Đánh giá tác dụng của cao lỏng HSN trên người bệnh bệnh gan do rượu
Luận văn thạc sĩ y học Đánh giá tác dụng của cao lỏng HSN trên người bệnh bệnh gan do rượu.Rượu là một loại đồ uống có cồn được sử dụng phổ biến ở trên thế giới và Việt Nam. Theo báo cáo về thực trạng sử dụng rượu trên toàn cầu của Tổ chức Y tế thế giới năm 2019, mức tiêu thụ trung bình rượu trên thế giới là 5,5 lít rượu nguyên chất mỗi năm, ở Việt Nam là 9,34 lít/năm, đặc biệt ở nam giới (15,26 lít/năm) gấp 4 lần so với nữ giới (3,78 lít/năm) [1]. Rượu ảnh hưởng đến nhiều cơ quan trong cơ thể, trong đó có tổn thương gan. Mối liên quan giữa rượu và tổn thương gan được Matthew Baillie mô tả từ năm 1793 [2]. Bệnh gan do rượu (BGDR) là tình trạng tổn thương gan do sử dụng rượu lượng nhiều và thời gian kéo dài, biểu hiện từ mức độ gan nhiễm mỡ đơn thuần đến các dạng tiến triển hơn bao gồm viêm gan do rượu và xơ gan do rượu [3].
Khoảng trên 90% số người nghiện rượu có gan nhiễm mỡ do rượu, khoảng 10 – 35% tiến triển thành viêm gan do rượu, khoảng 10 – 20% tiến triển thành xơ gan do rượu, và khoảng 10% tiến triển thành ung thư biểu mô tế bào gan. Người bệnh bệnh gan do rượu có nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau, có thể biểu hiện rất ít triệu chứng hoặc dấu hiệu hoặc có thể hiểu hiện suy gan. Tại Hoa Kỳ số người bệnh nhập viện vì viêm gan mạn tính do rượu đã tăng lên 0,83% trong tổng số bệnh nhân nhập viện năm 2010. Tỷ lệ tử vong của bệnh gan do rượu ước tính là 5,5 trên 100000 người năm 2012 [3]. Tại Đan Mạch, tỷ lệ người bệnh viêm gan mạn tính do rượu trong giai đoạn 1999 – 2008 đã tăng từ 37 lên 46 trên 1 triệu người mỗi năm ở nam giới và 24 lên 34 trên 1 triệu người mỗi năm ở nữ giới [3]. Tại châu Á, tỷ lệ người bệnh bệnh gan do rượu từ năm 2000 đến 2020 là 4,81%, tỷ lệ mắc ở nam giới cao hơn nữ giới, tỷ lệ mắc tăng đáng kể theo thời gian từ 3,82% năm 2000 – 2010 lên 6,62% năm 2011 – 2020 [4]. Bệnh gan do rượu là một trong những nguyên nhân chính gây ra gánh nặng chung của bệnh gan tại Việt Nam [5].
Theo Y học cổ truyền (YHCT), các triệu chứng của bệnh gan do rượu thuộc phạm vi chứng Hiếp thống, Hoàng đản. Các phương pháp dùng thuốc với nhiều bài thuốc cổ phương, nghiệm phương đã được chứng minh mang lại hiệu quả điều trị. Bài thuốc HSN gồm 6 vị thuốc nam: Ráy gai, Lá sen, Sơn tra, Ngũ vị tử, Cam thảo nam, Trần bì, được Bệnh viện Y học cổ truyền Phạm Ngọc Thạch, Lâm Đồng kế thừa và phát triển từ những bài thuốc nam của cộng đồng dân tộc K’Ho tại huyện Đạt Tẻ, tỉnh Lâm Đồng có tác dụng điều trị hạ men gan, hạ Lipid máu. Bài thuốc đã được nghiên cứu độc tính cấp, bán trường diễn và hiệu quả điều trị rối loạn chuyển hóa Lipid máu trên thực nghiệm và lâm sàng [6]. Qua thực tế lâm sàng, bài thuốc HSN bước đầu có hiệu quả cải thiện triệu chứng trên người bệnh bệnh gan do rượu. Tuy nhiên để có cơ sở khoa học xác thực, chúng tôi quyết định thực hiện đề tài: “Đánh giá tác dụng của cao lỏng HSN trên người bệnh bệnh gan do rượu” với mục tiêu sau:
1. Đánh giá tác dụng điều trị của cao lỏng HSN trên người bệnh Bệnh gan do rượu.
