Đánh giá tác dụng điều trị hội chứng ruột kích thích bằng bài thuốc ĐT-HV

Đánh giá tác dụng điều trị hội chứng ruột kích thích bằng bài thuốc ĐT-HV

Luận văn thạc sĩ y học Đánh giá tác dụng điều trị hội chứng ruột kích thích bằng bài thuốc ĐT-HV.Hội chứng ruột kích thích (hội chứng đại tràng kích thích, hội chứng ruột co thắt, viêm đại tràng co thắt, viêm niêm mạc đại tràng, bệnh lý ruột do tâm thần kinh, bệnh lý đại tràng chức năng) là sự kết hợp của tình trạng đau bụng hoặc khó chịu ở vùng bụng và thay đổi thói quen đi đại tiện [1],[2].
Sự phổ biến của hội chứng ruột kích thích trong cộng đồng ước tính khoảng 10-25% dân số [3]. Một phân tích gộp (Meta-analysis) năm 2012 ước tính tỷ lệ nhiễm hội chứng ruột kích thích trên thế giới là 11,2% dân số, thay đổi theo vùng địa lý (7%-21%) [3]. Tại Mỹ, theo các chuyên gia tiêu hóa có khoảng 15% người Mỹ mắc các triệu chứng liên quan đến hội chứng ruột kích thích, nhưng chỉ một tỷ lệ nhỏ từ 2,4 đến 3,5 triệu người mắc bệnh tới tham khảo ý kiến bác sỹ hàng năm [4]. Ở Việt Nam, nghiên cứu khảo sát bệnh tiêu hóa tại khoa Khám bệnh bệnh viện Bạch Mai cho thấy hội chứng ruột kích thích chiếm 83,4% trong nhóm bệnh lý đại trực tràng và hậu môn [5].
Hội chứng ruột kích thích không nguy hiểm đến tính mạng nhưng ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng cuộc sống, làm sức khỏe giảm sút, giảm năng suất lao động, thời gian điều trị kéo, bệnh hay tái đi tái lại dài gây tốn kém trong việc điều trị. Ước tính chi phí cho chăm sóc bệnh nhân mắc hội chứng ruột kích thích lên tới 20 tỷ USD bao gồm cả chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. Ngoài ra nguồn lực chăm sóc sức khỏe cho nhóm mắc hội chứng ruột kích thích nhiều hơn 50% so với nhóm không mắc [3].


Mục tiêu điều trị hội chứng ruột kích thích là làm giảm triệu chứng và cải thiện chất lượng cuộc sống cho người bệnh. Bên cạnh những thành tựu của y học hiện đại, y học cổ truyền cũng có những đóng góp tích cực trong phòng và điều trị hội chứng ruột kích thích. Hiện nay, có nhiều bài thuốc được nghiên cứu có tác dụng điều trị hội chứng ruột kích thích như Tứ thần hoàn, Tràng vị khang, Sâm linh bạch truật tán, Hế mọ….đem lại hiệu quả nhất định [6], [7],[8].
Đặc biệt, với nhu cầu điều trị bằng thuốc YHCT ngày càng tăng cao thì việc nghiên cứu ra những chế phẩm thuốc YHCT góp phần điều trị hội chứng ruột kích thích là một việc làm hết sức cần thiết.
ĐT-HV là bài thuốc kinh nghiệm của PGS.TS. Đoàn Quang Huy được sử dụng tại Bệnh viện Tuệ Tĩnh để điều trị các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích và được bệnh nhân đánh giá khá tốt. Tuy nhiên, để có thêm những bằng chứng khoa học rõ ràng và hệ thống về hiệu quả thực sự của bài thuốc cũng như để ứng dụng bài thuốc này trong điều trị hội chứng ruột kích thích, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá tác dụng điều trị hội chứng ruột kích thích bằng bài thuốc ĐT-HV” với 2 mục tiêu sau:
1. Đánh giá độc tính cấp của bài thuốc ĐT-HV trên thực nghiệm
2. Đánh giá kết quả điều trị hội chứng ruột kích thích thể lỏng bằng bài thuốc ĐT-HV trên lâm sàng

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………….……………………..1
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ……………………………………………………. 3
1.1. Dịch tễ học hội chứng ruột kích thích ……………………………………………. 3
1.2. Tổng quan về hội chứng ruột kích thích theo Y học hiện đại……………. 4
1.2.1. Định nghĩa …………………………………………………………………………… 4
1.2.2. Các thể của hội chứng ruột kích thích ……………………………………… 4
1.2.3. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh …………………………………………… 5
1.2.4. Triệu chứng………………………………………………………………………….. 7
1.2.5. Chẩn đoán hội chứng ruột kích thích……………………………………….. 8
1.2.6. Điều trị hội chứng ruột kích thích …………………………………………… 9
1.3. Tổng quan về hội chứng ruột kích thích theo Y học cổ truyền………… 12
1.3.1. Khái niệm…………………………………………………………………………… 12
1.3.2. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh …………………………………………. 12
1.3.3. Các thể lâm sàng…………………………………………………………………. 13
1.4. Tổng quan về bài thuốc ĐT-HV sử dụng trong nghiên cứu…………….. 14
1.4.1. Thành phần ………………………………………………………………………… 14
1.4.2. Phân tích bài thuốc………………………………………………………………. 15
1.5. Tình hình nghiên cứu ứng dụng điều trị hội chứng ruột kích thích ở trong
và ngoài nước …………………………………………………………………………………. 15
1.5.1. Trên thế giới……………………………………………………………………….. 15
1.5.2. Tại Việt Nam ……………………………………………………………………… 16Chương 2 CHẤT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 18
2.1. Chất liệu nghiên cứu………………………………………………………………….. 18
2.1.1. Bài thuốc ĐT-HV ……………………………………………………………….. 18
2.1.2. Thuốc đối chứng…………………………………………………………………. 20
2.2. Nghiên cứu thực nghiệm ……………………………………………………………. 20
2.3. Nghiên cứu lâm sàng…………………………………………………………………. 21
2.3.1. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………………….. 21
2.3.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân………………………………………………….. 21
2.3.3. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân nghiên cứu ……………………………… 22
2.4. Thời gian và địa điểm nghiên cứu……………………………………………….. 22
2.5. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………. 22
2.5.1. Nghiên cứu thực nghiệm ……………………………………………………… 22
2.5.2. Nghiên cứu lâm sàng …………………………………………………………… 23
2.5.3. Biến số và chỉ số nghiên cứu………………………………………………… 24
2.5.4. Phương pháp đánh giá kết quả………………………………………………. 25
2.6. Phương pháp xử lý số liệu………………………………………………………….. 26
2.7. Đạo đức nghiên cứu…………………………………………………………………… 27
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………… 30
3.1. Độc tính cấp của bài thuốc ĐT-HV trên thực nghiệm ……………………. 30
3.2. Kết quả điều trị hội chứng ruột kích thích bằng bài thuốc ĐT-HV trên
lâm sàng…………………………………………………………………………………………. 33
3.2.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu……………………………. 333.2.2. Kết quả điều trị hội chứng ruột kích thích bằng bài thuốc ĐT-HV
…………………………………………………………………………………………………… 35
3.2.3. Tác dụng không mong muốn………………………………………………… 41
Chương 4 BÀN LUẬN………………………………………………………………………. 43
4.1. Độc tính cấp của bài thuốc ĐT-HV trên thực nghiệm ……………………. 43
4.2. Kết quả điều trị bệnh nhân hội chứng ruột kích thích của bài thuốc ĐTHV trên lâm sàng…………………………………………………………………………….. 44
4.2.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân nghiên cứu……………………………. 44
4.2.2. Kết quả điều trị bệnh nhân hội chứng ruột kích thích của bài thuốc
ĐT-HV trên lâm sàng …………………………………………………………………… 46
4.2.3. Tác dụng không mong muốn của bài thuốc ĐT-HV………………… 52
KẾT LUẬN………………………………………………………………….54
KIẾN NGHỊ…………………………………………………………………56
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤCDANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tỷ lệ mắc hội chứng ruột kích thích ở một số nước trên thế giới …. 3
Bảng 2.1. Thành phần bài thuốc ĐT-HV……………………………………………….. 18
Bảng 2.2. Bảng cho điểm các hạng mục chấm ……………………………………….. 26
Bảng 2.3. Bảng đánh giá cho điểm hiệu quả chung…………………………………. 26
Bảng 3.1. Kết quả đánh giá số chuột chết ở mỗi lô …………………………………. 31
Bảng 3.2. Đặc điểm tuổi, giới, nghề nghiệp …………………………………………… 33
Bảng 3.3. Đặc điểm liên quan đến hội chứng ruột kích thích……………………. 34
Bảng 3.4. Sự thay đổi số lần đại tiện trong ngày …………………………………….. 38
Bảng 3.5. Sự thay đổi tính chất phân …………………………………………………….. 39
Bảng 3.6. Sự thay đổi phân loại điểm chất lượng cuộc sống…………………….. 40
Bảng 3.7. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng …………………………….. 41
Bảng 3.8. Thay đổi chỉ số công thức máu trước và sau điều trị ………………… 42
Bảng 3.9. Thay đổi chỉ số sinh hóa máu trước và sau điều trị…………………… 42DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm lâm sàng của hai nhóm trước và sau điều trị …………. 35
Biểu đồ 3.2. Sự thay đổi tần suất xuất hiện đau bụng………………………………. 36
Biểu đồ 3.3. Sự thay đổi thói quen đại tiện…………………………………………….. 37
Biểu đồ 3.4. Sự thay đổi điểm chất lượng cuộc sống SF-36……………………… 39
Biểu đồ 3.5. Hiệu quả điều trị chung …………………………………………………….. 40
Biểu đồ 3.6. Sự thay đổi các chứng trạng y học cổ truyền ……………………….. 41DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu thực nghiệm……………………………………………… 28
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ nghiên cứu lâm sàng…………………………………………………… 29
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Thuốc ĐT-HV ……………………………………………………………………… 19
Hình 2.2. Thuốc đối chứng ………………………………………………………………….. 2

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Trường đại học Y Hà Nội (2018), Bệnh đại tràng chức năng hay hội
chứng ruột kích thích, Bài giảng bệnh học nội khoa tập II, Nhà xuất
bản Y học tr. 250 – 253.
2. Http://www.niddk.nih.gov/health-information/health-topics/digestivediseases/irritable-bowel-syndrome/Pages/definition-facts.aspx
3. Chang SY, Jones MP (2003). Consulters and nonconsulters in
irritable bowel syndrome: what makes an IBS patient? Pract
Gastroenterol. ;6:15–26
4. Carolin Canavan, Joe West, Tinlothy Card (2014) “The
epidemiology of irritable bowel syndrome” ClinicalEpidemiology
2014:671-80.
5. Phạm Thị Thu Hồ (2009). Hội chứng ruột kích thích. Bệnh viện Bạch
Mai. http://bachmai.gov.vn/tin-tuc-va-su-kien/bai-viet-chuyen-monmenuleft-33/584-hoi-chung-ruot-kich-thich-ibs-584.html
6. Nguyễn Thị Tuyết Nga (2008), Nghiên cứu tác dụng của bài thuốc
“Tứ thần hoàn” trong điều trị hội chứng ruột kích thích thể lỏng, Luận
án tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
7. Shengtao Zhu, Si Liu, Hengcun Li et al (2019).Identification of Gut
Microbiota and Metabolites Signature in Patients With Irritable Bowel
Syndrome, Front Cell Infect Microbiol, 9: 346.
8. Bùi Thị Phương Thảo (2005), Đánh giá tác dụng điều trị rối loạn cơ
năng đại tràng bằng viên nang Hế mọ, Luận văn thạc sỹ y học, Trường
Đại học Y Hà Nội.
9. Endo Y., Shoji T., Fukudo S. (2015). Epidemiology of irritable bowel
syndrome. Annals of Gastroenterology: Quarterly Publication of the
Hellenic Society of Gastroenterology, 28(2), 158.10. Trường đại học Y Hà Nội (2018). Hội chứng ruột kích thích, Bệnh
học nội khoa tập I – Bài giảng dành cho đối tượng sau đại học, Nhà
xuất bản Y học tr. 46 – 52
11. Nguyễn Nghệ Tĩnh (2014), Nghiên cứu ứng dụng thang điểm Bristol
ở bệnh nhân có hội chứng ruột kích thích, Luận văn Bác sĩ nội trú,
trường Đại học Y Hà Nội.
12. Lê Văn Thiệu (2017), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng bệnh nhân mắc
chứng hội chứng ruột kích thích thể lỏng kéo dài trên 3 năm tại Bệnh
viện Hữu Nghị Việt Tiệp, Tổng hội Y học Việt Nam, tr 185 – 188.
13. Sehonou J, Dodo L (2018). Profil clinique et facteurs associés au
syndrome de l’intestin irritable chez les étudiants en médecine à
Cotonou, Bénin [Clinical profile and factors associated with irritable
bowel syndrome among medical students in Cotonou (Benin)]. Pan
Afr Med J. 2018;31:123.
14. American College of Gastroenterology (2020), Irritable bowel
syndrome. https://gi.org/topics/irritable-bowel-syndrome/.
15. Thompson W.G. (2009), Une strat égie th erapeutique d ans le
syndrome de l’int estin irritabl, G astroenterol Clin Biol. 14.74c-80c
16. Marvin H. Sleisenger, John S. Fordtran, Nicholas J. Talley (2006),
Irritable Bowel Syndrome, Sleisenger & Fordtran’s Gastrointestinal
and Liver Disease, 8th ed. p2633 – 2644
17. Bộ môn sinh lý học (2018), Sinh lý hệ tiêu hoá – gan mật, Sinh lý học
Y khoa, NXB Y học, tr. 276 -27
18. Longstreth G.F., Thompson W.G., Chey W.D. et al. (2006),
“Functional bowel disorders”, Gastroenterology; 130: 1480- 1491
19. Hà Văn Ngạc, Hà Sỹ Lịch (2012). Bệnh đại tràng chức năng, Nhà
xuất bản Y học, Hà Nội.20. Schmulson MJ, Drossman DA (2017). What Is New in Rome IV. J
Neurogastroenterol Motil. 23(2):151-163.
21. Lisa D. Lin and Lin Chang (2017). Using the Rome IV Criteria to
Help Manage the Complex IBS Patient.
22. Các bộ môn nội (2004), Điều trị bệnh đại tràng cơ năng, Điều trị học
nội khoa, NXB Y học, tr. 133 – 135.
23. Bộ môn dược lý, Trường Đại học Y Hà Nội (2005), Dược lý học lâm
sàng, NXB Y học; trang 85,449,450,452,454,455.
24. Bộ môn Y học cổ truyền, Học viện Quân Y (2018), Bài giảng Y học
cổ truyền, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, tr 250 – 257
25. 刘峰, 张北平( 2001),“肠道易激综合征,中药临床诊断治消化”,
人民卫生出版社, 186-210
Lưu Phong, Trương Bắc Bình (2001), “Hội chứng ruột kích thích,
trung dược lâm sàng chẩn đoán điều trị tiêu hoá”, nhà xuất bản Y học
nhân dân, tr. 186-210
26. Nguyễn Nhược Kim chủ biên (2016). Bệnh học nội khoa y học cổ
truyền, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
27. Đỗ Tất Lợi (2005), Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà xuất
bản Y học
28. Đỗ Huy Bích, Đặng Quang Chung, Bùi Xuân Chương (2006). Cây
thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam I,II,III. Nhà xuất bản khoa học
và kỹ thuật, Hà Nội.
29. Jian-hua Sun, Xiao-liang Wu, Chen Xia et al (2011). Clinical
evaluation of Soothing Gan and invigorating Pi acupuncture treatment
on diarrhea-predominant irritable bowel syndrome, Chin J Integr Med,
17(10):780-5.30. Trịnh Thị Lụa (2009). Nghiên cứu tác dụng của Tràng vị khang trong
điều trị hội chứng ruột kích thích thể lỏng. Luận văn thạc sỹ y học. Đại
học Y Hà Nội
31. Nguyễn Minh Hà, Nguyễn Công Thực, Nguyễn Thị Tuyết Nga
(2010). Đánh giá tác dụng điều trị hội chứng ruột kích thích của viên
nang thống tả yếu phương trên thực nghiệm. Tạp chí Y học thực hành.
Số 11/2010. 18-21.
32. Nguyễn Tiến Dũng (2014), Đánh giá tác dụng điều trị hội chứng ruột
kích thích bằng bài “Bồi thổ cố trung phương” thể tỳ dương hư, Luận
văn Thạc sĩ Y học, trường Đại học Y Hà Nội.
33. Nguyễn Thị Lan (2015), Đánh giá tác dụng giảm nhu động ruột của
bài thuốc kiện tỳ hành khí chỉ tả thang trên thực nghiệm, Luận văn thạc
sĩ y học, Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam.
34. Bộ Y tế (2015). Thông tư số 05/2015/TT-BYT Ban hành danh mục
thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc
phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, ngày 17 tháng 3 năm 2015.
35. Bộ Y tế (2018). Dược điển Việt Nam, lần xuất bản thứ năm, tập 2, Nhà
xuất bản Y học, Hà Nội.
36. Bộ Y tế (2012). Thông tư 03/2012/TT-BYT, Thông tư hướng dẫn về
thử thuốc trên lâm sàng.
37. Lê Quang Cường chủ biên (2015). Hướng dẫn thử nghiệm phi lâm
sàng và lâm sàng đông y, thuốc từ dược liệu, Nhà xuất bản Y học, Hà
Nội.
38. Trần Văn Kỳ (2014). Dược học cổ truyền. Nhà xuất bản Đồng Nai.
39. Hoàng Duy Tân, Hoàng Anh Tuấn (2016). Phương tễ học, Nhà xuất
bản Thuận Hóa.40. Grundmann O, Yoon SL (2010), Irritable bowel syndrome:
epidemiology, diagnosis and treatment: an update for health-care
practitioners, J Gastroenterol Hepatol, 25(4), pp. 691-699.
41. Liu L, Xiao Q, Zhang Y, Yao S (2014), A cross-sectional study of
irritable bowel syndrome in nurses in China: prevalence and associated
psychological and lifestyle factors, J Zhejiang Univ Sci B, 15(6), pp.
590-597.
42. Jamali R, Raisi M, Matini M, Moravveji A, Omidi A, Amini J
(2015), Health related quality of life in irritable bowel syndrome
patients, Kashan, Iran: A case control study, Adv Biomed Res, 4, pp.
75.
43. Cash BD, Chey WD (2003), Advances in the management of irritable
bowel syndrome, Curr Gastroenterol Rep, 5(6), pp. 468-475
44. Hattori T, Fukudo S (2006), Effects of gender on irritable bowel
syndrome, Nihon Rinsho, 64(8), pp. 1549-1551.
45. Wang YT, Lim HY, Tai D, Krishnamoorthy TL, Tan T, Barbier
S, Thumboo J (2012), The impact of Irritable Bowel Syndrome on
health-related quality of life: a Singapore perspective, BMC
Gastroenterol, 12, pp. 104.
46. Sally Magdy (2012). Irritable bowel syndrome: Diagnosis and
pathogenesis. World J Gastroenterol. 18(37), 5151 – 5163.
47. Vũ Thị Thanh (2019). Đánh giá tác dụng của viên nang cứng HCR1
trong điều trị hội chứng ruột kích thích, Luận văn bác sĩ chuyên khoa
cấp II, Trường Đại học Y Hà Nội

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment