Đánh giá thực trạng cung cấp và nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại hộ gia đình của ba tỉnh Hải Phòng, Ninh Thuận và Kiên Giang
Chăm sóc sức khoe (CSSK) tại hộ giạ đình (HGĐ) cạn thiết để nạng cạọ chất lượng CSSK nhạn dãn. Mục tiêu: mó tạ thực trạng cung cấp vạ nhu cầu cUạ người dạn với hình thức dịch vu nạy ở 3 tỉnh lựạ chọn lạ Hải Phóng, Ninh Thuận vạ Kiến Giạng, để quạ đó để xuất phạt triển CSSK tại HGĐ. Đối tượng va phượng pháp nghiên cứu: mó tạ cắt ngạng thực hiển trọng hại năm 2008 – 2009. Kết qua: nghiến cứu chó thấy người dân có nhu cầu lớn vế CSSK tại HGĐ nhưng cạc cở sở y tế trển địạ bạn chưạ đu nặng lực đạp ứng vạ Nhạ nưởc vẫn chưạ có văn bận phạp ly chỉ đạó hóạt động nạy. Ban luận: kết quă nghiển cứu tưởng đổng vởi khăọ sạt mưc sống họ giạ đình 2008 vạ cạc băó cạọ gần đây cuạ Bó Y tể vể nầng lực cạc trạm y tể xă. Kết luận va khuyên nghị: cóng tạc CSSK tại HGĐ căn đưởc phạt triển lóng ghép vởi mó hình bạc sĩ giạ đình tại tuyển xă.
Tại Hội nghị Alma Ata vào nam 1978, To chức Y tê” thế’ giới (WHO) làn đàu tiên đưa ra khai niêm cham soc sức khoê ban đau (CSSKBĐ) (Primary health carê) la “nhưng cham soc thiết yêu nhất dưa trên cac phướng phap va ky thuật thực hanh, co cớ sớ khoa hoc tin cây va đước xa hoi chap nhan, co thê pho biên rông rai cho ca nhan, gia đình va cọng đong cung tham gia thưc hiên, với mot chi phí chap nhan ớ moi giai đoan phat triển va mot tinh than tự nguyên đay trach nhiêm” [2]. Do nguon lưc luon han hêp, CSSKBĐ ớ Viết Nam đước Nêu ớ mức đo ngưới dan tiếp cạn truyên thong va dịch vu y tê”’ tai cac cớ sớ y tê”’ hoặc ớ cong đong. Khi đới song ngưới dan ngay cang nang cao va cong tac CSSK can chu đong va tích cưc hớn, y tướng mang dịch vu CSSKBĐ đến với ngưới dan tai nha va coi ho gia đình (HGĐ) la đớn vị tiếp cạn trớ thanh mong muon cua ngưới dan va cac cap chính quyên. Y tướng nay khong mới va la mot nguyên tac quan trong trong cham soc y hoc gia đình, pho biên nhiêu thap ky ớ My, Tay Au va cac quoc gia cong nghiêp khac [4].
Tai Viết Nam, khi nguon lưc quoc gia con han chê” đê xay dựng đước mot hê thong bac sĩ gia đình hoan thiên, hướng tới nang cao chất lướng cham soc sưc khoê nhan dan, khoa hoc y tê” cong cong va quan ly hanh chính nha nước can tìm đước cau tra lới cho cau hoi:
– Dịch vu gì can đưa tới tan HGĐ?
– Lam cach nao đê đưa dịch vu CSSK tới tan HGĐ?
– Nha nước can phat triền nhưng chính sach gì liên quan đốn to chưc, nhan lưc, cung ứng thuốc va trang thiết bị y tê” đê đưa CSSK đấn HGĐ?
Mục tiêu:
1. Mô tải thực trạng năng lực cung cấp va nhu cầu CSSK tại HGĐ ơ 3 địả phựơng lựả chọn la Hải Phòng, Ninh Thuận va Kiên Giang.
2. Xác định mòt sò’ tòn tại, khò khản, thách thức của CSSK đên họ gia đình vá đê xuất mọt sò’giải phap phát triển họạt đòng này thuòc ba tỉnh tròng tương lai.
II. ĐỐI TƯỢNG VA PHƯƠNG PHAP NGHIÊN CƯU
1. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mổ tả cắt ngảng cổ sứ dung cổng cu định lứợng vả định tính.
2. Đôi tứợng nghiên cứu
Người dằn tại HGĐ: phổng vắn chu hổ/ ngứôi ngứôi chịu trảch nhiêm CSSK chổ HGĐ cổ mắt tải thôi điểm điêu trả thêổ mảu sau:
p x (l-p)
n = 7 2
n _ 7(l-a/2)
Với a = 0,05; p = 0,5 (ty lệ chưa biết về nang lực cung cấp); d = 0,07 – > n=196. Vơi 10% so phiếu phòng không hợp lệ, cơ mẫu phỏng vấn hò gia đinh cua mòi tỉnh lẫ 220. Tổng cơ mẫu chò tỉnh khảò sat la 660.
Moi tỉnh chon chu đích 02 huyên/ thị đai diên cho cac vung kinh tê” – xa hoi va sức khoê khac nhau. Moi huyên lai chon 2 xa va moi xa lai hai cum dan cư với tiêu chí trên. Tong so” cum dan cư moi tỉnh la 8. Moi cum sê chon ngau nhiên 27 – 28 ho gia đình đê điêu tra. Ngưới dan đu tiêu chuẩn ma đi vang trong thới điẩm điêu tra thì lay nha tiếp thêo cho tới khi đu so” lướng thêo quy định va đước phong van trực tiếp qua bo cau hoi soan san, co đoi chiêu với so sach (so kham bênh, giay khai sinh, bang thêo doi can năng….).
– Cán bò y tế, chính quyền, ban, ngành đòan thề tỉnh, huyện va xã.
– Sò’ liệu thư cap: sò sách, van ban, cac còng trinh nghiền cứu liên quan với CSSK tai HGĐ ớ cac tuyên.
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích