Đánh giá nồng độ cồn trong máu ở các bệnh nhân chấn thương sọ não do tai nạn giao thông điều trị cấp cứu tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Tổ chức Y tế thế giới khuyến cáo, mỗi năm có gần 1/3 số nạn nhân tử vong trong số 5,8 triệu ngƣời chết do tai nạn thƣơng tích, dự tính đến năm 2030 tai nạn thƣơng tích vẫn là một trong số 20 nguyên nhân tử vong hàng đầu trên thế giới, trong đó tai nạn giao thông chiếm tỷ lệ cao nhất trong các loại hình tai nạn thƣơng tích. Tai nạn giao thông đã và đang là một vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu trong y tế công cộng với tỷ lệ mắc là tử vong cao nhất trong các loại hình tai nạn thƣơng tích toàn cầu. Khoảng 1,2 triệu ngƣời chết và hàng triệu ngƣời bị thƣơng tích hoặc tàn tật vì tai nạn giao thông hàng năm. Một trong những nguyên nhân hàng đầu của tai nạn giao thông là do uống rƣợu-lái xe [62].
Tại Mỹ, nửa triệu ngƣời bị thƣơng và 17.000 ngƣời tử vong mỗi năm do các vụ va chạm giao thông liên quan đến sử dụng đồ uống có cồn trƣớc khi lái xe. Hầu hết 40% tổng số trƣờng hợp thanh niên tử vong do tai nạn giao thông đƣờng bộ có liên quan trực tiếp tới việc tiêu thụ chất có cồn [50]. Việt Nam là một trong các quốc gia có tỷ lệ nạn nhân tai nạn giao thông cao trên thế giới. Số liệu của Cục quản lý Môi trƣờng Y tế cho thấy tử vong do tai nạn thƣơng tích tại các bệnh viện từ 2005 đến 2009 chiếm 15% tử vong chung. Trong các nguyên nhân hàng đầu gây tử vong, tai nạn giao thông có tỷ suất tử vong cao nhất chiếm từ 18 đến 20 ngƣời trên 100.000 dân, cao gấp 2,4 lần so với đuối nƣớc và ngộ độc, gấp 5 lần so với tự tử và các loại thƣơng tích khác [7]. Theo kết quả khảo sát quốc gia công bố mới đây về tai nạn thƣơng tích tại Việt Nam (VNIS
2010) do trƣờng n, mỗi năm tại Việt Nam có gần 35.000 tử vong do tai nạn thƣơng tích, tỷ suất tử vong do tai nạn thƣơng tích năm 2010 là 38,6/100.000 dân, so với năm 2001 là 88/100.000 có sự thay đổi lớn nhƣng tỷ lệ còn cao [8]. Sử dụng đồ uống có cồn khi tham gia giao thông đƣợc coi là một trong những nguyên nhân phổ biến dẫn đến tai nạn giao thông. Các số liệu thống kê của Việt Nam cho thấy có tỷ lệ khá lớn ngƣời tham gia giao thông bị
tai nạn có sử dụng rƣợu bia. Cục Quản lý môi trƣờng Y tế thống kê trong năm tháng (từ tháng 11/2010 đến tháng 3/2011) tại 5 bệnh viện ở Hà Nam, Ninh Bình, Bắc2 Giang cho thấy trong 1453 trƣờng hợp tai nạn thƣơng tích, tai nạn giao thông chiếm 60%, trong đó, số trƣờng hợp bị tai nạn giao thông có sử dụng chất uống có cồn chiếm 45% [10]. Số liệu của Cục cảnh sát giao thông đƣờng bộ – đƣờng sắt từ năm 2000-2004, tỷ lệ ngƣời tham gia giao thông bị xử phạt vì sử dụng rƣợu bia cho thấy càng về cuối tuần, tỷ lệ ngƣời sử dụng rƣợu bia tham gia giao thông càng tăng lên.
Theo điều tra hộ gia đình, có 3,6% những ngƣời sử dụng rƣợu cho biết bị tai nạn giao thông do uống rƣợu, tỷ lệ này ở ngƣời sử dụng bia là 1,2% [50]. Mặc dù có nhiều nghiên cứu đề cập đến tình trạng ngƣời tham gia giao thông bị tai nạn liên quan đến việc sử dụng đồ uống có cồn, nhƣng các nghiên cứu sâu về ảnh hƣởng đồ uống có cồn đến tai nạn giao thông, đặc biệt là tai nạn gây chấn thƣơng sọ não, nguyên nhân hàng đầu gây thƣơng tật và tử vong hầu nhƣ có rất ít hoặc chƣa đƣợc công bố trong thời gian gần đây tại Việt Nam do phƣơng tiện xét nghiệm và điều luật còn đang trong quá trình hoàn thiện.