2. Nhận xét tác dụng không mong muốn của cao lỏng HSN trong điều trị người bệnh Bệnh gan do rượu
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………………….. 3
1.1. Tổng quan về sinh lý bệnh và những tổn thương gan do rượu…………… 3
1.1.1. Cơ sở sinh lý bệnh của tổn thương gan do rượu…………………………. 3
1.1.2. Các tổn thương gan do rượu ……………………………………………………. 5
1.2. Tổng quan về Bệnh gan do rượu theo quan điểm Y học hiện đại……….. 7
1.2.1. Đại cương……………………………………………………………………………… 7
1.2.2. Lâm sàng………………………………………………………………………………. 8
1.2.3. Cận lâm sàng…………………………………………………………………………. 9
1.2.4. Chẩn đoán bệnh gan do rượu…………………………………………………. 12
1.2.5. Chẩn đoán phân biệt …………………………………………………………….. 13
1.2.6. Tiên lượng…………………………………………………………………………… 14
1.2.7. Điều trị ……………………………………………………………………………….. 16
1.3. Tổng quan về Bệnh gan do rượu theo Y học cổ truyền …………………… 18
1.3.1. Bệnh danh …………………………………………………………………………… 18
1.3.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh ………………………………………….. 19
1.3.3. Các thể lâm sàng ………………………………………………………………….. 22
1.4. Tổng quan về cao lỏng HSN……………………………………………………….. 23
1.4.1. Xuất xứ……………………………………………………………………………….. 23
1.4.2. Thành phần………………………………………………………………………….. 24
1.4.3. Bào chế và cách sử dụng……………………………………………………….. 25
1.4.4. Tác dụng vị thuốc…………………………………………………………………. 25
1.5. Một số nghiên cứu điều trị Bệnh gan do rượu……………………………….. 27
1.5.1. Trên thế giới………………………………………………………………………… 27
1.5.2. Tại Việt Nam……………………………………………………………………….. 27CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……… 29
2.1. Chất liệu nghiên cứu ………………………………………………………………….. 29
2.1.1. Công thức cao lỏng HSN………………………………………………………. 29
2.1.2. Bào chế và cách sử dụng cao lỏng HSN………………………………….. 29
2.1.3. Phương tiện và trang thiết bị nghiên cứu…………………………………. 30
2.2. Thời gian địa điểm nghiên cứu ……………………………………………………. 31
2.3. Đối tượng nghiên cứu ………………………………………………………………… 31
2.3.1. Tiêu chuẩn lựa chọn……………………………………………………………… 31
2.3.2. Tiêu chuẩn loại trừ ……………………………………………………………….. 32
2.3.3. Cỡ mẫu nghiên cứu………………………………………………………………. 32
2.4. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………. 32
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu ……………………………………………………………… 32
2.4.2. Trình tự tiến hành…………………………………………………………………. 32
2.4.3. Các chỉ tiêu theo dõi …………………………………………………………….. 33
2.5. Phương pháp xử lý số liệu ………………………………………………………….. 34
2.6. Đạo đức trong nghiên cứu…………………………………………………………… 34
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU……………………………………………. 36
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu …………………………………… 36
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi………………………………………………….. 36
3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo giới………………………………………………….. 36
3.1.3. Phân bố bệnh nhân theo thời gian uống rượu…………………………… 37
3.1.4. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu trước điều trị ……… 37
3.1.5. Đặc điểm cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu trước điều trị… 38
3.2. Đánh giá hiệu quả điều trị…………………………………………………………… 41
3.2.1. Triệu chứng lâm sàng sau điều trị…………………………………………… 41
3.2.2. Thay đổi chỉ số Maddrey sau điều trị ……………………………………… 43
3.2.3. Thay đổi cận lâm sàng sau điều trị …………………………………………. 433.3. Tác dụng không mong muốn ………………………………………………………. 46
3.3.1. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng……………………………… 46
3.3.2. Tác dụng không mong muốn trên cận lâm sàng……………………….. 47
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN …………………………………………………………………. 49
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu …………………………………… 49
4.1.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi………………………………………………….. 49
4.1.2. Phân bố bệnh nhân theo giới………………………………………………….. 50
4.1.3. Phân bố bệnh nhân theo thời gian uống rượu…………………………… 51
4.1.4. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu trước điều trị ……… 53
4.1.5. Đặc điểm cận lâm sàng của đối tượng nghiên cứu trước điều trị… 54
4.2. Đánh giá hiệu quả điều trị…………………………………………………………… 57
4.2.1. Triệu chứng lâm sàng sau điều trị…………………………………………… 57
4.2.2. Thay đổi chỉ số Maddrey sau điều trị ……………………………………… 60
4.2.3. Thay đổi cận lâm sàng sau điều trị …………………………………………. 61
4.3. Tác dụng không mong muốn ………………………………………………………. 66
4.3.1. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng……………………………… 66
4.3.2. Tác dụng không mong muốn trên cận lâm sàng……………………….. 66
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 69
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………… 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thang điểm tiên lượng bệnh nhân BGDR……………………………….. 15
Bảng 2.1 Công thức cao lỏng HSN……………………………………………………….. 29
Bảng 2.2. Thành phần cao lỏng HSN…………………………………………………….. 30
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi………………………………………………….. 36
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo giới …………………………………………………. 36
Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân theo thời gian uống rượu…………………………… 37
Bảng 3.4. Đặc điểm lâm sàng của đối tượng nghiên cứu trước điều trị ……… 37
Bảng 3.5. Giá trị AST, ALT, GGT huyết thanh trước điều trị……………………. 38
Bảng 3.6. Giá trị bilirubin toàn phần và albumin huyết thanh trước điều trị.. 39
Bảng 3.7. Đặc điểm tỷ lệ Prothrombin trước điều trị ………………………………. 39
Bảng 3.8. Chỉ số Maddrey trước điều trị ……………………………………………….. 40
Bảng 3.9. Đặc điểm huyết học của bệnh nhân trước điều trị…………………….. 40
Bảng 3.10. Đặc điểm các triệu chứng lâm sàng trước và sau điều trị…………. 41
Bảng 3.11. Đặc điểm triệu chứng YHCT sau điều trị ………………………………. 42
Bảng 3.12. Điểm Maddrey sau điều tri ………………………………………………….. 43
Bảng 3.13. Giá trị AST huyết thanh trước và sau điều trị…………………………. 43
Bảng 3.14. Giá trị ALT huyết thanh trước và sau điều trị…………………………. 44
Bảng 3.15. Giá trị GGT huyết thanh trước và sau điều trị………………………… 44
Bảng 3.16. Giá trị Bilirubin huyết thanh trước và sau điều trị ………………….. 45
Bảng 3.17. Giá trị albumin huyết thanh trước và sau điều trị……………………. 45
Bảng 3.18. Giá trị Prothrombin% trước và sau điều trị ……………………………. 46
Bảng 3.19. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng …………………………… 46
Bảng 3.20. Số lượng hồng cầu trước và sau điều trị………………………………… 47
Bảng 3.21. Giá trị thể tích hồng cầu trước và sau điều trị ………………………… 47
Bảng 3.22. Giá trị số lượng bạch cầu và tiểu cầu trước và sau điều trị ………. 48
Bảng 3.23. Giá trị ure, creatinin trước và sau điều trị………………………………. 4
Nguồn: https://luanvanyhoc.com