ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ BỆNH GOUT MẠN TÍNH CỦA VIÊN NANG CỨNG “ĐTG”
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC CỔ TRUYỀN ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ BỆNH GOUT MẠN TÍNH CỦA VIÊN NANG CỨNG “ĐTG”.Bệnh gout là một bệnh do rối loại chuyển hóa các nhân purin có đặc điểm chính là tăng acid uric máu. Khi acid uric bị bão hòa ở ngoài màng tế bào, sẽ gây lắng đọng các tinh thể monosodium urat ở các mô. Tùy theo vi tinh thể urat bị tích lũy ở mô nào mà bệnh biểu hiện bởi một hoặc nhiều triệu chứng lâm sàng như viêm khớp và cạnh khớp cấp và/hoặc mạn tính, thường được gọi là viêm khớp do gout [1].
Tại Việt Nam, tỷ lệ viêm khớp do gout chiếm 10,6% các bệnh về khớp được điều trị nội trú tại khoa Cơ xương khớp – Bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 1996 – 2000 [2]. Nếu không được chẩn đoán sớm và điều trị kịp thời, bệnh tiến triển ngày càng nặng dẫn đến hủy hoại khớp ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân và là gánh nặng cho gia đình và xã hội [3].
Trong điều trị bệnh gout mạn tính, y học hiện đại (YHHĐ) chú trọng sử dụng các thuốc chống viêm, hạ acid uric máu. Tuy nhiên, việc điều trị này cũng thường kéo dài nhiều tháng. Do đó, để tránh khởi phát đợt cấp của bệnh, YHHĐ cũng thường kết hợp thuốc hạ acid uric máu với các nhóm thuốc chống viêm. Các thuốc này có tác dụng nhanh, hiệu quả tốt nhưng có nhiều tác dụng không mong muốn như: các thuốc chống viêm giảm đau gây kích ứng dạ dày [2], thuốc Colchicin gây tiêu chảy và các rối loạn tiêu hóa [4] Allopurinol là thuốc hạ acid uric được sử dụng phổ biến hiện nay, tuy nhiên thuốc có thể gây dị ứng thuốc với tỉ lệ cao ở người châu Á [5].
Trong y học cổ truyền (YHCT) không có bệnh danh bệnh gout, dựa trên những biểu hiện lâm sàng người ta có thể liên hệ với chứng “Thống phong” [3], [6], [7]. Đây là chứng bệnh được biết đến từ lâu, các thầy thuốc y học cổ truyền đã đưa ra nhiều phương pháp cũng như vị thuốc và bài thuốc để điều trị bệnh đạt hiệu quả cao. Viên nang cứng “ĐTG” là bài thuốc nghiệm phương được sản xuất và bào chế tại Bệnh viện y học cổ truyền Trung Ương đạt tiêu chuẩn cơ sở. Thuốc đã được đánh giá lâm sàng dạng cao lỏng đạt hiệu quả tốt [8]. Với mong muốn tìm một loại chế phẩm YHCT có tác dụng điều trị và ít tác dụng không mong muốn. Nhóm nghiên cứu chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu với 02 mục tiêu:
1. Đánh giá kết quả của viên nang cứng “ĐTG” điều trị gout mạn tính.
2. Theo dõi tác dụng không mong muốn của viên nang cứng “ĐTG” trên lâm sàng
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………………….. 3
1.1. Quan điểm của y học hiện đại về bệnh gout …………………………………… 3
1.1.1. Đại cương về bệnh gout ………………………………………………………… 3
1.1.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh ………………………………………….. 4
1.1.3. Triệu chứng và tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh gout ………………………. 9
1.1.4. Điều trị bệnh gout……………………………………………………………….. 12
1.2. Quan điểm của y học cổ truyền về bệnh gout……………………………….. 16
1.2.1. Bệnh danh………………………………………………………………………….. 16
1.2.2. Bệnh nguyên và cơ chế bệnh sinh…………………………………………. 16
1.2.3. Chẩn đoán và điều trị theo thể bệnh YHCT……………………………. 19
1.3. Các công trình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam. …………………… 22
1.3.1. Nghiên cứu lâm sàng…………………………………………………………… 22
1.3.2. Trên thế giới………………………………………………………………………. 22
1.3.3. Nghiên cứu ở Việt Nam ………………………………………………………. 22
1.4. Tổng quan về viên nang “ĐTG” …………………………………………………. 24
1.4.1. Nguồn gốc …………………………………………………………………………. 24
1.4.2. Thành phần………………………………………………………………………… 24
1.4.3. Tác dụng của viên nang ………………………………………………………. 24
1.4.4. Tác dụng của các vị thuốc theo YHCT (Phụ lục 1) …………………. 24
CHƯƠNG 2: CHẤT LIỆU ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU…………………………………………………………………………………………………. 25
2.1. Chất liệu nghiên cứu …………………………………………………………………. 25
2.1.1. Viên nang cứng “ĐTG” ………………………………………………………. 25
2.1.2. Thuốc đối chứng ………………………………………………………………… 26
2.1.3. Các thiết bị sử dụng trong nghiên cứu …………………………………… 262.2. Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………………………….. 26
2.3. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………. 27
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu: ……………………………………………………. 27
2.3.2. Cỡ mẫu nghiên cứu …………………………………………………………….. 28
2.3.3. Các chỉ số và biến số nghiên cứu theo dõi để đánh giá tác dụng
điều trị ……………………………………………………………………………………….. 28
2.4. Phương pháp xử lý số liệu………………………………………………………….. 30
2.5. Đạo đức trong nghiên cứu………………………………………………………….. 31
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU …………………………………………… 33
3.1. Kết quả nghiên cứu trên lâm sàng……………………………………………….. 33
3.1.1 Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu …………………………….. 33
3.1.2. Tác dụng điều trị của viên nang “ĐTG” trên lâm sàng theo YHHĐ 36
3.1.3. Tác dụng điều trị của viên nang “ĐTG” trên lâm sàng theo YHCT …42
3.2. Tác dụng không mong muốn của viên nang “ĐTG” ……………………… 48
3.2.1. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng……………………………. 48
3.2.2. Tác dụng không mong muốn trên cận lâm sàng ……………………… 48
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN …………………………………………………………………. 50
4.1. Kết quả điều trị…………………………………………………………………………. 50
4.1.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ……………………………. 50
4.1.2. Bàn luận về tác dụng điều trị ……………………………………………….. 53
4.1.3 Hiệu quả của viên nang cứng “ĐTG” trên hai thể: phong thấp nhiệt
và đàm trệ huyết ứ……………………………………………………………………….. 59
4.2. Bàn luận về tác dụng không mong muốn……………………………………… 64
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 66
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………… 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán của ACR/EULAR 2015…………………… 10
Bảng 2.2. Lựa chọn bệnh nhân theo 2 thể YHCT………………………………. 26
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi…………………………………………….. 33
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo giới tính ……………………………………… 34
Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh ………………………. 34
Bảng 3.4. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp ………………………………… 35
Bảng 3.5. Kết quả thay đổi mức độ đau VAS tại các thời điểm NC …….. 36
Bảng 3.6. Sự thay đổi các triệu chứng lâm sàng trước và sau điều trị…… 38
Bảng 3.7. Thay đổi các chỉ số đánh giá hiệu quả cận lâm sàng- chỉ số CRP..40
Bảng 3.8. Thay đổi các chỉ số đánh giá hiệu quả cận lâm sàng- chỉ số máu
lắng……………………………………………………………………………….. 41
Bảng 3.9. Sự thay đổi mức độ vận động khớp theo chỉ số HAQ trước và
sau điều trị……………………………………………………………………… 41
Bảng 3.10. Thay đổi các chỉ số đánh giá hiệu quả chỉ số điểm Nimodiping
trên các thể bệnh YHCT trươc và sau điều trị …………………….. 42
Bảng 3.11. Thay đổi các chỉ số đánh giá hiệu quả theo thang điểm HAQ
trên các thể bệnh YHCT trước và sau điều trị …………………….. 43
Bảng 3.12. Thay đổi các chỉ số đánh giá hiệu quả chỉ số điểm VAS trung
bình trên các thể bệnh YHCT trước và sau điều trị……………… 44
Bảng 3.13. Mức độ cải thiện acid uric máu thể phong thấp nhiệt tý ………. 46
Bảng 3.14. Mức độ cải thiện acid uric máu thể đàm trệ huyết ứ ……………. 47
Bảng 3.15. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng của nhóm nghiên
cứu………………………………………………………………………………… 48
Bảng 3.17. Sự thay đổi các chỉ số huyết học trước và sau điều trị …………. 48
Bảng 3.18. Sự thay đổi các chỉ số hóa sinh trước và sau điều trị …………… 49DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm yếu tố nguy cơ……………………………35
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo thể bệnh YHCT …………………………………..36
Biểu đồ 3.3. Kết quả thay đổi chỉ số VAS trung bình tại các thời điểm NC…….37
Biểu đồ 3.4. Sự thay đổi nồng độ acid uric máu trước và sau điều trị……………..39
Biểu đồ 3.5. Kết quả thay đổi chỉ số acid uric tại các thời điểm NC thể phong
thấp nhiệt tý………………………………………………………………………………45
Biểu đồ 3.6. Kết quả thay đổi chỉ số acid uric tại các thời điểm NC thể đàm trệ
huyết ứ……………………………………………………………………………………..46
Biểu đồ 3.7. Đánh giá hiệu quả điều trị chung của viên nang cứng “ĐTG”…….4
Nguồn: https://luanvanyhoc.com