Bệnh viện Việt Đức – trung tâm ngoại khoa tuyến cuối của Việt Nam với số lƣợng bệnh nhân ngoại khoa vào khám và cấp cứu lớn, trong đó số trƣờng hợp tai nạn giao thông chiếm tỷ lệ cao nhất. Với đội ngũ cán bộ đƣợc trang bị kỹ năng tham gia nghiên cứu tốt, nhiều kinh nghiệm; trang thiết bị của bệnh viện Việt Đức mới, chính xác, việc tiến hành nghiên cứu sẽ đảm bảo độ tin cậy. Thông tin về tác hại của đồ uống có cồn liên quan đến tại nạn giao thông nói chung, đến các nạn nhân chấn thƣơng sọ não nói riêng là cần thiết, giúp cho việc khuyến cáo và đƣa ra các phƣơng pháp phòng tránh tai nạn giao thông hiệu quả hơn.
Do đó chúng tôi thực hiện nghiên cứu “Đánh giá nồng độ cồn trong máu ở các bệnh nhân chấn thƣơng sọ não do tai nạn giao thông điều trị cấp cứu tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức” với mục đích :
1- Tìm hiểu tỷ lệ bệnh nhân chấn thương sọ não do tai nạn giao thông liên quan đến sử dụng đồ uống có cồn khi tham gia giao thông.
2- Đánh giá mối liên quan giữa độ nặng của chấn thương sọ não và nồng độ cồn trong máu
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ……………………………………………………………………………………………. 1
CHƢƠNG 1 – TỔNG QUAN………………………………………………………………. 3
1.1. Chuyển hóa của đồ uống có cồn trong cơ thể…………………………………. 3
1.1.1. Khái niệm đồ uống có cồn…………………………………………………………. 3
1.1.2. Chuyển hóa rƣợu trong cơ thể con ngƣời…………………………………….. 3
1.1.3. Cơ chế gây độc của đồ uống có cồn đối với cơ thể con ngƣời………… 4
1.1.4. Tại sao cần xác định mức độ cồn ở nạn nhân tai nạn giao thông
đƣờng bộ ………………………………………………………………………………………….. 5
1.1.5. Khái niệm nồng độ cồn trong máu …………………………………………….. 6
1.2. Tình hình sử dụng đồ uống có cồn và tai nạn giao thông trên thế giới……6
1.2.1. Tình hình sử dụng đồ uống có cồn liên quan đến lái xe trên thế giới. 6
1.2.2. Va chạm đƣờng bộ do sử dụng chất có cồn trên thế giới……………….. 8
1.2.3. Ảnh hƣởng của đồ uống có cồn đến việc lái xe ……………………………. 9
1.2.4. Ảnh hƣởng của đồ uống có cồn tới nguy cơ của một vụ va chạm…. 11
1.3. Tình hình sử dụng rƣợu bia và tai nạn giao thông tại Việt Nam …… 13
1.4. Công tác phòng chống tai nạn giao thông liên quan đến rƣợu bia:.. 16
1.4.1. Trên thế giới…………………………………………………………………………… 16
1.4.2. Tại Việt Nam …………………………………………………………………………. 17
1.5. Chấn thƣơng sọ não ……………………………………………………………………. 19
1.5.1. Khái niệm……………………………………………………………………………… 19
1.5.2. Có những tổn thƣơng gì ngay sau khi bị CTSN …………………………. 19
1.5.3. Hậu quả của chấn thƣơng sọ não……………………………………………… 20
1.5.4. Di chứng tiếp diễn sau chấn thƣơng sọ não……………………………….. 21
1.5.5. Đánh giá độ nặng của chấn thƣơng sọ não theo thang điểm Glasgow… 221.6. Chấn thƣơng sọ não liên quan đến đồ uống có cồn khi tham gia giao
thông ………………………………………………………………………………………………… 23
CHƢƠNG 2 – ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……. 25
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu………………………………………………………………….. 25
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân vào nhóm nghiên cứu ………………… 25
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ………………………………………………………………….. 25
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ……………………………………………….. 25
2.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu ……………………………………………………… 25
2.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu …………………………………………………………… 25
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu…………………………………………………………….. 26
2.6. Biến số nghiên cứu ……………………………………………………………………… 26
2.7. Quy trình thu thập số liệu tại bệnh viện ………………………………………. 27
2.8. Quy trình xét nghiệm BAC ở bệnh nhân CTSN do tai nạn giao
thông tại bệnh viện ……………………………………………………………………………. 28
2.8.1. Nguyên tắc phản ứng ……………………………………………………………… 28
2.8.2. Các bƣớc chuẩn bị …………………………………………………………………. 28
2.8.3. Lấy mẫu bệnh phẩm (máu)……………………………………………………… 28
2.8.4. Tiến hành xét nghiệm …………………………………………………………….. 28
2.8.5. Kết quả…………………………………………………………………………………. 29
2.8.6. Tổng hợp kết quả ……………………………………………………………………. 29
2.9. Quy trình tổng hợp thông tin…………………………………………………… 29
2.10. Vấn đề đạo đức nghiên cứu……………………………………………………. 29
CHƢƠNG 3 – KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN …………………………………………. 31
3.1. Chấn thƣơng sọ não do tai nạn giao thông liên quan đến sử dụng đồ
