Đánh giá Thực hành điều dưỡng trong phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan tới ống thông tiểu

Đánh giá Thực hành điều dưỡng trong phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan tới ống thông tiểu

Luận văn thạc sĩ điều dưỡng Đánh giá Thực hành điều dưỡng trong phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan tới ống thông tiểu.Nhiễm khuẩn đường tiết niệu là một trong những loại bệnh nhiễm khuẩn phổ biến nhất. Theo thống kê ghi nhận có 70 – 80% các trường hợp liên quan đến việc sử dụng ống thông tiểu [32]. Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng tỉ lệ NKTN tăng dần theo thời gian lưu ống thông tiểu. Nếu lưu ống thông tiểu một ngày, nguy cơ phát triển nhiễm khuẩn tiết niệu tăng từ 3 -7%, lưu ống thông tiểu 1 tuần, nguy cơ nhiễm khuẩn tăng 25% và khi lưu ống thông tiểu 1 tháng, nguy cơ này tăng lên gần như 100% [37]. Nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan tới ống thông tiểu làm tăng tỉ lệ tử vong, tăng chi phí điều trị và tăng ngày nằm viện. Bên cạnh đó, hệ thống dẫn lưu nước tiểu cũng có thể trở thành một bể chứa các vi khuẩn đa kháng thuốc và là nguồn lây nhiễm nguy hiểm cho các bệnh nhân khác [22], [49].


Theo thống kê hàng năm tại Mỹ, ước khoảng 449.000 trường hợp người bệnh mắc nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan tới ống thông tiểu tại các bệnh viện và phải tốn chi phí 450 triệu USD / năm. Bên cạnh đó, nhiễm khuẩn tiết niệu còn là nguyên nhân dẫn đến 13.000 người chết với tỉ lệ tử vong 2,3% [42], [71]. Tại Singapore, nhiễm khuẩn tiết niệu được xếp là nguyên nhân thứ 9, phổ biến nhất gây tử vong cho người bệnh nằm viện, chiếm tỉ lệ tử vong 2% (2005) và lên đến 2,2% (2007) [59].
Tại Việt nam, tỉ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu sau đặt ống thông tiểu khoảng 15-25% [4]. Đã có một số nghiên cứu về tỉ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu có liên quan đến đặt ống thông tiểu và cũng đã có một số giải pháp kiến nghị nhằm cải thiện tình trạng này. CDC và các tổ chức y tế trên thế giới đã có những khuyến cáo cũng như đề nghị những biện pháp phòng ngừa để giảm tỉ lệ NKTN liên quan tới ống thông tiểu [22], [31], [36], [38], [46], [48]. Nhiều nghiên cứu được thực2 hiện với mục đích xác định các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến NKTN liên quan tới ống thông tiểu như tuổi, giới tính, tình trạng bệnh lý nền của người bệnh, thời gian nằm viện, thời gian lưu ống thông tiểu kéo dài, chỉ định đặt ống thông tiểu không phù hợp, chất liệu ống thông tiểu… để từ đó có những chiến lược can thiệp hiệu quả [3], [6], [9], [26], [35], [52].
Mặc dù người điều dưỡng chiếm một vai trò rất quan trọng trong ngăn ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu, nhưng có rất ít nghiên cứu về thực hành điều dưỡng trên lâm sàng. Người ĐD là người trực tiếp chăm sóc người bệnh, có ảnh hưởng rất lớn đến thực hành kiểm soát nhiễm khuẩn. Ngoài việc thực hiện các kỹ thuật điều dưỡng, họ còn phải hướng dẫn, giáo dục sức khỏe cho người bệnh biết cách tự chăm sóc, thực hiện quản lý tốt người bệnh, quản lý các dịch vụ y tế, giám sát sự tuân thủ những nguyên tắc thực hành phòng và kiểm soát nhiễm khuẩn trong phạm vi được phân công [8], [12], [13], [22].
Điều này ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng chăm sóc người bệnh, đặc biệt giảm đáng kể tỉ lệ NKTN liên quan tới ống thông tiểu.
Bệnh viện Bình Thuận là bệnh viện hạng II, số lượng người bệnh nội trú khá đông, ước lượng mỗi quý có khoảng 12500 người bệnh và số người bệnh đặt ống thông tiểu lưu là 900 trường hợp. Với điều kiện cơ sở vật chất còn hạn chế, hành vi và thực hành điều dưỡng sẽ là nhân tố chính trong chiến lược này. Tuy nhiên, từ trước tới nay vẫn chưa có nghiên cứu nào, kiểm chứng nào để xác định thực hành điều dưỡng có phải là yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến NKTN liên quan tới ống thông tiểu hay không? Đó là lý do để tôi thực hiện đề tài: “Đánh giá Thực hành điều dưỡng trong phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan tới ống thông tiểu” với câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu như sau:3
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Tỉ lệ điều dưỡng thực hành đúng trong phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan tới ống thông tiểu tại Bệnh viện tỉnh Bình Thuận là bao nhiêu và có liên quan đến tỉ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu bệnh viện không?
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực hành điều dưỡng trong phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan tới ống thông tiểu tại Bệnh viện tỉnh Bình Thuận và mối liên quan giữa tỉ lệ điều dưỡng điều dưỡng thực hành đúng với tỉ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu.
Mục tiêu cụ thể
1. Xác định tỉ lệ điều dưỡng thực hành đúng trong phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan tới ống thông tiểu tại Bệnh viện tỉnh Bình Thuận.
2. Xác định tỉ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan tới ống thông tiểu tại Bệnh viện tỉnh Bình Thuận.
3. Xác định mối liên quan giữa tỉ lệ điều dưỡng thực hành đúng trong phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan tới ống thông tiểu và tỉ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu tại Bệnh viện tỉnh Bình Thuận
Trang
MỤC LỤC………………………………………………………………………………………….. 3
Chƣơng 1……………………………………………………………………………………………. 4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ……………………………………………………………………. 4
1.1Tổng quan về thông tiểu niệu đạo …………………………………………………… 4
1.2 Nhiễm khuẩn tiết niệu có liên quan ống thông tiểu ………………………….. 8
1.3 Các biện pháp thực hành phòng ngừa NKTNBV ……………………………. 15
1.4 NKTN liên quan tới ống thông tiểu và thực hành ĐD trong phòng ngừa
NKTN trên thế giới và Việt nam ……………………………………………………….. 18
1.4.1 Vai trò của người Điều dưỡng trong công tác KSNK Bệnh viện …… 18
1.4.2 Tỉ lệ NKTN liên quan tới ống thông tiểu và thực hành ĐD trong
phòng ngừa NKTN trên thế giới và Việt nam ……………………………………… 19
1.6 Vận dụng học thuyết Điều dưỡng Betty Newman vào nghiên cứu……. 25
Chƣơng 2………………………………………………………………………………………….. 31
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………….. 31
2.1 Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………………………. 31
2.2 Phương pháp nghiên cứu …………………………………………………………….. 32
2.3 Tiến hành nghiên cứu ……………………………………………………………….. 32
2.4 Xử lý và phân tích số liệu: bằng phần mềm SPSS 16.0 …………………… 41
2.5 Kiểm soát sai lệch ………………………………………………………………………. 41
2.7Tính ứng dụng của đề tài trong nghiên cứu …………………………………….. 42
2.8 Kế hoạch nghiên cứu…………………………………………………………………… 44
Chƣơng 3………………………………………………………………………………………….. 45
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………… 45
3.1 Đặc điểm của nhóm nghiên cứu……………………………………………………. 453.3 Đánh giá thực hành điều dưỡng trong phòng ngừa NKTN liên quan tới
ống thông tiểu………………………………………………………………………………….. 50
3.4 Tình hình nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan tới ống thông tiểu…………… 53
3.5 Liên quan giữa thực hành ĐD và tỉ lệ NKTN có liên quan tới ống thông
tiểu…………………………………………………………………………………………………. 55
Chƣơng 4………………………………………………………………………………………….. 59
BÀN LUẬN ………………………………………………………………………………………. 59
4.1 Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu ……………………………………. 59
4.2 Những vấn đề liên quan đến đặt ống thông tiểu ……………………………… 61
4.3 Đánh giá thực hành điều dưỡng trong phòng ngừa nhiễm khuẩn tiết niệu
liên quan tới ống thông tiểu ………………………………………………………………. 64
4.4 Tình hình nhiễm khuẩn tiết niệu có liên quan tới ống thông tiểu………. 77
4.5 Liên quan giữa thực hành điều dưỡng và tỉ lệ nhiễm khuẩn tiết niệu có
liên quan tới ống thông tiểu ………………………………………………………………. 80
ĐIỂM MẠNH CỦA ĐỀ TÀI……………………………………………………………… 87
ĐIỂM YẾU CỦA ĐỀ TÀI…………………………………………………………………. 88
KẾT LUẬN………………………………………………………………………………………. 89
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………… 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………. 91
Phụ lục 1…………………………………………………………………………………………. 102
Phụ lục 2…………………………………………………………………………………………. 106
Phụ lục 3…………………………………………………………………………………………. 108
Phụ lục 4…………………………………………………………………………………………. 11

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. 1: Ống thông tiểu niệu đạo…………………………………………………………. 4
Hình 1. 2: Các loại ống thông tiểu 1 nhánh ……………………………………………… 5
Hình 1. 3: Các loại ống thông tiểu 2 nhánh ……………………………………………… 5
Hình 1. 4: Ống thông tiểu 3 nhánh………………………………………………………….. 6
Hình 1. 5: Bóng giữ nước trong bàng quang ……………………………………………. 6
Hình 1. 6: Túi chứa nước tiểu ………………………………………………………………… 7
Hình 1. 7: Thiết bị cố định ống thông tiểu……………………………………………….. 7
Hình 1. 8: Sự thành lập Biofilm……………………………………………………………… 9
Hình 1. 9: Đường vào của tác nhân gây NKTN………………………………………. 10DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tuổi của nhóm nghiên cứu……………………………………………………. 45
Bảng 3.2: Bệnh lý nền của nhóm nghiên cứu …………………………………………. 46
Bảng 3.3: Số lần đặt ống thông tiểu………………………………………………………. 48
Bảng 3.4: Thời gian lưu ống thông tiểu …………………………………………………. 49
Bảng 3.5: Tình hình người bệnh sử dụng kháng sinh trong khi được đặt ống
thông tiểu lưu …………………………………………………………………………………….. 49
Bảng 3.6: Số lần quan sát theo dõi người bệnh sau đặt ống thông tiểu………. 50
Bảng 3.7: Đánh giá thực hành điều dưỡng trong kỹ thuật đặt ống thông tiểu
lưu…………………………………………………………………………………………………….. 51
Bảng 3.8: Thực hành điều dưỡng trong quản lý – chăm sóc người bệnh có ống
thông tiểu lưu …………………………………………………………………………………….. 52
Bảng 3.9: Triệu chứng nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan tới ống thông tiểu … 54
Bảng 3.10: Tác nhân gây nhiễm khuẩn tiết niệu liên quan tới ống thông tiểu55
Bảng 3.11: Liên quan giữa thực hành kỹ thuật đặt ống thông tiểu và tỉ lệ
NKTN……………………………………………………………………………………………….. 55
Bảng 3.12: Mối liên quan giữa thực hành quản lý – chăm sóc người bệnh có
ống thông tiểu lưu và tỉ lệ NKTN …………………………………………………………. 

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ y Tế (2012), Tài liệu đào tạo phòng và kiểm soát nhiễm khuẩn, Nhà
xuất bản Y học Hà Nội.
2. Bộ Y tế (2012), Hướng dẫn thực hành Kiểm soát Nhiễm khuẩn môi
trường bệnh viện, Nhà xuất bản Y học Hà Nội.
3. Cao Thị Mỹ Châu và đồng sự (2014), “Các yếu tố liên quan đến nhiễm
khuẩn tiết niệu trên người bệnh có đặt thông tiểu lưu”, Y học TP Hồ
Chí Minh, Vol 18, Page: 149 – 152.
4. Lê Thị Anh Thư (2012), Kiểm soát nhiễm khuẩn bệnh viện, Nhà xuất
bản Y học TP Hồ Chí Minh.
5. Lê Thị Anh Thư, Võ Thị Hồng Thoa, Đặng Thị Vân Trang, Nguyễn
Trường Sơn (2011), ” Khảo sát mức độ tuân thủ thực hành phòng ngừa
viêm phổi liên quan đến thở máy”, Y Học Thực Hành, Vol 831, Page:
9 – 12.
6. Lê thị Bình (2004), ”Thực trạng nhiễm khuẩn tiết niệu mắc phải sau
đặt thông tiểu tại bệnh viện Bạch Mai”, Y Học thực hành, Vol 2.
7. Mai thị Tiết và cộng sự (2011), ”Tình hình nhiễm khuẩn bệnh viện và
các yếu tố liên quan tại bệnh viện Đa khoa Đồng Nai năm 2011”, Y
Học Thực hành, Vol 831, Page: 64 – 67
8. Nguyễn Bích Lưu (2012),”Vai trò của Điều dưỡng trong kiểm soát
nhiễm khuẩn và an toàn Người bệnh”, Hội nghị khoa học Kiểm soát
Nhiễm khuẩn 2012, Page: 20 – 21
9. Nguyễn Thị Tuyết Trinh (2009), Liên quan giữa thời gian lưu ống
thông tiểu với nhiễm khuẩn đường tiết niệu, Luận văn Thạc sĩ Y học,
Đại học Y dược Tp Hồ Chí Minh.
Bản quyền tài liệu này thuộc về Thư viện Đại học Y Dược TP.HCM
Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn92
10. Nguyễn Văn Sáng và cộng sự (2013), “Đánh giá tình hình nhiễm
khuẩn bệnh viện tại bệnh viện đa khoa Tỉnh Khánh Hòa”, Y học Thực
Hành, Vol 904, Page: 57 – 59
11. Phan Thị Hằng và cộng sự (2012), ”Phòng ngừa nhiễm khuẩn từ ống
thông niệu đạo tại bệnh viện Hùng Vương”, Y Học Thực Hành,Vol
904, Page: 70 – 74
12.Thông tư 07/2011/TT – BYT về hướng dẫn điều dưỡng về chăm sóc
người bệnh trong các bệnh viện.
13. Thông tư 18/2009/TT – BYT về Hướng dẫn về công tác kiểm soát
nhiễm khuẩn trong các bệnh viện.
14. Trần Quang Bính, Trần Thị Thanh Nga (2013), ”Nhiễm trùng tiểu: vi
sinh học và tình hình đề kháng kháng sinh tại bệnh viện Chợ rẫy từ
2007 – 2011”, Y học TP Hồ Chí Minh, Vol 17, Page: 122 – 127.
15.Trần Thị Thanh Nga (2011), “ Các tác nhân gây nhiễm khuẩn đường
tiết niệu thường gặp và đề kháng kháng sinh tại bệnh viện Chợ rẫy
năm 2010-2011”, Y Học Thực hành, Vol 831, Page : 33 – 36
16. Trần Thị Thuận (2010), Điều dưỡng cơ bản tập II, Nhà xuất bản Y
học TP Hồ Chí Minh

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment