Đánh giá mức độ hở van hai lá bằng phương pháp PISA trên siêu âm Doppler tim ở bệnh nhân hở hai lá thực tổn
Hở hai lá (còn viết tắt là HoHL) là tình trạng xảy ra do suy giảm chức năng van hai lá làm van đóng không kín để cho một luồng máu phụt ngược từ thất trái lên nhĩ trái trong thì tâm thu [ 8][ 18].
Đây là một bênh rất thường gặp trong các bênh van tim. Triệu chứng lâm sàng trong những năm đầu thường kín đáo. Bệnh có ảnh hưởng nhiều đến sức khoẻ, chất lượng cuộc sống và kinh tế’ cho người bệnh. HoHL có nhiều nguyên nhân gây ra. Các nguyên nhân gây này thường được chia theo hai nhóm [ 8][ 18][ 19]: HoHL thực tổn và HoHL cơ năng
HoHL thực tổn do tổn thương một hay nhiều thành phần của bộ máy Van hai lá ( lá van, dây chằng và cột cơ). Thấp tim là một trong các nguyên nhân chính của bệnh và thường gặp với các tổn thương phối hợp gây hở và/hoặc hẹp van hai lá. Việt Nam là nước đang phát triển, khí hậu nhiệt đới ẩm, bệnh thấp tim và các bệnh tim do thấp chiếm một tỷ lệ cao nhất so với các bệnh tim mạch khác [ 8][ 16][ 18][ 42]. Ngoài các HoHL do thấp tim thì hiện nay HoHL do thoái hóa van gây sa lá van hai lá cũng đang tăng lên ở Việt Nam. Do đó còn một lượng lớn các bệnh nhân bị tổn thương van tim cần được chẩn đoán, theo dõi và điều trị.
Tiên lượng và chiến lược điều trị HoHL thực tổn phụ thuộc vào hai yếu tố chính là mức độ hở và tiến triển (cấp hay mãn) của bệnh. Theo khuyến cáo của AAC/AHA (2006) [ 32][ 71] và ESC (2007) [ 24][ 39][ 42][ 61] nhấn mạnh: Các trường hợp HoHL nặng đều có chỉ định phẫu thuật cả khi không có triệu chứng cơ năng. Sửa van rất quan trọng, 90% có thể sửa và hạn chế’’ thấp nhất việc thay van. Có nhiều thăm dò để đánh giá mức độ HoHL như Siêu âm tim, Thông tim, chụp MRI Chụp buồng thất trái [ 8][ 10][ 12][ 13] [ 15] [ 17] [ 18] [ 21][ 37].
Siêu âm Doppler tim là phương pháp thăm dò không chảy máu, an toàn, độ chính xác cao, được sử dụng thường quy trong chẩn đoán xác định, đánh giá mức đô hở, xác định nguyên nhân, cơ chế gây tổn thương và tình trạng huyết đông. Trên siêu âm Doppler tim có nhiều thông số để đánh giá mức đô HoHL mỗi thông số có những ưu điểm và những nhược điểm riêng vì vậy cần có sự phối hợp các thông số đó [ 8][ 13][ 61]. Năm 2003 Hôi siêu âm Mỹ (ASE) [ 24][ 35][ 77] và Hôi siêu âm Châu âu (ESE)[ 24][ 32][ 61][ 78] đã đưa ra hướng dẫn đánh giá mức đô HoHL cũng nhấn mạnh việc phối hợp nhiều thông số. Những năm gần đây, đo diện tích lỗ hở hiệu dụng và lưu lượng dòng HoHL theo phương pháp PISA (proximal isovelocity surface area) đã được nghiên cứu và áp dụng trong đánh giá mức đô HoHL trên siêu âm Doppler tim. Các nghiên cứu cho thấy có đô phù hợp chẩn đoán cao, mối tương quan chặt giữa phương pháp PISA với các phương pháp khác như: Chụp buồng thất trái, Siêu âm 2D, Siêu âm Doppler tim trong đánh giá mức đô HoHL. Kết quả của phương pháp PISA ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khác như HHL, HHoC, rung nhĩ, các rối loạn nhịp đi kèm và khuyến cáo nên áp dụng thường quy trên lâm sàng [ 29].
Ở Việt Nam đã có nghiên cứu ứng dụng phương pháp PISA để đánh giá mức đô hẹp hai lá. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào về ứng dụng phương pháp PISA trong đánh giá mức đô HoHL. Với mong muốn tìm hiểu thêm môt phương pháp mới để đánh giá mức đô hở van hai lá. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
Đánh giá mức độ hở van hai lá bằng phương pháp PISA trên siêu âm Doppler tim ở bệnh nhân hở hai lá thực tổn.
Muc tiêu nghiên cứu:
1. Đánh giá mức độ hở van hai lá bằng phương pháp PISA có đối chiếu với một số thông số đánh giá HoHL kinh điên khác ở bênh nhân hở van hai lá thực tổn.
2. Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đánh giá mức độ hở van hai lá bằng phương pháp PISA.
MỤC LỤC
Đặt vấn đề 1
Chương 1 : Tổng quan tài liệu 3
1.1. Hở van hai lá 3
1.1.1. Nguyên nhân gây hở van hai lá 3
1.1.2. Sinh bênh học của hở van hai lá 5
1.1.3. Chẩn đoán hở van hai lá 8
1.1.4. Các phương pháp điều trị 10
1.2. Siêu âm Doppler tim trong bênh hở van hai lá 13
1.2.1. Sơ lược về lịch sử siêu âm Doppler tim 13
1.2.2. Nguyên lý siêu âm Doppler trong ứng dụng y học 13
1.2.3 Chẩn đoán HoHL bằng siêu âm tim 16
1.2.4. Phương pháp PISA 24
Chương 2 : Đối tượng và phương pháp nghiên cứu 30
2.1. Đối tượng nghiên cứu 30
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 30
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ 30
2.2 Phương pháp nghiên cứu 30
2.2.1. Thời gian nghiên cứu 30
2.2.2 Địa điểm nghiên cứu 30
2.2.3. Thiết kế nghiên cứu 30
2.2.4 Trình tự tiến hành nghiên cứu 31
2.3. Phương pháp nghiên cứu siêu âm Doppler tim 31
2.3.1. Địa điểm và phương tiên nghiên cứu 31
2.3.2. Phương pháp tiến hành siêu âm Doppler tim 31
2.3.3. Các thông số nghiên cứu 32
2.4. Xử lý số liêu 38
Chương 3: Kết quả nghiên cứu 39
3.1. Tình hình chung của nhóm nghiên cứu 39
3.1.1. Đặc điểm chung của bênh nhân nghiên cứu 39
3.1.2. Kết quả một số thông số siêu âm Doppler tim của nhóm NC 41
3.2. Kết quả đánh giá mức độ hở van hai lá theo phương pháp PISA và đối
chiếu với các phương pháp khác 43
3.2.1. Kết quả đánh giá mức độ HoHL của nghiên cứu 44
3.2.2. Đối chiếu kết quả đánh giá mức độ hở theo phương pháp PISA so với các phương pháp khác 47
3.3. Kết quả mức đô HoHL của phương pháp chụp buồng thất trái 53
3.3.1 Đạc điểm chung 53
3.3.2 Mức đô hở van hai lá đo bằng các phương pháp so với phương pháp chụp buồng thất trái 54
3.4. Môt số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đánh giá mức đô hở hai lá đo
bằng phương pháp PISA 57
3.4.1. Phối hợp với HHOC 57
3.4.2. Phối hợp với hẹp hai lá 57
3.4.3. Tần số tim 58
3.4.4. Rối loạn nhịp: 59
3.4.5. Phân số tống máu ( EF%) 59
3.4.6. Kiểu dòng hở 6G
3.4.7. Tinh trạng khó thở 61
Chương 4: Bàn luận 62
4.1. Tinh hlnh chung của nhóm nghiên cứu 62
4.2. Kết quả đánh giá mức đô hở van hai lá theo phương pháp PISA và đối
chiếu với các phương pháp khác 64
4.2.1. Kết quả đánh giá mức đô HoHL của nghiên cứu 64
4.2.2. Đối chiếu kết quả đánh giá mức đô hở theo PISA với các thông số khác . 69
4.2.3. Đối chiếu kết quả đánh giá mức đô HoHL của diên tích dòng hở với các thông số khác 7G
4.3. Kết quả mức đô HoHL của phương pháp buồng thất trái 71
4.4. Môt số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đánh giá mức đô hở hai lá đo
bằng phương pháp PISA 74
4.4.1. Phối hợp với HHoC 74
4.4.2. Phối hợp với hẹp hai lá 74
4.4.3. Tần số tim 76
4.4.4. Rối loạn nhịp: 76
4.4.5. Phân số tống máu ( EF%) 76
4.4.6. Kiểu dòng hở 77
4.4.7. Tinh trạng khó thở (NYHA) 78
Kết luận 86
ý kiến đề xuất 86
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích