Đánh giá sự thay đổi chiều dài trục nhãn cầu và khúc xạ giác mạc trên mắt cận thị ở trẻ em

Đánh giá sự thay đổi chiều dài trục nhãn cầu và khúc xạ giác mạc trên mắt cận thị ở trẻ em

Luận văn thạc sĩ y học Đánh giá sự thay đổi chiều dài trục nhãn cầu và khúc xạ giác mạc trên mắt cận thị ở trẻ em.Ở trẻ em, cận thị là loại tật khúc xạ gặp phổ biến nhất. Cận thị ở trẻ em gia tăng theo từng cấp học và khu vực thành thị cao hơn khu vực nông thôn. Trên thế giới, sự ―bùng nổ‖ của cận thị đang được xem là ―đại dịch‖. Tỷ lệ cận thị lứa tuổi học sinh ở Châu Á rất cao (60%) so với châu Âu (40%) trong đó tỷ lệ cận thị đặc biệt cao ở Đông Á (73%) [1]. Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Huyền và cộng sự năm 2019 [2] ―Thực trạng cận thị của trẻ em tại một số tỉnh ở Việt Nam‖: tỉ lệ học sinh bị cận thị chiếm 32,8% trong khi viễn thị là 0,1%, loạn thị là 0,7%. Bên cạnh đó, cận thị cao dẫn đến tăng nguy cơ biến chứng như: bệnh glôcôm, bong võng mạc, teo võng mạc, bệnh lý hoàng điểm, đục thủy tinh thể… [3], [4], [5], [6].


Cận thị gây ra bởi sự bất tương xứng giữa trục trước sau nhãn cầu và công suất quang hệ của mắt khiến cho ảnh của vật hội tụ trước võng mạc. Cận thị có thể do trục nhãn cầu quá dài trong khi công suất quang hệ bình thường và/ hoặc do công suất quang hệ quá cao trong khi chiều dài trục nhãn cầu bình thường. Các chỉ số chiều dài trục nhãn cầu hay khúc xạ giác mạc của mắt có mối liên quan rõ ràng với cận thị. Đã có nhiều nghiên cứu chứng minh rằng trên mắt cận thị: trục nhãn cầu dài hơn, giác mạc dốc hơn, tỉ lệ chiều dài trục nhãn cầu/ bán kính giác mạc cao hơn [7], [8], [9], [10]. Do đó, việc đánh giá và theo dõi các chỉ số chiều dài trục nhãn cầu, khúc xạ giác mạc là cần thiết để xác định cũng như dự đoán nguy cơ tiến triển của cận thị trên từng trường hợp, đồng thời là một cách khách quan để đánh giá hiệu quả của các phương pháp điều trị kiểm soát cận thị trên trẻ em.
Trên thế giới và Việt Nam đã có nhiều các đề tài nghiên cứu về các chỉ số chiều dài trục nhãn cầu và khúc xạ giác mạc trên mắt cận thị. Ở Việt Nam; tác giả Nguyễn Thị Thanh Dung (2019) [11] đã nghiên cứu : ―Đánh giá các chỉ số: Trục nhãn cầu, độ dày giác mạc, khúc xạ giác mạc và độ sâu tiền
2
phòng trên mắt cận thị ở lứa tuổi thanh niên‖; tác giả Đường Thị Anh Thơ (2009) [12] đã có nghiên cứu: ―Khảo sát một số chỉ số sinh học ở mắt trẻ em có tật khúc xạ‖. Ngoài ra, Hoàng Quang Bình (2018) [13] có đề tài nghiên cứu: ―Đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc nhỏ mắt atropin 0,01% đối với sự tiến triển cận thị của học sinh tiểu học và trung học cơ sở tại thành phố Cần Thơ‖ trong đó sự thay đổi chiều dài trục nhãn cầu, khúc xạ giác mạc được xem là một chỉ số đánh giá hiệu quả của can thiệp. Tuy nhiên hầu hết các nghiên cứu chỉ đánh giá tại một thời điểm, rất ít các nghiên cứu theo dõi về sự thay đổi của các chỉ số này dọc theo thời gian trên những mắt được điều trị bằng phương pháp đeo kính gọng đơn tiêu thông thường, có một số nghiên cứu theo dõi sự thay đổi của chỉ số chiều dài trục nhãn cầu trên những mắt cận thị được can thiệp bằng các biện pháp kiểm soát cận như: dùng kính OrthoK, dùng thuốc Atropin nồng độ thấp tra mắt .
Do vậy chúng tôi đặt vấn đề nghiên cứu đề tài: “Đánh giá sự thay đổi chiều dài trục nhãn cầu và khúc xạ giác mạc trên mắt cận thị ở trẻ em” nhằm mục tiêu:
1. Đánh giá sự thay đổi chiều dài trục nhãn cầu và khúc xạ giác mạc
trên mắt cận thị ở trẻ em sau 6 tháng, 1 năm.
2. Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của chiều dài trục
nhãn cầu và khúc xạ giác mạc trên mắt cận thị ở trẻ em

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN………………………………………………………………… 3
1.1. Cận thị trên trẻ em………………………………………………………………………. 3
1.1.1. Khái niệm……………………………………………………………………………. 3
1.1.2. Phân loại tật cận thị………………………………………………………………. 3
1.1.3. Một số yếu tố nguy cơ gây tiến triển cận thị ở trẻ em ……………….. 4
1.2. Sự thay đổi các chỉ số chiều dài trục nhãn cầu, khúc xạ giác mạc trên
mắt cận thị ở trẻ em……………………………………………………………………. 5
1.2.1. Chỉ số chiều dài trục nhãn cầu và sự thay đổi trên mắt cận thị ở trẻ
em………………………………………………………………………………………. 5
1.2.2. Chỉ số khúc xạ giác mạc và sự thay đổi trên mắt cận thị ở trẻ em . 7
1.2.3. Các phương pháp đo các chỉ số sinh trắc của nhãn cầu……………… 9
1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của chỉ số trục nhãn cầu và
khúc xạ giác mạc trên mắt cận thị trẻ em ……………………………………. 14
1.3.1. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của chỉ số trục nhãn cầu14
1.3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của khúc xạ giác mạc . 16
1.3.3. Mối quan hệ giữa chiều dài trục nhãn cầu và khúc xạ giác mạc,
bán kính cong giác mạc ………………………………………………………. 17
1.4. Một số nghiên cứu trên thế giới và trong nước……………………………… 18
1.4.1. Nghiên cứu trên thế giới ……………………………………………………… 18
1.4.2. Nghiên cứu trong nước ……………………………………………………….. 19
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……… 21
2.1. Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………………………….. 21
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn……………………………………………………………. 21
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ……………………………………………………………… 21
2.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu…………………………………………. 212.2. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………. 21
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………………….. 21
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu và chọn mẫu………………………………………….. 21
2.2.3. Các phương tiện nghiên cứu………………………………………………… 22
2.2.4. Quy trình nghiên cứu ………………………………………………………….. 22
2.2.5. Các chỉ sổ nghiên cứu…………………………………………………………. 24
2.2.6. Các tiêu chuẩn của biến số và chỉ số nghiên cứu…………………….. 27
2.3. Quản lý và phân tích số liệu……………………………………………………….. 28
2.4. Kế hoạch nghiên cứu…………………………………………………………………. 29
2.5. Phương pháp khống chế sai số……………………………………………………. 29
2.6. Đạo đức nghiên cứu ………………………………………………………………….. 29
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………………… 30
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ………………………………….. 30
3.2. Sự thay đổi chiều dài trục nhãn cầu, khúc xạ giác mạc sau 6 tháng, 1
năm trên mắt cận thị ở trẻ em. …………………………………………………… 31
3.2.1. Sự thay đổi độ cận sau 6 tháng, 1 năm ………………………………….. 31
3.2.2. Sự thay đổi chiều dài trục nhãn cầu sau 6 tháng, 1 năm,………….. 33
3.2.3. Sự thay đổi công suất khúc xạ giác mạc sau 6 tháng, 1 năm…….. 35
3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi các chỉ số chiều dài trục nhãn
cầu; khúc xạ giác mạc trên mắt cận thị ở trẻ em…………………………… 36
3.3.1. Mối liên quan giữa độ cận và tuổi, giới …………………………………. 36
3.3.2. Liên quan giữa chỉ số chiều dài trục nhãn và tuổi, giới……………. 38
3.3.3. Liên quan giữa khúc xạ giác mạc và tuổi, giới……………………….. 41
3.3.4. Liên quan giữa chiều dài trục nhãn và độ cận ………………………… 42
3.3.5. Liên quan giữa khúc xạ giác mạc và độ cận…………………………… 44
3.3.6. Liên quan giữa tỉ lệ AL/CR và độ cận …………………………………… 46
3.3.7. Liên quan giữa chiều dài trục nhãn cầu và công suất khúc xạ giác mạc… 48
3.3.8 Liên quan hoạt động ngoài trời và tiến triển cận thị…………………. 50CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN …………………………………………………………………. 52
4.1. Nhận xét về đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiên cứu………………………. 52
4.2. Sự thay đổi chiều dài trục nhãn cầu, khúc xạ giác mạc sau 6 tháng, 1
năm trên mắt cận thị ở trẻ em ……………………………………………………. 53
4.2.1. Sự thay đổi độ cận, chiều dài trục nhãn cầu sau 6 tháng, 1 năm trên
mắt cận thị ở trẻ em ……………………………………………………………. 53
4.2.2. Sự thay đổi khúc xạ giác mạc sau 6 tháng, 1 năm trên mắt cận thị
ở trẻ em …………………………………………………………………………….. 59
4.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi các chỉ số chiều dài trục nhãn
cầu, khúc xạ giác mạc trên mắt cận thị ở trẻ em…………………………… 59
4.3.1. Mối liên quan giữa độ cận và tuổi, giới …………………………………. 59
4.3.2. Liên quan giữa chỉ số chiều dài trục nhãn và tuổi, giới……………. 61
4.3.3. Liên quan giữa khúc xạ giác mạc và tuổi, giới……………………….. 64
4.3.4. Liên quan giữa chiều dài trục nhãn và độ cận ………………………… 65
4.3.5. Liên quan giữa khúc xạ giác mạc và độ cận…………………………… 67
4.3.6. Liên quan giữa tỉ lệ AL/CR và độ cận …………………………………… 68
4.3.7. Liên quan giữa chiều dài trục nhãn cầu và công suất khúc xạ giác mạc.. 70
4.3.8. Liên quan hoạt động ngoài trời và tiến triển cận thị………………… 71
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 74
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………… 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤCDANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. SE trung bình qua 3 lần thăm khám ……………………………………….. 31
Bảng 3.2. Tốc độ tiến triển cận thị và tốc độ tăng cận thị ………………………… 32
Bảng 3.3. Chiều dài trục nhãn cầu trung bình qua 3 lần khám………………….. 33
Bảng 3.4. Tốc độ tăng chiều dài trục nhãn cầu……………………………………….. 34
Bảng 3.5. Công suất khúc xạ giác mạc trung bình qua 3 lần khám……………. 35
Bảng 3.6. Sự thay đổi công suất khúc xạ giác mạc sau 6 tháng, 1 năm ……… 35
Bảng 3.7. SE trung bình ở từng nhóm tuổi …………………………………………….. 36
Bảng 3.8. SE trung bình 3 lần khám ở trẻ nam và trẻ nữ………………………….. 37
Bảng 3.9. Liên quan giữa chiều dài trục nhãn cầu và tuổi………………………… 38
Bảng 3.10. Chiều dài trục nhãn cầu trung bình trong 3 lần khám ở trẻ nam và
trẻ nữ ………………………………………………………………………………… 40
Bảng 3.11. Sự thay đổi chiều dài trục nhãn cầu ở trẻ nam và trẻ nữ:…………. 40
Bảng 3.12. Mối liên quan giữa khúc xạ giác mạc và tuổi…………………………. 41
Bảng 3.13. Khúc xạ giác mạc trung bình ở trẻ nam và trẻ nữ ở 3 lần khám .. 41
Bảng 3.14. So sánh mối tương quan giữa độ cận với trục nhãn cầu, khúc xạ
giác mạc và tỉ lệ AL/CR ……………………………………………………… 48
Bảng 3.15. Liên quan hoạt động ngoài trời và tiến triển cận thị………………… 50
Bảng 4.1. Tỉ lệ cận thị theo giới trong các nghiên cứu…………………………….. 52
Bảng 4.2. Sự thay đổi độ cận, chiều dài trục nhãn cầu sau 1 năm……………… 56
Bảng 4.3 Chiều dài trục nhãn cầu giữa trẻ nam lớn hơn trẻ nữ …………………. 63
Bảng 4.4. Hệ số tuyến tính giữa AL/CR với SE và hệ số tuyến tính giữa chiều
dài trục nhãn cầu với SE ……………………………………………………… 69DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo giới ……………………………… 30
Biểu đồ 3.2. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi ……………………………… 30
Biểu đồ 3.3. Sự thay đổi tỉ lệ các mức độ cận qua các lần khám……………….. 31
Biểu đồ 3.4. Mối tương quan giữa tuổi và tốc độ tăng cận sau 6 tháng, 1 năm… 37
Biểu đồ 3.5. Mối tương quan giữa tuổi và tốc độ tăng chiều dài trục nhãn cầu
sau 6 tháng, 1 năm ………………………………………………………….. 39
Biểu đồ 3.6. Sơ đồ hồi quy tuyến tính giữa chiều dài trục nhãn cầu và SE
trong lần khám đầu tiên …………………………………………………… 42
Biểu đồ 3.7. Sơ đồ hồi quy tuyến tính giữa AL và SE trong lần khám sau 6
tháng……………………………………………………………………………… 43
Biểu đồ 3.8. Sơ đồ hồi quy tuyến tính giữa chiều dài trục nhãn cầu và SE
trong lần khám sau 1 năm………………………………………………… 43
Biểu đồ 3.9. Sơ đồ hồi quy tuyến tính giữa khúc xạ giác mạc và SE trong lần
khám đầu tiên…………………………………………………………………. 44
Biểu đồ 3.10. Sơ đồ hồi quy tuyến tính giữa khúc xạ giác mạc và SE trong lần
khám sau 6 tháng ……………………………………………………………. 45
Biểu đồ 3.11. Sơ đồ hồi quy tuyến tính giữa khúc xạ giác mạc và SE trong lần
khám sau 1 năm ……………………………………………………………… 45
Biểu đồ 3.12. Sơ đồ hồi quy tuyến tính giữa AL/CR và SE trong lần khám đầu
tiên………………………………………………………………………………… 46
Biểu đồ 3.13. Sơ đồ hồi quy tuyến tính giữa AL/CR và SE trong lần khám sau
6 tháng…………………………………………………………………………… 46
Biểu đồ 3.14. Sơ đồ hồi quy tuyến tính giữa AL/CR và SE cầu trong lần khám
sau 1 năm ………………………………………………………………………. 47
Biểu đồ 3.15. Sơ đồ hồi quy tuyến tính giữa chiều dài trục nhãn cầu và khúc
xạ giác mạc trong lần khám đầu ……………………………………….. 48Biểu đồ 3.16. Sơ đồ hồi quy tuyến tính giữa chiều dài trục nhãn cầu và khúc
xạ giác mạc trong lần khám sau 6 tháng…………………………….. 49
Biểu đồ 3.17. Sơ đồ hồi quy tuyến tính giữa chiều dài trục nhãn cầu và khúc
xạ giác mạc trong lần khám sau 1 năm………………………………. 49DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Mắt cận thị…………………………………………………………………………….. 3
Hình 1.2. Chiều dài trục nhãn cầu…………………………………………………………… 5
Hình 2.1. Quy trình mỗi lần thăm khám ………………………………………………… 2

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment