Đánh giá mức độ lõm mắt và song thị sau phẫu thuật vá sàn hốc mắt
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC Đánh giá mức độ lõm mắt và song thị sau phẫu thuật vá sàn hốc mắt tại Bệnh viện mắt trung ương.Gãy xương sàn hốc mắt là chấn thương hốc mắt phức tạp, có nhiều mức độ khác nhau và các biểu hiện lâm sàng rất thay đoi. Lõm mắt và song thị là hai triệu chứng phổ biến của gãy xương sàn hốc mắt, ảnh hưởng đến tham mỹ và sinh hoạt của bệnh nhân [1],[2],[3]. Phẫu thuật vá sàn hốc mắt đã được thực hiện từ lâu trên thế giới. Việc đánh giá kết quả phẫu thuật chủ yếu dựa vào 2 triệu chứng chính là lõm mắt và song thị. Nghiên cứu của Hosal và Beatty năm 2002 về kết quả phẫu thuật vá sàn hốc mắt, tỷ lệ khỏi lõm mắt là 77%, khỏi song thị là 80% [4]. Năm 2007, Yilmaz cũng đánh giá kết quả phẫu thuật vá sàn hốc mắt trên 26 bệnh nhân, lõm mắt được điều trị khỏi với tỷ lệ 14/19 bệnh nhân (73,7%), tỷ lệ khỏi song thị là 18/21 bệnh nhân (85,7%) [5].
Còn nhiều nghiên cứu khác về kết quả điều trị lõm mắt và song thị ở bệnh nhân gãy xương sàn hốc mắt trên thế giới. Tuy nhiên, kết quả phẫu thuật phụthuộc vào thời gian từ khi chấn thương đến khi phẫu thuật, mức độ gãy xương và chất liệu sử dụng vá sàn hốc mắt [6],[7],[8]. Ở Việt Nam, trong khoảng mười năm trở lại đây, phẫu thuật vá sàn hốc mắt cũng được quan tâm và thực hiện trong ngành nhãn khoa. Nghiên cứu kết quả phẫu thuật gãy xương sàn hốc mắt đã được thực hiện tại Bệnh viện mắt
Thành phố Hồ Chí Minh [9],[10] và đang được tiến hành tại Bệnh viện mắt trung ương [11],[12]. Bệnh nhân bị gãy xương sàn hốc mắt đến khám tại Bệnh viện mắt trung ương thường vì lý do lõm mắt hay song thị hoặc di lệch nhãn cầu. Hơn nữa, bệnh nhân thường đến muộn, tổ chức hốc mắt bị xơ hóa nên phẫu thuật có hiệu quả không cao, không đạt yêu cầu.
Nghiên cứu đánh giá mức độ song thị là vấn đề rất quan trọng, đặc biệt để theo dõi bệnh nhân sau phẫu thuật. Nhưng trước đây, việc đánh giá này chủ yếu dựa vào cảm nhận chủ quan của bệnh nhân nên có thể không chính xác. Chúng tôi thực hiện đề tài “Đánh giá mức độ lõm mắt và song thị sau phẫu thuật vá sàn hốc mắt tại Bệnh viện mắt trung ương” nhằm sử dụng những phương pháp đánh giá kết quả phẫu thuật mang tính định lượng hơn như đo thị trường hai mắt hợp nhất, đánh giá tương quan độ rộng khe mi ở tư thế nhìn thẳng cùng với sự thay đoi độ lồi của mắt trước và sau phẫu thuật. Đề tài được thực hiện với 2 mục tiêu sau:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng của gãy xương sàn hốc mắt
2. Đánh giá mức độ lõm mắt và song thị sau phẫu thuật vá sàn hốc mắt.
Tài liệu tham khảo Đánh giá mức độ lõm mắt và song thị sau phẫu thuật vá sàn hốc mắt tại Bệnh viện mắt trung ương
9. Nguyễn Phạm Trung Hiếu, Lê Minh Thông, Trần Kế Tổ và cộng sự (2007). Tạo hình gãy sàn hốc mắt với chế phẩm san hô trong nước: Công trình so sánh qua 62 trường hợp. Tạp chíy học thành phố Hồ Chí Minh, 11, 210-216.
10. Trần Kế Tổ (2011) Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và điều trị gãy sàn hốc mắt có tổn thương cơ trực dưới, Luận án tiến sĩ y học,Trường Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh. 11. Phạm Trọng Văn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Đức Thành và cộng sự (2010). Nhận xét ban đầu về phẫu thuật điều trị vỡ sàn hốc mắt. Y học thực hành, 8, 48-50.
12. Vũ Văn Ngọc (2015). Đánh giá kết quả ban đầu về điều trị vỡ sàn hốc mắt tại Bệnh viện mắt trung ương, Luận văn bác sĩ chuyên khoa cấp 2, Trường Đại học Y Hà Nội.
13. Hoàng Thị Phúc (2012). Giải phẫu hốc mắt, Nhãn khoa, Nhà xuất bản y
học, Hà Nội, tập 1, 09-27
30. Phan Dẫn và cộng sự (1998). Độ lồi mắt, Thực hành nhãn khoa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 86.
32. Hà Huy Tài (2012). Lác và rối loạn vận nhãn, Nhãn khoa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tập 1, 482-573.
33. Nguyễn Đức Anh (2004). Bệnh lác mắt, Nhãn khoa giản yếu, Nhà xuất
bản Y học, Hà Nội, tập 2, 179-213.
34. Bùi Vân Anh (2012). Tổn thương thị trường trong bệnh glôcôm, Nhãn khoa, Nhà xuất bản y học, Hà Nội, tập 2, 274-275
36. Nguyễn Thị Hồng Vân (2014). Nghiên cứu ứng dụng đo thị trường hai mắt trên bệnh nhân song thị, Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
50. Phạm Hồng Vân (2015). Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật ghép mỡ tự thân kiểu Coleman trong tạo hình tổ chức hốc mắt, Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học y Hà Nội.
55. Trịnh Xuân Trang, Lai Hữu Phước, Trần Kế Tổ và cộng sự (2009). Khảo sát tương quan giữa độ rộng lỗ gãy với mức độ thụt và hạ nhãn cầu saunchấn thương gãy thành hốc mắt. Y học thực hành, 668(7), 15-18.
61. Nguyễn Thị Thu Trang (2011). Đánh giá kết quả phẫu thuật ghép mỡ trong tạo hình tổ chức hốc mắt, Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học y Hà Nội.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN 3
1.1. Một số nét chính về giải phẫu 3
1.1.1. Giải phẫu hốc mắt 3
1.1.2. Các cơ vận nhãn 5
1.2. Cơ chế vỡ sàn hốc mắt 6
1.2.1. Cơ chế tăng áp lực thủy tĩnh 6
1.2.2. Cơ chế va chạm trực tiếp của nhãn cầu 6
1.2.3. Cơ chế truyền lực chấn thương theo thành xương 7
1.3. Triệu chứng lâm sàng của vỡ sàn hốc mắt 7
1.3.1. Lõm mắt 7
1.3.2. Song thị 8
1.3.3. Bầm tím quanh mi mắt 9
1.3.4. Tràn khí dưới da 9
1.3.5. Hạn chế vận nhãn 9
1.3.6. Lác đứng 9
1.3.7. Nhãn cầu hạ thấp 9
1.3.8. Giảm hoặc mất thị lực 10
1.3.9. Rối loạn cảm giác 10
1.4. Chẩn đoán hình ảnh vỡ sàn hốc mắt 10
1.4.1. Chụp X quang thường 10
1.4.2. Chụp cắt lớp vi tính 10
1.4.3. Chụp cộng hưởng từ 12
1.5. Điều trị lõm mắt, song thị sau chấn thương gãy xương sàn hốc mắt
bằng phương pháp vá sàn hốc mắt 12
1.5.1. Chỉ định của phẫu thuật vá sàn hốc mắt 12
1.5.2. Phương pháp phẫu thuật vá sàn hốc mắt 13
1.5.3. Vật liệu sử dụng vá sàn hốc mắt 13
1.5.4. Biến chứng của phẫu thuật vá sàn hốc mắt 14
1.6. Các phương pháp đánh giá trước và sau mổ 14
1.6.1. Đánh giá độ lồi mắt bằng thước Hertel 14
1.6.2. Đánh giá mức độ song thị bằng thị trường kế Goldmann 15
1.7. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam 18
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22
2.1. Đối tượng nghiên cứu 22
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 22
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 22
2.2. Phương pháp nghiên cứu 22
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 22
2.2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 23
2.2.3. Mẫu nghiên cứu và cách chọn mẫu 23
2.2.4. Phương tiện nghiên cứu 23
2.2.5. Cách thức nghiên cứu 24
2.2.6. Các chỉ số và biến số nghiên cứu 28
2.2.7. Các tiêu chí đánh giá trước và sau phẫu thuật 29
2.2.8. Xử lý số liệu 32
2.2.9. Đạo đức trong nghiên cứu 33
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 34
3.1. Đặc điểm bệnh nhân 34
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới 34
3.1.2. Phân bố mắt chấn thương 35
3.1.3. Phân bố theo hoàn cảnh chấn thương 35
3.1.4. Thời gian từ khi chấn thương đến khi phẫu thuật 36
3.1.5. Thái độ xử lý ban đầu 36
3.2. Đặc điểm lâm sàng 37
3.2.1. Thị lực 37
3.2.2. Tình trạng mi 37
3.2.3. Lõm mắt 38
3.2.4. Song thị 40
3.2.5. Nhãn cầu hạ thấp 44
3.2.6. Hạn chế vận nhãn 44
3.2.7. Lác đứng 46
3.2.8. Rối loạn cảm giác 46
3.2.9. Tổn thương phối hợp 46
3.3. Kết quả điều trị 47
3.3.1. Lõm mắt 47
3.3.2. Song thị 50
3.4. Phẫu thuật 53
Chương 4: BÀN LUẬN 54
4.1. Đặc điểm bệnh nhân 54
4.1.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới 54
4.1.2. Phân bố mắt chấn thương 55
4.1.3. Hoàn cảnh chấn thương 55
4.1.4. Thời gian từ khi chấn thương đến khi phẫu thuật 55
4.1.5. Thái độ xử lý ban đầu 56
4.2. Đặc điểm lâm sàng 56
4.2.1. Thị lực 56
4.2.2. Tình trạng mi 57
4.2.3. Lõm mắt 57
4.2.4. Song thị 61
4.2.5. Nhãn cầu hạ thấp 66
4.2.6. Lác đứng 66
4.2.7. Rối loạn cảm giác 66
4.2.8. Tổn thương phối hợp 66
4.3. Bàn luận về mức độ lõm mắt và song thị sau phẫu thuật vá sàn hốc mắt.. 67
4.3.1. Lõm mắt 67
4.3.2. Song thị 68
KẾT LUẬN 75
KIẾN NGHỊ 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Bảng 3.1. Tuổi trung bình và giới tính 34
Bảng 3.2. Phân bố mắt chấn thương 35
Bảng 3.3. Thời gian từ khi chấn thương đến khi phẫu thuật 36
Bảng 3.4. Tổn thương mi 37
Bảng 3.5. Độ rộng khe mi 37
Bảng 3.6. Độ lồi của mắt 38
Bảng 3.7. Lõm mắt theo mức độ gãy sàn hốc mắt 38
Bảng 3.8. Lõm mắt theo kiểu gãy sàn hốc mắt 39
Bảng 3.9. Điểm số BSV theo mức độ gãy sàn hốc mắt 42
Bảng 3.10. Điểm số BSV theo kiểu gãy sàn hốc mắt 42
Bảng 3.11. Mức độ song thị 43
Bảng 3.12. Điểm số BSV theo mức độ song thị 43
Bảng 3.13. Nhãn cầu hạ thấp 44
Bảng 3.14. Hạn chế vận nhãn 44
Bảng 3.15. Điểm số BSV theo mức độ hạn chế vận nhãn 45
Bảng 3.16. Rối loạn cảm giác 46
Bảng 3.17. Độ lồi mắt trung bình trước và sau phẫu thuật 47
Bảng 3.18. Độ rộng khe mi 48
Bảng 3.19. Lõm mắt trước và sau phẫu thuật 49
Bảng 3.20. Điểm số BSV trung bình 50
Bảng 3.21. Mức độ song thị 51
Bảng 3.22. Hạn chế vận nhãn trước và sau phẫu thuật 53
Bảng 4.1. So sánh kết quả điều trị lõm mắt với các nghiên cứu khác 67
Bảng 4.2. So sánh kết quả điều trị theo mức độ song thị 73
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi 34
Biểu đồ 3.2. Phân bố theo hoàn cảnh chấn thương 35
Biểu đồ 3.3. Thái độ xử lý ban đầu 36
Biểu đồ 3.4. Điểm số BSV trung bình 40
Biểu đồ 3.5. Điểm số BSV theo nhóm tuổi 41
Biểu đồ 3.6. Điểm số BSV theo thời gian chấn thương 41
Hình 1.1. Giải phẫu hốc mắt 3
Hình 1.2. Các cơ vận nhãn 6
Hình 1.3. Gãy xương sàn hốc mắt độ I 11
Hình 1.4. Gãy xương sàn hốc mắt độ II 11
Hình 1.5. Gãy xương sàn hốc mắt độ III-A 11
Hình 1.6. Gãy xương sàn hốc mắt độ III-B 12
Hình 1.7. Nguyên tắc đo độ lồi bằng thước Hertel 14
Hình 1.8. Thị trường kế Goldmann 16
Hình 1.9. Mẫu giấy đo thị trường hai mắt hợp nhất theo Kakizaki 17
Hình 1.10. Mẫu tính điểm BSV theo Sullivan 17
Hình 1.11. Cách tính điểm BSV theo Sullivan7] 18
Hình 2.1. Đo độ lồi mắt bằng thước Hertel 25
Hình 2.2. Đo độ rộng khe mi [44] 26
Hình 2.3. Cách tính điểm BSV theo Sullivan 27
Hình 2.4. Hạn chế vận nhãn 31
Hình 3.1. Mắt phải gãy xương sàn hốc mắt 45
Hình 3.2. Mắt trái gãy xương sàn hốc mắt 46
Hình 3.3. Mắt trái gãy xương sàn hốc mắt 48
Hình 3.4. Mắt trái gãy thành trong hốc mắt 51
Hình 3.5. Các mức độ song thị 52
Hình 4.1. Mắt phải gãy xương sàn hốc mắt 58
Hình 4.2. Mắt phải gãy xương sàn hốc mắt 60
Hình 4.3. Mắt phải gãy sàn hốc mắt 61
Hình 4.4. Mắt trái gãy xương sàn hốc mắt 63
Hình 4.5. Liên quan điểm số BSV và mức độ song thị 64
Hình 4.6. Song thị độ 2 65
Hình 4.7. Điểm số BSV trước và sau phẫu thuật 69
Hình 4.8. Điểm số BSV trước và sau phẫu thuật 70
Hình 4.9. Mắt phải gãy xương sàn hốc mắt 71
Hình 4.10. Mắt phải gãy xương sàn hốc mắt 72
Hình 4.11. Mắt phải gãy xương sàn hốc mắt 74
Hình 4.12. Bệnh nhân nam 39 tuổi, Mắt trái gãy xương sàn hốc mắt 78
Hình 4.13. Bệnh nhân nữ 23 tuổi, Mắt phải gãy xương sàn hốc mắt 79
Hình 4.14. Bệnh nhân nam 29 tuổi, Mắt trái gãy xương sàn hốc mắt kèm gãy
thành trong hốc mắt 80
Hình 4.15. Bệnh nhân nam 12 tuổi, Mắt trái gãy thành trong hốc mắt 80
Hình 4.16. Bệnh nhân nữ 32 tuổi, Mắt trái gãy xương sàn hốc mắt kèm gãy
thành trong hốc mắt 81