uống có cồn khi tham gia giao thông………………………………………………….. 31
3.1.1. Tỷ lệ bệnh nhân CTSN do TNGT có nồng độ cồn trong máu ………. 31
3.1.2. Tỷ lệ bệnh nhân CTSN do TNGT có BAC vƣợt ngƣỡng cho phép.. 313.1.3. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật ………………………………… 37
3.1.4. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật theo tuổi và giới ………… 38
3.1.5. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật theo nghề nghiệp……….. 41
3.1.6. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật theo kết quả xét nghiệm 43
3.1.7. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật theo tình trạng có hay
không đội mũ bảo hiểm ……………………………………………………………………. 45
3.2. Mối liên quan giữa độ nặng của chấn thƣơng sọ não và nồng độ cồn
máu ………………………………………………………………………………………………….. 47
3.2.1. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật theo chấn thƣơng phối hợp 47
3.2.2. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật theo thang điểm Glasgow.. 49
3.2.3. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật theo phƣơng pháp điều trị . 51
3.2.4. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật theo thời gian nằm viện. 51
3.2.5. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật theo kết quả điều trị……. 53
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 55
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………… 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Độ rƣợu của một số rƣợu thƣờng gặp…………………………………………………3
Bảng 1.2: Ảnh hƣởng của BAC đối với cơ thể và hành vi lái xe ………………………..10
Bảng 1.3. Giới hạn BAC cho ngƣời điều khiển phƣơng tiện tại các quốc gia và khu
vực …………………………………………………………………………………………………………….12
Bảng 1.4. Cách tính điểm Glasgow…………………………………………………………………22
Bảng 2.1. Các biến số nghiên cứu…………………………………………………………………..26
Bảng 3.2. Mức tiêu thụ rƣợu bia bình quân đầu ngƣời qua các năm (từ 15 tuổi)…..36
Bảng 3.3. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật………………………………………..37
Bảng 3.4. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật theo giới tính ……………………38
Bảng 3.5. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật theo tuổi…………………………..39
Bảng 3.6. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật theo số lƣợng bạch cầu trong
máu WBC……………………………………………………………………………………………………43
Bảng 3.7. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật theo số lƣợng hồng cầu trong
máu RBC…………………………………………………………………………………………………….43
Bảng 3.8. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật theo …………………………………44
Bảng 3.9. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật theo thể tích hồng cầu trong
máu HCT…………………………………………………………………………………………………….45
Bảng 3.10. Phân bố BAC của bệnh nhânvi phạm luật theo tình trạng có hay không
đội mũ bảo hiểm…………………………………………………………………………………………..45
Bảng 3.11. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật theo chấn thƣơng phối hợp……47
Bảng 3.12. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật theo thang điểm Glasgow…49
Bảng 3.13. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật theo phƣơng pháp điều trị ..51
Bảng 3.14. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật theo theo thời gian nằm viện…51
Bảng 3.15. Phân bố kết quả điều trị của bệnh nhân vi phạm luật theo thời gian nằm
viện…………………………………………………………………………………………………………….52
Bảng 3.16. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật theo theo kết quả điều trị….53DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Tình hình sử dụng chất có cồn theo đơn vị trên thế giới ……………………….7
Hình 1.2. Sử dụng chất có cồn và lái xe là yếu tố nguy cơ tử vong tai nạn giao thông……9
Hình 1.3. Ƣớc lƣợng nguy cơ tử vong tƣơng đối của những lái xe sử dụng chất có
cồn theo tuổi và giới trong các vụ va chạm xe cộ đơn lẻ ………………………………….13
Hình 1.4: Tỉ lệ tử vong giảm ở ngƣời lái xe ô tô và mô tô sau khi áp dụng tiêu chuẩn
mức BAC tối thiểu là 0,05g/100ml, Úc, 1981-2001 …………………………………………17
Hình 3.1. Phân bố BAC của bệnh nhân CTSN do TNGT ………………………………….32
Hình 3.2. Phân bố BAC của bệnh nhân vi phạm luật theo nghề nghiệp nồng độ
Hemoglobin trong máu HGB…………………………………………………………………………4
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất