh điểm tựđánh giá – điểm tựchấm mụcE127
Bảng 4. So sánh điểm tựđánh giá – điểm tựchấm mụcE229
Bảng 5. So sánh điểm tựđánh giá – điểm tựchấm mụcE330
Bảng 6. So sánh điểm tựđánh giá – điểm tựchấm mụcE432
Bảng 7. So sánh điểm tựđánh giá – điểm tựchấm mụcE533
Bảng 8. So sánh điểm tựđánh giá – điểm tựchấm mụcE635
Bảng 9. Đánh giá điều kiện về trang thiết bị PXN trên nội dungtự chấm36
Bảng 10. So sánh điểm tự đánh giá – điểm tựchấm mục E737
Bảng 11. So sánh điểm tự đánh giá – điểm tựchấm mục E839
Bảng 12. So sánh điểm tự đánh giá – điểm tựchấm mục E940
Bảng 13 . So sánh điểm tự đánh giá – điểm tự chấm mục E1042
Bảng 14. So sánh điểm tự đánh giá – điểm tựchấm mục E1143
Bảng 15. So sánh điểm tự đánh giá – điểm tựchấm mục E1244 
Biêu đồ 1. Chênhlệch giữa điểm khảo sát và điểm tựđánh giá tiêu chíE128
Biêu đồ 2. Chênhlệch giữa điểm khảo sát và điểm tựđánh giá tiêu chíE229
Biểu đồ 3. Chênhlệch giữa điểm khảo sát và điểm tựđánh giá tiêu chíE331
Biểu đồ 4. Chênhlệch giữa điểm khảo sát và điểm tựđánh giá tiêu chíE432
Biểu đồ 5. Chênhlệch giữa điểm khảo sát và điểm tựđánh giá tiêu chíE533
Biểu đồ 6. Chênhlệch giữa điểm khảo sát và điểm tựđánh giá tiêu chíE635
Biểu đồ 7. Chênhlệch giữa điểm khảo sát và điểm tựđánh giá tiêu chíE738
Biểu đồ 8 . Chênh lệch giữa điểm khảo sát và điểm tự đánh giá tiêu chí E839
Biểu đồ 9. Chênh lệch giữa điểm khảo sát và điểm tự đánh giá tiêu chí E941
Biểu đồ 10. Chênh lệch giữa điểm khảo sát và điểm tự đánh giá tiêu chí E1042
Biểu đồ 11. Chênh lệch giữa điểm khảo sát và điểm tự đánh giá tiêu chí E1143
Biểu đồ 12. Chênh lệch giữa điểm khảo sát và điểm tự đánh giá tiêu chí E1245 
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Tầm quan trọng của cơ sở vật chất13 
ĐẶT VẤN ĐỀ
 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment