ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA VIÊN NANG “ÍCH KHÍ DƯỠNG NÃO” TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HUYẾT ÁP THẤP

ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA VIÊN NANG “ÍCH KHÍ DƯỠNG NÃO” TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HUYẾT ÁP THẤP

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA VIÊN NANG “ÍCH KHÍ DƯỠNG NÃO” TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HUYẾT ÁP THẤP.Huyết áp thấp (HAT) là một bệnh lí thường gặp, chiếm khoảng 10-20% dân số [1],[2]. Bệnh không những gặp ở người cao tuổi mà còn gặp cả ở những người trẻ tuổi – đối tượng chính trong lực lượng lao động trên mọi lĩnh vực của xã hội. Thống kê về tình hình sức khỏe ở một số cơ quan, xí nghiệp trên địa bàn Hà Nội năm 2008 cho thấy có tới 12% cán bộ, công nhân có huyết áp tâm thu thấp hơn 90mmHg và huyết áp tâm trương thấp hơn 60mmHg [3]. Đây thực sự là một vấn đề cần quan tâm của ngành y tế nước ta. Huyết áp thấp đang gia tăng trong cộng đồng đặc biệt là ở những người trẻ đang tuổi lao động. Bệnh cũng hay gặp ở người căng thẳng, thể trạng yếu, suy dinh dưỡng, phụ nữ, người bệnh tim mạch, béo phì, tiểu đường… Nếu huyết áp tâm trương dưới 70mmHg thì rất có khả năng bị chứng mất trí nhớ. Huyết áp hạ quá thấp cũng có thể làm nhịp tim nhanh, gây choáng, ngất. Trước đây, người ta vẫn nghĩ, huyết áp cao mới gây tai biến mạch máu não nhưng huyết áp thấp cũng gây tai biến chiếm tỷ lệ tới 10-15% [1].


Điều trị HAT bằng thuốc Y học hiện đại (YHHĐ) đã mang lại những hiệu quả nhất định. Tuy nhiên, việc sử dụng các thuốc như Ephedrine, Cafein, Heptamil… chỉ có tác dụng điều trị triệu chứng, không duy trì được lâu dài, đặc biệt trong các bệnh mạn tính hay cơ thể bệnh nhân suy nhược kéo dài. Chính vì vậy, việc nghiên cứu thuốc có nguồn gốc thảo dược tiện ích là cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn điều trị hiệu quả các triệu chứng: giảm trí nhớ, chóng mặt, đau đầu, mất ngủ do huyết áp thấp đặc biệt là cơn thiếu máu não cấp, co thắt mạch não, nhồi máu não liên quan đến huyết áp thấp. Mặt khác, thuốc y học cổ truyền thường ít độc, không gây tác dụng không mong muốn đến chức năng các cơ quan trong cơ thể.
Theo YHCT, HAT thuộc chứng huyễn vựng, một chứng bệnh do hậu quả rối loạn chức năng tạng phủ và khí huyết như: Khí huyết lưỡng hư, tỳ vị hư nhược, tâm dương bất túc. Các biểu hiện lâm sàng như: hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, ăn kém [4].
Về điều trị chứng huyễn vựng, YHCT thường sử dụng một số bài thuốc như: Bổ trung ích khí, Quy tỳ hoàn, Sinh mạch tán, Kỷ cúc địa hoàng hoàn… điều trị mang lại những kết quả nhất định. Tuy vậy, cách chữa đều chỉ dựa trên biện chứng luận trị theo lí luận YHCT, việc nghiên cứu từng bài thuốc dựa trên nghiên cứu khoa học ít được nói đến.
Ích khí dưỡng não là bài thuốc “Bổ trung ích khí” gia vị Địa long, Xuyên khung, Hồng hoa, đã được Bệnh viện Y học cổ truyền trung ương nghiên cứu hiện đại hóa dưới dạng viên nang cứng. Có tác dụng bổ khí dưỡng huyết, hoạt huyết thăng dương nhằm hỗ trợ điều trị chứng huyết áp thấp tăng cường sức khỏe cho con người. Việc sử dụng “Ích khí dưỡng não” để điều trị chứng HAT cho tới nay chưa có đề tài nào nghiên cứu tác dụng lâm sàng cũng như tác dụng không mong muốn của sản phẩm trên.Vì vậy chúng tôi nghiên cứu tiến hành sản phẩm này nhằm xác định giá trị đích thực của sản phẩm “Ích khí dưỡng não” với các mục tiêu sau:
1. Đánh giá tác dụng của viên nang “Ích khí dưỡng não” trong điều trị bệnh nhân huyết áp thấp qua một số chỉ số lâm sàng và cận lâm sàng.
2. Theo dõi tác dụng không mong muốn của viên nang “Ích khí dưỡng não” trên lâm sàng

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………………………………………….. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………………… 3
1.1.Tổng quan về huyết áp thấp theo Y học hiện đại……………………………. 3
1.1.1 Huyết áp và các yếu tố ảnh hưởng………………………………………………………..3
1.1.2 Định nghĩa huyết áp thấp……………………………………………………………………..5
1.1.3 Phân loại huyết áp thấp……………………………………………………………………….5
1.1.4 Cơ chế dẫn tới huyết áp thấp theo Y học hiện đại …………………………………..6
1.1.5 Triệu chứng lâm sàng và chẩn đoán huyết áp thấp…………………………………8
1.1.6 Điều trị huyết áp thấp hiện nay……………………………………………………………..9
1.1.7 Một số nghiên cứu về huyết áp thấp trên thế giới………………………………….10
1.2 Tổng quan về huyết áp thấp theo Y học cổ truyền ……………………….. 11
1.2.1. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh………………………………………………………12
1.2.2. Các thể lâm sàng của huyết áp thấp……………………………………………………13
1.2.3. Một số nghiên cứu trong điều trị huyết áp thấp……………………………………14
1.3 Tổng quan về bài thuốc nghiên cứu…………………………………………….. 18
1.3.1 Thành phần bài thuốc ………………………………………………………………………..18
1.3.2 Giới thiệu về bài thuốc……………………………………………………………………….18
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …….. 26
2.1 Chất liệu nghiên cứu …………………………………………………………………. 26
2.2. Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………………………….. 28
2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân …………………………………………………………28
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ……………………………………………………………………………29
2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ………………………………………………. 30
2.4. Phương pháp nghiên cứu ………………………………………………………….. 302.4.1. Thiết kế nghiên cứu lâm sàng…………………………………………………………….30
2.4.2. Tiến hành nghiên cứu………………………………………………………………………..30
2.4.3. Phương pháp điều trị………………………………………………………………………..30
2.5. Các chỉ tiêu theo dõi và đánh giá ……………………………………………….. 31
2.5.1. Chỉ tiêu theo dõi về lâm sàng và cận lâm sàng…………………………………….31
2.5.2 Theo dõi tác dụng không mong muốn của viên nang Ích khí dưỡng não…34
2.6. Phương pháp đánh giá kết quả………………………………………………….. 34
2.7. Xử lý số liệu……………………………………………………………………………… 35
2.8. Đạo đức trong nghiên cứu…………………………………………………………. 35
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU………………………………………….. 38
3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu ………………………. 38
