Đánh giá mức độ lõm mắt và song thị sau phẫu thuật vá sàn hốc mắt tại Bệnh viện mắt trung ương

Đánh giá mức độ lõm mắt và song thị sau phẫu thuật vá sàn hốc mắt tại Bệnh viện mắt trung ương

LUẬN VĂN Đánh giá mức độ lõm mắt và song thị sau phẫu thuật vá sàn hốc mắt tại Bệnh viện mắt trung ương

Gãy xương sàn hốc mắt là chấn thương hốc mắt phức tạp, có nhiều mức độ khác nhau và các biểu hiện lâm sàng rất thay đoi. Lõm mắt và song thị là hai triệu chứng phổ biến của gãy xương sàn hốc mắt, ảnh hưởng đến tham mỹ và sinh hoạt của bệnh nhân [1],[2],[3]. Phẫu thuật vá sàn hốc mắt đã được thực hiện từ lâu trên thế giới. Việc đánh giá kết quả phẫu thuật chủ yếu dựa vào 2 triệu chứng chính là lõm mắt và song thị. Nghiên cứu của Hosal và Beatty năm 2002 về kết quả phẫu thuật vá sàn hốc mắt, tỷ lệ khỏi lõm mắt là 77%, khỏi song thị là 80% [4]. Năm 2007, Yilmaz cũng đánh giá kết quả phẫu thuật vá sàn hốc mắt trên 26 bệnh nhân, lõm mắt được điều trị khỏi với tỷ lệ 14/19 bệnh nhân (73,7%), tỷ lệ khỏi song thị là 18/21 bệnh nhân (85,7%) [5].

Còn nhiều nghiên cứu khác về kết quả điều trị lõm mắt và song thị ở bệnh nhân gãy xương sàn hốc mắt trên thế giới. Tuy nhiên, kết quả phẫu thuật phụthuộc vào thời gian từ khi chấn thương đến khi phẫu thuật, mức độ gãy xương và chất liệu sử dụng vá sàn hốc mắt [6],[7],[8]. Ở Việt Nam, trong khoảng mười năm trở lại đây, phẫu thuật vá sàn hốc mắt cũng được quan tâm và thực hiện trong ngành nhãn khoa. Nghiên cứu kết quả phẫu thuật gãy xương sàn hốc mắt đã được thực hiện tại Bệnh viện mắt
Thành phố Hồ Chí Minh [9],[10] và đang được tiến hành tại Bệnh viện mắt trung ương [11],[12]. Bệnh nhân bị gãy xương sàn hốc mắt đến khám tại Bệnh viện mắt trung ương thường vì lý do lõm mắt hay song thị hoặc di lệch nhãn cầu. Hơn nữa, bệnh nhân thường đến muộn, tổ chức hốc mắt bị xơ hóa nên phẫu thuật có hiệu quả không cao, không đạt yêu cầu.
Nghiên cứu đánh giá mức độ song thị là vấn đề rất quan trọng, đặc biệt để theo dõi bệnh nhân sau phẫu thuật. Nhưng trước đây, việc đánh giá này chủ yếu dựa vào cảm nhận chủ quan của bệnh nhân nên có thể không chính  xác. Chúng tôi thực hiện đề tài “Đánh giá mức độ lõm mắt và song thị sau phẫu thuật vá sàn hốc mắt tại Bệnh viện mắt trung ương” nhằm sử dụng những phương pháp đánh giá kết quả phẫu thuật mang tính định lượng hơn như đo thị trường hai mắt hợp nhất, đánh giá tương quan độ rộng khe mi ở tư thế nhìn thẳng cùng với sự thay đoi độ lồi của mắt trước và sau phẫu thuật. Đề tài được thực hiện với 2 mục tiêu sau:
1.Mô tả đặc điểm lâm sàng của gãy xương sàn hốc mắt
2.Đánh giá mức độ lõm mắt và song thị sau phẫu thuật vá sàn hốc mắt. 
1.Pfeiffer, R.L (1943). Traumatic Enophthalmos. Trans Am Ophthalmol
Soc, 41, 293-306.
2.Murphy, A.G., M,B.,Ch, B et al (1974). Black eyes and blow-out
orbital ữactures. J.roy. Army med, 120, 40-47.
3.Chen, C.T and Chen, Y.R (2010). Update on orbital reconstruction.
Curr Opin Otolaryngol HeadNeck Surg, 18(4), 311-6.
4.Hosal, B.M and Beatty, R.L (2002). Diplopia and enophthalmos after
surgical repair of blowout ữacture. Orbit, 21(1), 27-33.
5.Yilmaz, M., Vayvada, H., Aydin, E et al (2007). Repair of ữactures of
the orbital floor with porous polyethylene implants. British Journal of
Oral andMaxillofacial Surgery. 45(8), 640-44.
6.Allen, R.C and Nerad, J.A (2006). Current Management of Traumatic
Enophthalmos. Oculoplastics and Orbit, R. Guthoff and J. Katowitz,
Editors. Springer Berlin Heidelberg, 237-251.
7.Gabrielli, M.F., Monnazzi, M.S., Passeri, L.A et al (2011). Orbital wall
reconstruction with titanium mesh: retrospective study of 24 patients.
Craniomaxillofac Trauma Reconstr, 4(3), 151-6.
8.Ceylan, O.M., Uysal, Y., Mutlu, F.M et al (2011). Management of
diplopia in patients with blowout ữactures. Indian Journal of
Ophthalmology,. 59(6), 461-464.
9.Nguyễn Phạm Trung Hiếu, Lê Minh Thông, Trần Kế Tổ và cộng sự
(2007). Tạo hình gãy sàn hốc mắt với chế phẩm san hô trong nước:
Công trình so sánh qua 62 trường hợp. Tạp chíy học thành phố Hồ Chí
Minh, 11, 210-216. 
10.Trần Kế Tổ (2011) Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và điều trị gãy sàn
hốc mắt có tổn thương cơ trực dưới, Luận án tiến sĩ y học,Trường Đại
học Y dược thành phố Hồ Chí Minh.
11.Phạm Trọng Văn, Nguyễn Quốc Anh, Nguyễn Đức Thành và cộng sự
(2010). Nhận xét ban đầu về phẫu thuật điều trị vỡ sàn hốc mắt. Y học
thực hành, 8, 48-50.
12.Vũ Văn Ngọc (2015). Đánh giá kết quả ban đầu về điều trị vỡ sàn hốc
mắt tại Bệnh viện mắt trung ương, Luận văn bác sĩ chuyên khoa cấp 2,
Trường Đại học Y Hà Nội.
13.Hoàng Thị Phúc (2012). Giải phẫu hốc mắt, Nhãn khoa, Nhà xuất bản y
học, Hà Nội, tập 1, 09-27
14.Dutton, J.J (1994). Atlas of clinical and surgical orbital anatomy
Philadenphia: WB Saunders, 10.
15.Green, R.P., Peter, D.R., Shore, J.W et al (1990) Force necessary to
ữacture the orbital floor. Ophthal Plast Reconstr Surg, 6(3), 211-7.
16.Metz, H.S., Scott, W.E., Madson, E et al (1974). Saccadic velocity and
active force studies in blow-out ữactures of the orbit. Am J
Ophthalmol, 78(4), 665-70.
17.Shetty, T.T., Sami, A.S., Clark, D.R et al (1995). Posterior medial wall
blow out ữacture. Br J Ophthalmol, 79(4), 390.
18.Jin, H.R., Lee, H. S., Yeon, J. Y et al (2007). Residual diplopia after
repair of pure orbital blowout ữacture: the importance of extraocular
muscle injury. Am JRhinol, 21(3), 276-80.
19.Manson, P.N., Clifford, C.M., Su, C.T et al (1986). Mechanisms of
global support and posttraumatic enophthalmos: I. The anatomy of the
ligament sling and its relation to intramuscular cone orbital fat. Plast
Reconstr Surg, 77(2), 193-202. 
20.Koide, R.., Ueda, T.,Takano, K et al (2003). Surgical Outcome of Blowout
Fracture: Early Repair Without Implants and the Usefulness of Balloon
Treatment. Japanese Journal of Ophthalmology, 47(4), 392-397.
21.Lee, S.H., Lew, H., Yun, Y.S (2005). Ocullar motility disturbances in
orbital wall fracture patients. YonseiMedical Journal, 46, 359-367.
22.Feibel, R.M. and Roper-Hall, G (1974). Evaluation of the field of
binocular single vision in incomitant strabismus. Am J Ophthalmol,
78(5), 800-5.
23.Sullivan, T.J., Kraft, S.P., Burack, C et al (1992). A functional scoring
method for the field of binocular single vision. Ophthalmology, 99(4),
575-81.
24.Woodruff, G., O’Reilly, C., Kraft, S.P (1987). Functional scoring of the
field of binocular single vision in patients with diplopia.
Ophthalmology, 94(12), 1554-61.
25.Lerman, S (1970). Blowout fracture of the orbit: diagnosis and
treatment. Br.J. Ophthalmol, 54, 274-7.
26.Harris, G.J., Garcia, G.H., Logani, S.C et al (1998). Orbital blow-out
fractures: correlation of preoperative computed tomography and
postoperative ocular motility. Transactions of the American
Ophthalmological Society, 96, 329-353.
27.Wang, N.C., Wu, S.Y., Yang, F.R et al (2010). Orbital blowout
fractures in Children: Characterization and Surgical Outcome. Chang
GungMed J, 33, 313-20.
28.Lee, H.B. and Nunery, W.R (2009). Orbital adherence syndrome
secondary to titanium implant material. Ophthal Plast Reconstr Surg,
25(1), 33-6. 
29.Ozyazgan, I., Baykan, H., Coruh, A et al (2006). Repair of traumatic
orbital wall defects using conchal cartilage. Plast Reconstr Surg, 117,
1269-76.
30.Phan Dẫn và cộng sự (1998). Độ lồi mắt, Thực hành nhãn khoa, Nhà
xuất bản Y học, Hà Nội, 86.
31.Drews, L.C (1956). Exophthalmometry and a new exophthalmometer.
Trans Am Ophthalmol Soc, 54, 215-52.
32.Hà Huy Tài (2012). Lác và rối loạn vận nhãn, Nhãn khoa, Nhà xuất bản
Yhọc, Hà Nội, tập 1, 482-573.
33.Nguyễn Đức Anh (2004). Bệnh lác mắt, Nhãn khoa giản yếu, Nhà xuất
bản Y học, Hà Nội, tập 2, 179-213.
34.Bùi Vân Anh (2012). Tổn thương thị trường trong bệnh glôcôm, Nhãn
khoa, Nhà xuất bản y học, Hà Nội, tập 2, 274-275
35.Kakizaki, H., Umezawa, N., Takahashi, Y et al (2009). Binocular
Single Vision Field. Ophthalmology, 116(2), 364.
36.Nguyễn Thị Hồng Vân (2014). Nghiên cứu ứng dụng đo thị trường hai
mắt trên bệnh nhân song thị, Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học
YHà Nội.
37.Hatt, S.R., Leske, D.A., Holmes, J.M (2007). Comparing methods of
quantifying diplopia. Ophthalmology, 114(12), 2316-22.
38.Smith, B and Regan., W.F (1957) Blow-out ữacture of the orbit. Am J
Ophthalmol, 44, 733-9.
39.Raskin, E.M., Millman, A.L., Lubkin, V et al (1998). Prediction of late
enophthalmos by volumetric analysis of orbital ữactures. Ophthal Plast
Reconstr Surg, 14(1), 19-26.
40.Harris, G.J (2006). Orbital blow-out ữactures: surgical timing and
technique. Eye (Lond), 20(10), 1207-12. 
41.Summer, C.G., Lavoie, J.D., Letson, R.D (1987). Use of a modified
binocular visual field to assess cyclodiplopia. Ophthalmology, 94(3),
231-4.
42.Adams, W. E., Hatt, S. R., Leske, D. A et al (2008). Comparison of a
diplopia questionnaire to the Goldmann diplopia field. J AAPOS, 12(3),
247-51.
43.Trần Đình Lập., Dương Anh Quân., Võ Lâm Phước (2006). Đánh giá
bước đầu về phương pháp sử dụng chất liệu Silicon trong phẫu thuật vỡ
sàn hốc mắt. Tạp chí nhãn khoa Việt Nam, 6, 29-37.
44.Ahmad, S.M and Della Rocca, R.C (2007). Blepharoptosis: evaluation,
techniques and complications. Facial Plast Surg, 23(3), 203-15.
45.Kwon, J.H., Moon, J.H., Kwon, M.S et al (2005). The differences of
blowout ữacture of the inferior orbital wall between children and
adults. Arch Otolaryngol HeadNeck Surg, 131(8), 723-7.
46.Fitzsimons, R. and White, J (1990). Functional scoring of the field of
binocular single vision. Ophthalmology, 97(1), 33-5.
47.Dandona, L and Dandona, R (2006). Revision of visual impairment
definitions in the International Statistical Classification of Diseases.
BMC Med, 4, 7.
48.Burnstine, M.A (2002). Clinical recommendations for repair of isolated
orbital floor ữactures: an evidence – based analysis. Ophthalmology,
109(7), 1207-12010.
49.Hawes, M.J and Dortzback, R.K (1983). Surgery on orbital floor
ữactures. Opthalmology,. 90(9), 1066-1070.
50.Phạm Hồng Vân (2015). Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật ghép mỡ tự
thân kiểu Coleman trong tạo hình tổ chức hốc mắt, Luận án Tiến sĩ Y
học, Trường Đại học y Hà Nội. 
51.Babar, J.F., Khan, M.N., Hussain, M et al (2009), Dermal fat grafting
following evisceration. KJMS Tuly, 1(1), 11-14.
52.Ben Simon, G.J., Syed, H.M., McCann, J.D et al (2009). Early verus
late repair of orbital blowout ữactures, Ophtalmic Surgery, Lasers &
Imaging, 40(2), 141-148.
53.Minoru Furuta, M.D., Keiko Yago, M.D,. Tomohiro iida, M.D (2006).
Correlation between ocular motility and evaluation of computed
tomography in orbital blowout fracture. American Journal of
Ophthalmology, 2(6), 1019-25.
54.Santha Amrith , M.D., Wan Ling Wong, B.Sc., Gangadhara Sundar,
D.O et al (2010). Blowout ữactures: Surgical outcome in relation to age
time of intervention and other preoperative risk factors.
Craniomaxillofacial and reconstruction, 3(3), 131-136.
55.Trịnh Xuân Trang, Lai Hữu Phước, Trần Kế Tổ và cộng sự (2009). Khảo
sát tương quan giữa độ rộng lỗ gãy với mức độ thụt và hạ nhãn cầu sau
chấn thương gãy thành hốc mắt. Y học thực hành, 668(7), 15-18.
56.Yoon, K.C., Seo, M.S., Park, Y.G (2003). Orbital trapdoor ữacture in
children. J Korean Med Sci, 18, 881-85.
57.Sonali Nagpure, M.S., Ani Sreedhar, M.S., Saju Simon, M.S (2011).
Orbital floor ữactures: A retrospective analysis of the aetiology ,
presentation and surgical outcome. Kerala Journal of Ophthalmology,
23(4), 372-375.
58.Ahmad Mahrous, M.D., Nadia Farouk, M.D., Esam Zahran, M.D et al
(2012). Porous Polyethylene reconstruction of orbital floor and roof
defects: Clinical and radiological evaluation. Egypt J Plast Reconstr
Surg, 36(2), 193-200. 
59.Tang, D.T., Lanlonde, J.F., Lanlonde, D.H (2011). Delayed immediate
surgery for orbital floor fractures: Less can be more. Can JPlast Surg,
19(4), 125-128.
60.Yi Zbang, M.D., Yang He, M.D., Zhi Yong Zbang, M.D (2010).
Evaluation of the applicationof computer – Aided shape- Adapted
fabricated titanium mesh for mirroring – Reconstructing orbital wall in
cases of late post- traumatic enophthalmos. J oral maxillofac Surg, 68,
2070-75.
61.Nguyễn Thị Thu Trang (2011). Đánh giá kết quả phẫu thuật ghép mỡ
trong tạo hình tổ chức hốc mắt, Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại
học y Hà Nội.
62.Lee, S., Marionian, N., Most, S.P et al (2005), Porous high-density
polyethylen for orbital reconstruction. Arch Otolaryngology- Head &
Neck Surgery 131(5), 446-50.
63.Gosau, M., Schuneich, M., Draenert, F.G et al (2011). Retrospective
analysis of orbital floor ữactures-complications, outcome, and review
of literature. Clin Oral Investig, 15(3), 305-13
64.Maha, M.S., Heslam, A.H., Hanan, M.R (2010). Use of demineralized
bone sheets in reconstruction of orbital floor trapdoor ữacture. Journal
of Applied Sciences Research, 6(6), 653-658.
65.Kim, N.H and Kang, S.J (2014). Corrlation between the time to surgery
and that to recovery from postoperative experience: A case series of 11
patients. Archives of Plastic Surgery, 41(5), 486-492. 
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ1
Chương 1: TỔNG QUAN3
1.1.Một số nét chính về giải phẫu3
1.1.1.Giải phẫu hốc mắt3
1.1.2.Các cơ vận nhãn5
1.2.Cơ chế vỡ sàn hốc mắt6
1.2.1.Cơ chế tăng áp lực thủy tĩnh6
1.2.2.Cơ chế va chạm trực tiếp của nhãn cầu6
1.2.3.Cơ chế truyền lực chấn thương theo thành xương7
1.3.Triệu chứng lâm sàng của vỡ sàn hốc mắt7
1.3.1.Lõm mắt7
1.3.2.Song thị8
1.3.3.Bầm tím quanh mi mắt9
1.3.4.Tràn khí dưới da9
1.3.5.Hạn chế vận nhãn9
1.3.6.Lác đứng9
1.3.7.Nhãn cầu hạ thấp9
1.3.8.Giảm hoặc mất thị lực10
1.3.9.Rối loạn cảm giác10
1.4.Chẩn đoán hình ảnh vỡ sàn hốc mắt10
1.4.1.Chụp X quang thường10
1.4.2.Chụp cắt lớp vi tính10
1.4.3.Chụp cộng hưởng từ12
1.5.Điều trị lõm mắt, song thị sau chấn thương gãy xương sàn hốc mắt
bằng phương pháp vá sàn hốc mắt12 
1.5.1.Chỉ định của phẫu thuật vá sàn hốc mắt12
1.5.2.Phương pháp phẫu thuật vá sàn hốc mắt13
1.5.3.Vật liệu sử dụng vá sàn hốc mắt13
1.5.4.Biến chứng của phẫu thuật vá sàn hốc mắt14
1.6.Các phương pháp đánh giá trước và sau mổ14
1.6.1.Đánh giá độ lồi mắt bằng thước Hertel14
1.6.2.Đánh giá mức độ song thị bằng thị trường kế Goldmann15
1.7.Tình hình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam18
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU22
2.1.Đối tượng nghiên cứu22
2.1.1.Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân22
2.1.2.Tiêu chuẩn loại trừ22
2.2.Phương pháp nghiên cứu22
2.2.1.Thiết kế nghiên cứu22
2.2.2.Địa điểm và thời gian nghiên cứu23
2.2.3.Mẫu nghiên cứu và cách chọn mẫu23
2.2.4.Phương tiện nghiên cứu23
2.2.5.Cách thức nghiên cứu24
2.2.6.Các chỉ số và biến số nghiên cứu28
2.2.7.Các tiêu chí đánh giá trước và sau phẫu thuật29
2.2.8.Xử lý số liệu32
2.2.9.Đạo đức trong nghiên cứu33
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU34
3.1.Đặc điểm bệnh nhân34
3.1.1.Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới34
3.1.2.Phân bố mắt chấn thương35
3.1.3.Phân bố theo hoàn cảnh chấn thương35 
3.1.4.Thời gian từ khi chấn thương đến khi phẫu thuật36
3.1.5.Thái độ xử lý ban đầu36
3.2.Đặc điểm lâm sàng37
3.2.1.Thị lực37
3.2.2.Tình trạng mi37
3.2.3.Lõm mắt38
3.2.4.Song thị40
3.2.5.Nhãn cầu hạ thấp44
3.2.6.Hạn chế vận nhãn44
3.2.7.Lác đứng46
3.2.8.Rối loạn cảm giác46
3.2.9.Tổn thương phối hợp46
3.3.Kết quả điều trị47
3.3.1.Lõm mắt47
3.3.2.Song thị50
3.4. Phẫu thuật53
Chương 4: BÀN LUẬN54
4.1.Đặc điểm bệnh nhân54
4.1.1.Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới54
4.1.2.Phân bố mắt chấn thương55
4.1.3.Hoàn cảnh chấn thương55
4.1.4.Thời gian từ khi chấn thương đến khi phẫu thuật55
4.1.5.Thái độ xử lý ban đầu56
4.2.Đặc điểm lâm sàng56
4.2.1.Thị lực56
4.2.2.Tình trạng mi57
4.2.3.Lõm mắt57 
4.2.4.Song thị61
4.2.5.Nhãn cầu hạ thấp66
4.2.6.Lác đứng66
4.2.7.Rối loạn cảm giác66
4.2.8.Tổn thương phối hợp66
4.3.Bàn luận về mức độ lõm mắt và song thị sau phẫu thuật vá sàn hốc mắt.. 67
4.3.1.Lõm mắt67
4.3.2.Song thị68
KẾT LUẬN75
KIẾN NGHỊ77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 
Bảng 3.1. Tuổi trung bình và giới tính34
Bảng 3.2. Phân bố mắt chấn thương35
Bảng 3.3. Thời gian từ khi chấn thương đến khi phẫu thuật36
Bảng 3.4. Tổn thương mi37
Bảng 3.5. Độ rộng khe mi37
Bảng 3.6. Độ lồi của mắt38
Bảng 3.7. Lõm mắt theo mức độ gãy sàn hốc mắt38
Bảng 3.8. Lõm mắt theo kiểu gãy sàn hốc mắt39
Bảng 3.9. Điểm số BSV theo mức độ gãy sàn hốc mắt42
Bảng 3.10. Điểm số BSV theo kiểu gãy sàn hốc mắt42
Bảng 3.11. Mức độ song thị43
Bảng 3.12. Điểm số BSV theo mức độ song thị43
Bảng 3.13. Nhãn cầu hạ thấp44
Bảng 3.14. Hạn chế vận nhãn44
Bảng 3.15. Điểm số BSV theo mức độ hạn chế vận nhãn45
Bảng 3.16. Rối loạn cảm giác46
Bảng 3.17. Độ lồi mắt trung bình trước và sau phẫu thuật47
Bảng 3.18. Độ rộng khe mi48
Bảng 3.19. Lõm mắt trước và sau phẫu thuật49
Bảng 3.20. Điểm số BSV trung bình50
Bảng 3.21. Mức độ song thị51
Bảng 3.22. Hạn chế vận nhãn trước và sau phẫu thuật53
Bảng 4.1. So sánh kết quả điều trị lõm mắt với các nghiên cứu khác67
Bảng 4.2. So sánh kết quả điều trị theo mức độ song thị73 
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi34
Biểu đồ 3.2. Phân bố theo hoàn cảnh chấn thương35
Biểu đồ 3.3. Thái độ xử lý ban đầu36
Biểu đồ 3.4. Điểm số BSV trung bình40
Biểu đồ 3.5. Điểm số BSV theo nhóm tuổi41
Biểu đồ 3.6. Điểm số BSV theo thời gian chấn thương41 
Hình 1.1. Giải phẫu hốc mắt3
Hình 1.2. Các cơ vận nhãn6
Hình 1.3. Gãy xương sàn hốc mắt độ I11
Hình 1.4. Gãy xương sàn hốc mắt độ II11
Hình 1.5. Gãy xương sàn hốc mắt độ III-A11
Hình 1.6. Gãy xương sàn hốc mắt độ III-B12
Hình 1.7. Nguyên tắc đo độ lồi bằng thước Hertel14
Hình 1.8. Thị trường kế Goldmann16
Hình 1.9. Mẫu giấy đo thị trường hai mắt hợp nhất theo Kakizaki17
Hình 1.10. Mẫu tính điểm BSV theo Sullivan17
Hình 1.11. Cách tính điểm BSV theo Sullivan7]18
Hình 2.1. Đo độ lồi mắt bằng thước Hertel25
Hình 2.2. Đo độ rộng khe mi [44]26
Hình 2.3. Cách tính điểm BSV theo Sullivan27
Hình 2.4. Hạn chế vận nhãn31
Hình 3.1. Mắt phải gãy xương sàn hốc mắt45
Hình 3.2. Mắt trái gãy xương sàn hốc mắt46
Hình 3.3. Mắt trái gãy xương sàn hốc mắt48
Hình 3.4. Mắt trái gãy thành trong hốc mắt51
Hình 3.5. Các mức độ song thị52
Hình 4.1. Mắt phải gãy xương sàn hốc mắt58
Hình 4.2. Mắt phải gãy xương sàn hốc mắt60
Hình 4.3. Mắt phải gãy sàn hốc mắt61
Hình 4.4. Mắt trái gãy xương sàn hốc mắt63
Hình 4.5. Liên quan điểm số BSV và mức độ song thị64 
Hình 4.6. Song thị độ 265
Hình 4.7. Điểm số BSV trước và sau phẫu thuật69
Hình 4.8. Điểm số BSV trước và sau phẫu thuật70
Hình 4.9. Mắt phải gãy xương sàn hốc mắt71
Hình 4.10. Mắt phải gãy xương sàn hốc mắt72
Hình 4.11. Mắt phải gãy xương sàn hốc mắt74
Hình 4.12. Bệnh nhân nam 39 tuổi, Mắt trái gãy xương sàn hốc mắt78
Hình 4.13. Bệnh nhân nữ 23 tuổi, Mắt phải gãy xương sàn hốc mắt79
Hình 4.14. Bệnh nhân nam 29 tuổi, Mắt trái gãy xương sàn hốc mắt kèm gãy
thành trong hốc mắt80
Hình 4.15. Bệnh nhân nam 12 tuổi, Mắt trái gãy thành trong hốc mắt80
Hình 4.16. Bệnh nhân nữ 32 tuổi, Mắt trái gãy xương sàn hốc mắt kèm gãy
thành trong hốc mắt81
 

 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment