Đánh giá tác dụng của bài thuốc bán hạ bạch truật thiên ma thang kết hợp nhĩ châm trong điều trị rối loạn chức năng tiền đình
Luận văn thạc sĩ y học Đánh giá tác dụng của bài thuốc bán hạ bạch truật thiên ma thang kết hợp nhĩ châm trong điều trị rối loạn chức năng tiền đình.Rối loạn chức năng tiền đình (H81) là một hội chứng do nhiều nguyên nhân khác nhau với các triệu chứng thường gặp nhất là chóng mặt, rối loạn thăng bằng [1]. Rối loạn chức năng tiền đình (RLCNTĐ) tuy không nguy hiểm đến tính mạng người bệnh nhưng ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống như giảm khả năng làm việc, giao tiếp, thiếu tự tin, luôn trong tình trạng lo âu, căng thẳng, thậm chí là ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc sinh hoạt hàng ngày [2]. Mức độ và diễn biến rối loạn chức năng tiền đình có thể nhẹ, nặng hay nghiêm trọng tùy nguyên nhân [3]. Các nghiên cứu đã chứng minh rối loạn chức năng tiền đình ảnh hưởng tới 15% – 35% dân số thế giới và ngày càng gia tăng [3], [4], [5].
Y học hiện đại (YHHĐ) có nhiều phương pháp điều trị rối loạn chức năng tiền đình, chủ yếu là điều trị nội khoa kết hợp luyện tập chức năng tiền đình, thay đổi chế độ sinh hoạt, ăn uống hợp lý để hạn chế nguy cơ tái phát các triệu chứng. Các phương pháp điều trị y học hiện đại có nhiều ưu điểm như hiệu quả điều trị nhanh, sử dụng thuận tiện tuy nhiên hầu hết các loại thuốc không được dùng kéo dài và có một số tác dụng không mong muốn như rối loạn giấc ngủ, rối loạn tiêu hóa, hạ huyết áp…[6].
Y học cổ truyền (YHCT) không có bệnh danh rối loạn chức năng tiền đình nhưng biểu hiện chủ yếu như chóng mặt thuộc phạm vi chứng huyễn vựng. Nguyên nhân chủ yếu do ngoại cảm phong tà, thất tình nội thương hay ẩm thực thất tiết gây nên hoặc do lao lực quá độ, tuổi già suy yếu, mắc bệnh lâu ngày hay sang chấn mà phát sinh [7]. Y học cổ truyền có nhiều phương pháp để điều trị chứng huyễn vựng như: nhĩ châm, dưỡng sinh thư giãn, châm cứu, xoa bóp bấm huyệt, dùng thuốc YHCT… đều mang lại những hiệu quả nhất định. Từ năm 1962, giáo sư Nguyễn Tài Thu đã nghiên cứu nhĩ châm, sử dụng những huyệt trên loa tai để phòng bệnh và chữa bệnh đã được ứng dụng rộng rãi và đem lại kết quả tốt [8].
“Bán hạ bạch truật thiên ma thang” là bài thuốc cổ phương được tác giả Chu Đan Khê trình bày trong sách Y học tâm ngộ có công năng chủ trị táo thấp hóa đàm có hiệu quả tốt trong điều trị chứng huyễn vựng do đàm thấp rất thường gặp trong bệnh lý rối loạn chức năng tiền đình [9].
Với mong muốn nâng cao hiệu quả điều trị trên lâm sàng, việc phối hợp nhiều phương pháp điều trị đã được đặt ra, vì vậy, với mong muốn chứng minh hiệu quả của bài thuốc Bán hạ bạch truật thiên ma thang kết hợp nhĩ châm trong điều trị RLCNTĐ cũng như giúp các thầy thuốc có thêm lựa chọn trên lâm sàng, nhóm nghiên cứu tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá tác dụng của bài thuốc bán hạ bạch truật thiên ma thang kết hợp nhĩ châm trong điều trị rối loạn chức năng tiền đình” với 2 mục tiêu:
1. Đánh giá tác dụng của bài thuốc bán hạ bạch truật thiên ma thang kết hợp nhĩ châm trong điều trị rối loạn chức năng tiền đình thể đàm thấp.
2. Đánh giá tác dụng không mong muốn của phương pháp
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………………….. 3
1.1. Tổng quan về rối loạn chức năng tiền đình theo Y học hiện đại………… 3
1.1.1. Dịch tễ học rối loạn chức năng tiền đình………………………………………… 3
1.1.2. Chẩn đoán rối loạn chức năng tiền đình…………………………………………. 3
1.1.3. Nguyên nhân thường gặp của rối loạn chức năng tiền đình……………… 6
1.1.4. Điều trị rối loạn chức năng tiền đình ……………………………………………… 7
1.2. Tổng quan về rối loạn chức năng tiền đình theo Y học cổ truyền ……… 9
1.2.1. Bệnh danh……………………………………………………………………………………. 9
1.2.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh …………………………………………………. 9
1.2.3. Các thể bệnh và điều trị. ……………………………………………………………… 11
1.3. Tổng quan về phương pháp nhĩ châm ………………………………………….. 14
1.3.1. Định nghĩa, nguồn gốc lịch sử của nhĩ châm………………………………… 14
1.3.2. Cơ sở khoa học của phương pháp nhĩ châm …………………………………. 16
1.4. Tổng quan về bài thuốc Bán hạ bạch truật thiên ma thang. …………….. 21
1.5. Tình hình nghiên cứu điều trị rối loạn chức năng tiền đình trong nước
và trên thế giới. ……………………………………………………………………………….. 22
1.5.1 Nghiên cứu tại Việt Nam……………………………………………………………… 22
1.5.2 Nghiên cứu trên thế giới………………………………………………………………. 23
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……… 26
2.1 Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………………………. 26
2.1.1 Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo YHHĐ ………………………………………. 26
2.1.2 Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân theo YHCT……………………………………….. 26
2.2.3 Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân………………………………………………………. 27
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ……………………………………………….. 272.3. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………. 27
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ……………………………………………………………………. 27
2.3.2. Cỡ mẫu và phân nhóm nghiên cứu ………………………………………………. 27
2.3.3 Chất liệu, phương tiện nghiên cứu…………………………………………… 28
2.4 Chỉ số nghiên cứu và cách xác định ……………………………………………… 31
2.4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu…………………………………… 31
2.4.2. Tác dụng của phương pháp nghiên cứu………………………………………… 32
2.4.3. Tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị…………………. 34
2.5. Đánh giá kết quả điều trị chung…………………………………………………… 35
2.6 Quy trình nghiên cứu ………………………………………………………………….. 35
2.7 Phân tích và xử lí số liệu……………………………………………………………… 36
2.8. Phương pháp khống chế sai số ……………………………………………………. 37
2.9. Khía cạnh đạo đức của đề tài………………………………………………………. 37
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………….. 39
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu…………………………………………….. 39
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi ……………………………………………………….. 39
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo giới……………………………………………………….. 40
3.1.3. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp …………………………………………… 40
3.1.4. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh…………………………………. 41
3.1.5. Phân bố bệnh nhân theo chỉ số khối cơ thể …………………………………… 41
3.1.6. Phân bố bệnh nhân theo bệnh lý đồng mắc…………………………………… 42
3.1.7. Phân bố bệnh nhân theo đặc điểm lâm sàng………………………………….. 42
3.1.8. Đặc điểm lâm sàng YHCT ………………………………………………………….. 44
3.2. Kết quả nghiên cứu……………………………………………………………………. 45
3.2.1. Sự thay đổi mức độ đau theo thang điểm VAS……………………………… 45
3.2.2. Sự cải thiện chất lượng giấc ngủ theo thang PSQI ………………………… 473.2.3. Sự thay đổi mức độ chóng mặt và rối loạn thăng bằng theo thang điểm
EEV………………………………………………………………………………………………… 49
3.2.4. Kết quả điều trị chung…………………………………………………………… 51
3.2.5. Tác dụng cải thiện một số chứng trạng YHCT trước và sau điều trị.. 52
3.3. Tác dụng không mong muốn của phương pháp …………………………….. 53
3.3.1 Sự thay đổi chỉ số mạch, huyết áp ………………………………………………… 53
3.3.2 Theo dõi một số triệu chứng không mong muốn trên lâm sàng ………. 53
3.3.3. Sự thay đổi một số chỉ số cận lâm sàng trong quá trình nghiên cứu .. 54
CHƢƠNG 4. BÀN LUẬN………………………………………………………………….. 55
4.1 Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ……………………………………. 55
4.1.1 Phân bố bệnh nhân theo tuổi ………………………………………………………… 55
4.1.2. Phân bố bệnh nhân theo giới……………………………………………………….. 55
4.1.3. Đặc điểm về tiền sử bệnh ……………………………………………………………. 56
4.1.4. Đặc điểm về thời gian mắc bệnh………………………………………………….. 57
4.2. Kết quả điều trị …………………………………………………………………………. 58
4.2.1. Hiệu quả cải thiện mức độ chóng mặt, rối loạn thăng bằng theo thang
điểm EEV ……………………………………………………………………………………….. 58
4.2.2. Hiệu quả cải thiện giấc ngủ theo thang điểm PSQI ……………………….. 61
4.2.3. Hiệu quả cải thiện đau đầu trên thang điểm VAS………………………….. 64
4.2.4. Kết quả điều trị chung…………………………………………………………………. 66
4.2.5. Tác dụng lên chỉ số mạch và huyết áp trước và sau điều trị……………. 66
4.2.6. Tác dụng cải thiện một số chứng trạng YHCT ……………………………… 67
4.3. Tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị………………….. 69
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 70
KHUYẾN NGHỊ……………………………………………………………………………….. 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤCDANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân biệt RLCNTĐ ngoại biên với RLCNTĐ trung ương ………. 5
Bảng 1.2. Phân biệt chóng mặt tiền đình và không tiền đình ………………….. 6
Bảng 2.1. Thang điểm VAS ……………………………………………………………… 33
Bảng 2.2. Thang điểm EEV ……………………………………………………………… 33
Bảng 2.3. Thang điểm PSQI……………………………………………………………… 34
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới tính ……………………………………….. 40
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp ………………………………….. 40
Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh ………………………… 41
Bảng 3.4. Phân bố bệnh nhân theo bệnh lý đồng mắc ………………………….. 42
Bảng 3.5. Phân bố bệnh nhân theo thang điểm VAS trước điều trị………… 42
Bảng 3.6. Phân bố bệnh nhân theo thang PSQI trước điều trị ……………….. 43
Bảng 3.7. Phân bố bệnh nhân theo thang EEV trước điều trị ………………… 43
Bảng 3.8. Phân bố bệnh nhân theo chứng trạng y học cổ truyền……………. 44
Bảng 3.9. Hiệu suất giảm điểm đau theo thang điểm VAS …………………… 45
Bảng 3.10. Sự cải thiện mức độ đau theo thang điểm VAS ở 2 nhóm ……… 46
Bảng 3.11. Sự cải thiện chất lượng giấc ngủ theo thang PSQI………………… 47
Bảng 3.12. Sự thay đổi phân loại chất lượng giấc ngủ theo thang PSQI…… 48
Bảng 3.13. Sự thay đổi điểm trung bình triệu chứng chóng mặt và rối loạn
thăng bằng theo thang điểm EEV ……………………………………….. 49
Bảng 3.14. Sự thay đổi phân loại mức độ chóng mặt và rối loạn thăng bằng
theo thang điểm EEV………………………………………………………… 50
Bảng 3.15. Tác dụng cải thiện một số chứng trạng YHCT sau điều trị…….. 52
Bảng 3.16. Sự thay đổi chỉ số mạch và huyết áp …………………………………… 53
Bảng 3.17. Tác dụng không mong muốn trong quá trình can thiệp………….. 53
Bảng 3.18. Các chỉ số huyết học trước và sau điều trị……………………………. 54
Bảng 3.19. Các chỉ số sinh hóa trước và sau điều trị ……………………………… 54DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ
Hình 1.1. Hình loa tai………………………………………………………………………. 15
Hình 1.2. Sơ đồ các huyệt của loa tai ………………………………………………… 18
Hình 1.3. Thần kinh liên quan đến tai ……………………………………………….. 19
Hình 2.1. Công thức huyệt nhĩ châm…………………………………………………. 29
Hình 2.2. Hình ảnh thuốc chứng Pracetam…………………………………………. 30
Hình 2.3. Hình ảnh thuốc chứng Cinnarizine……………………………………… 30
Hình 2.4. Hình ảnh kim châm cứu sử dụng trong nghiên cứu……………….. 31
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu ……………………………………………………………… 3
Nguồn: https://luanvanyhoc.com