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo giới……………………………………………………………..38
3.1.2. Phân bố theo lứa tuổi………………………………………………………………………..39
3.1.3. Phân bố theo nghề nghiệp …………………………………………………………………40
3.1.4. Phân bố theo thời gian mắc bệnh……………………………………………………….41
3.1.5. Chỉ số khối cơ thể BMI………………………………………………………………………41
3.1.6. Chỉ số về HATT và HATTr trước điều trị…………………………………………….42
3.1.7. Tỉ lệ các bệnh kèm theo……………………………………………………………………..43
3.1.8. Các thể lâm sàng theo Y học cổ truyền……………………………………………….44
3.1.9. Các triệu chứng lâm sàng trước điều trị……………………………………………..45
3.2. Đánh giá kết quả lâm sàng theo Y học hiện đại …………………………… 45
3.2.1. Thay đổi chỉ số khối cơ thể BMI sau điều trị………………………………………..45
3.2.2. Sự thay đổi các triệu chứng lâm sàng sau điều trị………………………………..46
3.2.3. Sự cải thiện chỉ số HATT trước và sau điều trị…………………………………….47
3.2.4. Sự cải thiện chỉ số HATTr trước và sau điều trị …………………………………..47
3.2.5. Sự cải thiện chỉ số HATB trước và sau điều trị…………………………………….483.2.6. Sự thay đổi tần số mạch trước và sau khi điều trị…………………………………48
3.2.7. Sự biến đổi theo điện tim……………………………………………………………………49
3.2.8. Sự biến đổi một số chỉ số huyết học của trước và sau điều trị ……………….50
3.2.9. Biến đổi một số chỉ số sinh hóa trước và sau điều trị……………………………51
3.3. Đánh giá kết quả lâm sàng theo Y học cổ truyền…………………………. 52
3.3.1. Sự biến đổi về lưỡi theo Y học cổ truyền sau khi dùng thuốc (D30)……….52
3.3.2. Sự biến đổi về mạch theo YHCT sau khi dùng thuốc (D30)…………………..52
3.3.3. Sự biến đổi HATT theo các thể YHCT sau 15 ngày điều trị…………………..53
3.3.4. Sự biến đổi HATTr theo các thể YHCT sau 15 ngày điều trị…………………53
3.3.5. Sự biến đổi HATT theo các thể YHCT sau 30 ngày điều trị…………………..54
3.3.6. Sự biến đổi HATTr theo các thể YHCT sau 30 ngày điều trị…………………54
3.3.7. Kết quả cải thiện chung huyết áp điều trị…………………………………………….55
3.4. Tác dụng không mong muốn của bài thuốc ………………………………… 55
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN……………………………………………………………….. 56
4.1. Đặc điểm lâm sang của đối tượng nghiên cứu …………………………….. 56
4.1.1 Phân bố bệnh nhân theo giới………………………………………………………………56
4.1.2 Phân bố bệnh nhân theo tuổi………………………………………………………………56
4.1.3 Phân bố theo nghề nghiệp:…………………………………………………………………57
4.1.4 Thời gian mắc huyết áp thấp ………………………………………………………………57
4.1.5 Các bệnh kèm theo…………………………………………………………………………….58
4.1.6 Trị số huyết áp thấp……………………………………………………………………………59
4.2 Tác dụng của bài thuốc trên bệnh nhân huyết áp thấp …………………. 59
4.2.1 Tác dụng trên lâm sàng………………………………………………………………………59
4.2.2 Kết quả trên một số chỉ số cận lâm sàng………………………………………………65
4.3. So sánh kết quả với các nghiên cứu khác ……………………………………. 65
4.3.1 Các nghiên cứu trong nước………………………………………………………………..654.3.2 So sánh với các nghiên cứu tại Trung Quốc…………………………………………66
4.4 Tác dụng không mong muốn của viên nang ………………………………… 68
KẾT LUẬN……………………………………………………………………………………. 69
KIẾN NGHỊ…………………………………………………………………………………… 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới…………………………………………………….38
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ huyết áp thấp theo lứa tuổi……………………………………………….39
Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp………………………………………..40
Biểu đồ 3.4. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh………………………………41
Bảng 3.5. Chỉ số khối cơ thể BMI trước điều trị……………………………………………41
Bảng 3.6. Những chỉ số thống kê về mức độ HATT và HATTr trước điều trị…42
Bảng 3.7. Tỷ lệ bệnh nhân mắc các bệnh mạn tính kèm theo …………………………43
Biểu đồ 3.8. Các thể lâm sàng theo Y học cổ truyền……………………………………..44
Bảng 3.9. Các triệu chứng lâm sàng trước điều trị…………………………………………45
Bảng 3.10. Thay đổi chỉ số khối cơ thể BMI sau điều trị ……………………………….45
Bảng 3.11. Sự thay đổi các triệu chứng lâm sàng sau điều trị…………………………46
Bảng 3.12. Sự cải thiện chỉ số HATT trước và sau điều trị…………………………….47
Bảng 3.13. Sự cải thiện chỉ số HATTr trước và sau điều trị……………………………47
Bảng 3.14. Sự cải thiện chỉ số HATB trước và sau điều trị…………………………….48
Bảng 3.15. Sự thay đổi tần số mạch trước và sau khi điều trị………………………….48
Bảng 3.16. Sự biến đổi theo điện tim …………………………………………………………..49
Bảng 3.17. Sự biến đổi một số chỉ số huyết học của trước và sau điều trị………..50
Bảng 3.18. Biến đổi một số chỉ số sinh hóa trước và sau điều trị…………………….51
Bảng 3.19. Sự biến đổi về lưỡi theo YHCT sau khi dùng thuốc (D30)……………52
Bảng 3.20. Sự biến đổi về mạch theo YHCT sau khi dùng thuốc (D30) …………52
Bảng 3.21. Sự biến đổi HATT theo các thể YHCT sau 15 ngày điều trị………….53
Bảng 3.22. Sự biến đổi HATTr theo các thể YHCT sau 15 ngày điều trị………..53
Bảng 3.23. Sự biến đổi HATT theo các thể YHCT sau 30 ngày điều trị………….54
Bảng 3.24. Sự biến đổi HATTr theo các thể YHCT sau 30 ngày điều trị………..54
Bảng 3.25. Kết quả cải thiện chung huyết áp điều trị …………………………………….55
Bảng 3.26. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng…………………………………5

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Phú Khang (2001),“Bệnh huyết áp thấp”,Lâm sàng tim mạch,
NXB y học, tr.143-145
2. Busby.WJ, Campbell.AJ và Robertson.MC (1996), “low blood pressure
is not an independent determinant of survival in an elderly population”, AgeAgeing, 25(6), tr.49-52.
3. Phòng y tế – Công ty liên doanh Norfolk Hatexco (2008), “Đánh giá sức
khỏe cán bộ nhân viên công ty liên doanh Norfolk Hatexco năm 2008 – 2009,
Hà Nội”.
4. Trần Văn Kỳ (1996), “Đông tây y điều trị bệnh tim mạch”, NXB Thành
Phố Hồ Chí Minh, tr.46 – 51.
5. Bộ môn sinh lý – Trường Đại học Y Hà Nội (2004), “Sinh lý tuần hoàn
động mạch”, “Sinh lý học tập I”, NXB Y Học, tr.197 – 202.
6. Phạm Thị Minh Đức (2019), “Chương sinh lý tuần hoàn”, sách “Sinh lý
học”, NXB Y Học, tr.138 – 141.
7. Phạm Gia Khải (dịch) (1999), “Các thay đổi huyết áp và hội chứng sốc”,
Harrison, NXB Y Học, tập 1, tr.271 – 277.
8. Bộ môn miễn dịch – sinh lý bệnh Trường Đại học Y Hà Nội (2020),
“Sinh lý bệnh tuần hoàn”, Sinh lý bệnh học, NXB Y Học, tr.367 – 369.
9. Phạm Khuê (1993), “Chăm sóc bệnh nhân tim mạch có tuổi”, NXB Y
học, tr.33 – 57
10. Đặng Văn Chung (1987), “Bệnh học nội khoa”, NXB Y học, tr.75 – 83.
11. Phạm Khuê, “Thiểu năng tuần hoàn não”, Y học thực hành, số 4, tháng
7-8/1987, tr 25-3212. Kapoor M.D Wishwa N (1992), “Hypotension and syncope”, Heart
diease 14th, W.B Saunders Company, tr.875-886.
13. Phạm Thiệp, Vũ Ngọc Thúy, Hoàng Trọng Quang (2013), “Thuốc biệt
dược và cách sử dụng”, NXB Y Học, tr.178, tr.406, tr.534-535.
14. Bộ môn Dược lý – Trường đại học y Hà Nội (2019), “Dược lý học lâm
sàng”, NXB Y Học, tr.106.
15. Frith J (2017) “Age and Aging”, Tập 46, Số 2, Tháng 3 năm 2017, Trang
168–174).
16. Chisholm (2017) “Internal medicine journal”, Tập 47, Số 4, Tháng 4
năm 2017, Trang 370-379.
17. Mansourati (2012) “La Presse Médicale”, Tập 41, số 11, Tháng 11 năm
2012, Trang 1111-1115.
18. Qiu-C, Fratiglioni-L, Winblad-B và các cộng sự (2003), “The agedependent relation of blood pressure to congnitive function and dementia”,
The Lancet Neurology, Volume 4, Issure 8, tr.487-499.
19. Katalin Akócsi, András Tislér, Besla Borbás và các cộng sự (2003),
“The effect of frequent or occasional dialysis-associated hypotension on
survival of patients on maintenance haemodialysis”, Nephrol Dial Transplant
18, tr.2601-2605.
20. Hải Thượng Lãn Ông – Lê Hữu Trác (2014), “Hải Thượng Y Tông Tâm
Lĩnh I”, NXB Y Học, tr.637
21. Nguyễn Bá Tĩnh (2014), “Tuệ Tĩnh toàn tập”, NXB Y Học, Tr.171-172
22. Trần Thúy (2006), “Chuyên đề nội khoa y học cổ truyền”, NXB Y Học,
tr.151-155, 471-474.
23. Hoàng Bảo Châu (2006), Huyễn vựng. “Nội khoa y học cổ truyền”, NXB
Y Học, tr.163 – 174.24. Nguyễn Nhược Kim (2001). Huyễn vựng.“Bài giảng cho học viên sau
đại học” Nhà xuất bản Y học, tr.3-5.
25. Nguyễn Tử Siêu (2017). Chí chân yếu đại luận thiên. “Hoàng đế nội kinh
tố vấn” Nhà xuấn bản lao động, tr.505-506.
26. Trần Thúy và cán bộ giảng dạy YDHT trường đại học Y Hà Nội
(1995), “Nội Kinh” Nhà xuất bản Y học, tr.161-211
27. Nguyễn Quốc Thái (1998) (dịch),“Vạn bệnh hồi xuân” tr 347-351.
28. Khoa y học cổ truyền – Trường đại học y Hà Nội (2012), “Bệnh học nội
khoa y học cổ truyền”, NXB Y Học, tr.35-39.
29. Trần Thúy, Nguyễn Duy Nhạc (1985), “Y học cổ truyền dân tộc”, NXB
y học, tr.67-81.
30. Vương Khánh Liên, Mã Ngọc Quang (2002) “加 昧 补 中 益 气 汤 治
疗 低 血 压 头 痛 41 例”, Tạp chí Trung y Thiểm Tây, số 12, quyển 23.
31. Lưu Tiểu Bái, Lưu Đan (2008) “补 中 益 气 汤 加 昧 治 疗 低 血 压 眩
晕 30 例”, Tạp chí Trung y Thiểm Tây, số 2, quyển 29 tr.162-163.
32. Ngô Quyết Chiến và Đoàn Chí Cường (2004), “Nghiên cứu tác dụng
điều trị huyết áp thấp của cao lỏng Thăng áp cao”, Tạp chí y dược học quân
sự, tập 29, số 3/2004, tr.116-120.
33. Nguyễn Thị Minh Tâm, Nguyễn Nhược Kim và Nguyễn Trọng Minh
(2004), “Nghiên cứu tác dụng điều trị huyết áp thấp của trà tan Sinh mạch
Bảo Nguyên”, Thông tin y dược, số 3/2004, tr.27-29.
34. Ngô Trọng Kim và Lê Văn Thanh (2003), “Nghiên cứu tác dụng của
bài thuốc Sinh mạch tán gia giảm trong điều trị huyết áp thấp”, Tạp chí y học
quân sự, số 6/2004, tr.45-47.35. Ngô Quyết Chiến và Lê Hữu Thuyên (2009), “Nghiên cứu tác dụng điều
trị huyết áp thấp của viên thăng áp TA”, Tạp chí sinh lý học Việt Nam, tập
13, số 1, tr.3-8.
36. Nguyễn Thị Thu Hà (1999), “Bước đầu đánh giá tác dụng điều trị huyết
áp thấp của bài thuốc cổ phương “Bổ trung ích khí thang””, Luận văn tốt
nghiệp bác sĩ nội trú, Trường Đại học Y Hà Nội.
37. Phí Thị Ngọc (2009), “Nghiên cứu tác dụng điều trị huyết áp thấp của bài
thuốc Nhân sâm dưỡng vinh thang”, Luận văn bác sĩ chuyên khoa II, Trường
Đại học y Thái Bình.
38. Hà Văn Diễn (2010), “Đánh giá tác dụng tăng huyế áp trong bệnh huyết
áp thấp của viên Hồng mạch khang trên lâm sàng”, Luận văn bác sĩ chuyên
khoa II, Trường Đại học Y Hà Nội.
39. Trần Thị Dung (2011), “Đánh giá tác dụng điều trị huyết áp thấp của bài
thuốc Hoàng kỳ bổ huyết thang”.
40. Trần Thị Quyên (2014), “Nghiên cứu độc tính và hiệu quả điều trị huyết
áp thấp thứ phát của viên hoàn Thăng áp dưỡng não”, Luận văn bác sĩ
chuyên khoa II, Trường Đại học Y Hà Nội.
41. Phan Thanh Hải (2015), “Đánh giá tác dụng của bài Hậu thiên bát vị
phương trong điều trị huyết áp thấp thứ phát”, Luận văn thạc sĩ Y học,
Trường Đại học Y Hà Nội.
42. Nguyễn Trung Kiên (2017), “Nghiên cứu tác dụng của bài thuốc Sinh
mạch tán gia giảm điều trị bệnh huyết áp thấp”, Tạp chí Y học Việt Nam, số
2, tập 450, tr.4-7.
43. Nguyễn Tài Thu (1992), “Châm cứu chữa bệnh”, Nhà xuất bản Y Học,
tr.141-145.44. Trần Thúy, Nguyễn Nhược Kim (1996), “Thương Hàn Luận”, Nhà xuất
bản Y học, tr.173-195.
45. Đỗ Tất Lợi (2004), “Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam”, NXB Y
Học, tr.391-392, 715, 783 -786, 811- 813, 863-867, 872-875, 877-881, 887-
889.
46. Bộ Y tế (2018), “Dược điển Việt Nam V”, NXB Y Học, tr.1036, 1066,
2067, 2068.
47. Nguyễn Thị Ngọc Thúy (2010), “Khảo sát phân loại huyết áp thấp theo
các thể của Y học cổ truyền trên lâm sàng” Khóa luận tốt nghiệp bác sĩ
chuyên khoa Y học cổ truyền, Trường Đại học Y Hà Nội.
48. World Health Organization – Regional Office for the Western Pacific
(2000). “The Asia-Pacific perspective: refining obesity and its treatment”, Health Communications Australia, Sydney, pp.18.
49. Hội tim mạch học Việt Nam (2008), “Khuyến cáo 2008 về các bệnh lý tim mạch và chuyển hóa”, Thành phố Hồ Chí Minh, tr.238-40.(đo huyết áp)
50. Vũ Đình Vinh (2001). “Hướng dẫn sử dụng các xét nghiệm sinh hóa” Nhà xuất bản Y Học, 115-287.
51. Bộ môn hóa sinh (2020). “Hóa sinh”. Nhà xuất bản Y Học, tr.646-685.
52. Nguyễn Quang Tuấn (2014). “Thực hành đọc điện tim”. Nhà xuất bản Y Học, tr.106-112
53.陈贵廷,杨思澍(1996),”Tạp chí tổng hợp y học cổ truyền phương Tây và Trung Quốc, Viên nang tăng cường điều trị hạ huyết áp, Tập 10

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment