Đánh giá thực trạng tiếp cân và sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, sức khoẻ sinh sản ở công đổng phụ nữ nông thôn, khả năng đáp ứng của y tế cơ sở với trọng tâm là y tế xã, các yếu tố tác đông đến viêc sử dụng dịch vụ sức khoẻ sinh sản

Đánh giá thực trạng tiếp cân và sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, sức khoẻ sinh sản ở công đổng phụ nữ nông thôn, khả năng đáp ứng của y tế cơ sở với trọng tâm là y tế xã, các yếu tố tác đông đến viêc sử dụng dịch vụ sức khoẻ sinh sản

Nữ giới là một nửa nhân loại, nói chính xác hơn, đó là nửa phần với những chức năng mà nửa kia không thể thay thế. Phụ nữ là nền tảng của gia đình và xã hội, các đặc trưng tâm sinh lý làm nên sự khác biệt cơ bản về sức khoẻ, đổng thời môi trường xã hội, hoàn cảnh kinh tế, văn hoá cũng liên quan chặt chẽ, ảnh hưởng nhiều đến sức khoẻ phụ nữ.

Duy trì và phát triển nòi giống là chức năng cao cả của phụ nữ, để hoàn thành thiên chức này, người phụ nữ đã phải dành bao sức lực từ khi mang thai đến khi sinh con, và nuôi con rổi dưỡng cháu suốt cả cuộc đời. Thiên chức này đổng thời cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ sức khoẻ có ý nghĩa, ngay cả với những phụ nữ trước đó hoàn toàn khoẻ mạnh. Ở các nước đang phát triển, mang thai và sinh con là những nguyên nhân hàng đầu gây tử vong, bệnh tạt cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, chiếm ít nhất 18% tổng số gánh nặng bệnh tạt, cao hơn bất kỳ vấn đề sức khoẻ đơn lẻ nào khác. Khoảng 40% phụ nữ có thai đã phải trải qua những vấn đề sức khoẻ liên quan thai nghén và 15% phải chịu đựng những biến chứng lâu dài đe dọa suốt cuộc đời [8], [58], [141]. Hàng năm trên thế giới có hơn 580.000 trường hợp tử vong sản phụ, trong đó 98% thuộc các nước đang phát triển [153], mà nguyên nhân chủ yếu là do thiếu hụt về chăm sóc y tế, hay dịch vụ y tế không hoàn hảo.

Ở Việt Nam, tỷ lệ mắc và chết 5 tai biến sản khoa còn rất cao, ước tính tỷ suất chết mẹ trong cả nước là 165/100.000 trẻ đẻ sống [8].

Vẫn còn nhiều bất cạp trong cung cấp và sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản. Sự yếu kém đó còn nghiêm trọng hơn ở những vùng nông thôn, miền núi. Do có nhiều khó khăn về địa lý, kinh tế nên tỷ lệ phụ nữ sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, nhất là sức khoẻ sinh sản còn thấp, số lượng phụ nữ không sử dụng dịch vụ mặc dù có nhu cầu vẫn còn rất đáng ngại.

Hơn nữa, y tế cơ sở – nơi đầu tiên cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản cho thai phụ thì chuyên môn chưa cao, trang bị còn thiếu.

Do vây, cả hai phía người cung cấp và người sử dụng dịch vụ có liên quan chặt chẽ với nhau và đã dẫn đến các chỉ số về sức khoẻ phụ nữ rất đáng báo đông, các tai biến sản khoa còn khá cao. Trong khi nhiều chỉ số sức khỏe khác đã được cải thiên thì các tai biến liên quan thai nghén và sinh đẻ vẫn châm thay đổi, dù những nguyên nhân gây ra chúng đều có thể ngăn ngừa được bằng các dịch vụ y tế an toàn của bên cung ứng dịch vụ.

Truyền thông giáo dục nâng cao kiến thức chuyên môn cho người cung cấp dịch vụ y tế cơ sở, đặc biêt là y tế thôn bản, công tác viên dân số, nhằm từ đó nâng cao kiến thức, hiểu biết của người sử dụng sẽ giúp gì cho viêc sử dụng đủ và hiêu quả các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, sức khoẻ sinh sản phụ nữ nông thôn trong điều kiên kinh tế còn eo hẹp hiên nay?.

Với những lý do trên, đề tài được tiến hành nhằm Đánh giá thực trạng tiếp cân và sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ, sức khoẻ sinh sản ở công đổng phụ nữ nông thôn, khả năng đáp ứng của y tế cơ sở với trọng tâm là y tế xã, các yếu tố tác đông đến viêc sử dụng dịch vụ sức khoẻ sinh sản. Đổng thời thử nghiêm can thiêp tác đông vai trò truyền thông giáo dục nâng cao hiểu biết của đôi ngũ nhân viên y tế xã, y tế thôn bản nhằm cải thiên hiêu quả sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ cho phụ nữ đô tuổi sinh đẻ.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:

1. Mô tả khả năng tiếp cân, nhu cầu và thực trạng sử dụng dịch vụ khám chữa

bênh phụ nữ nông thôn 28 xã thuộc 7 vùng sinh thái, 2000-2001.

2. Đánh giá thực trạng cung cấp và sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản phụ nữ tuổi sinh đẻ ở tuyến xã các vùng nghiên cứu.

3- Thử nghiệm, giải pháp can thiệp và đánh giá hiệu quả nâng cao sức khoẻ

phụ nữ ở môt xã thuộc huyên Cam Lô tỉnh Quảng Trị.


ĐẶT VẤN ĐỂ 1

Mục tiêu nghiên cứu 2

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3

1.1. Tình hình sức khoẻ nữ giới, sức khoẻ sinh sản phụ nữ 3

Sức khoẻ sinh sản-nguy cơ bênh tật cao nhất ở nữ giới 6

1.2. Nữ giới trong tiếp cận và sử dụng dịch vụ y tế 15

Tiếp cận dịch vụ y tế” và các yếu tố ảnh hưởng 16

Sử dụng dịch vụ y tế và các yếu tố quyết định 20

Hê thống CSSKBĐ (CBM) và Quản lý Thông tin Y tế (HMIS)

công cụ đánh giá tiếp cận và sử dụng DVYT 23

Tình hình sử dụng dịch vụ y tế ở nữ giới 24

1.3 Truyền thông giáo dục trong nâng cao sức khoẻ phụ nữ 30

CHƯƠNG 2: Đối TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu

2.1. NGHIÊN cúu MÔ TẢ

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu 36

2.1.2. Phương pháp nghiên cứu

Thiết kế nghiên cứu 39

Các đặc trưng mô tả và so sánh phân tích- chỉ số và biến số nghiên cứu 40

Nguy cơ sai số và biên pháp khống chế 43

Xử lý và phân tích số liêu 44

Vấn đề đạo đức nghiên cứu 46

Một số hạn chế của nghiên cứu 46

2.2. NGHIÊN cúu CAN THIỆP

2.2.1. Đối tượng nghiên cứu 47

2.1.2. Phương pháp nghiên cứu 49

Các bước tiến hành 50

Nội dung can thiệp 51

Các chỉ số nghiên cứu can thiệp 52

Xử lý, đánh giá kết quả can thiệp 53

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN cứu

3.1. TIÊP CẬN DỊCH vụ KHÁM CHỮA BỆNH CỦA TRẠM Y TE XÃ

3.1.2. Khả năng tiếp cận về nhân lực 54

3.1.3. Khả năng tiếp cận về vật lực và tài lực 55

3.1.4. Khả năng tiếp cận về mặt địa lý 56

3.1.5. Hoạt động chăm sóc sức khoẻ sinh sản tại tuyến xã 57

3.2. NHU CẦU KHÁM CHỮA BỆNH PHỤ NỮ NÔNG THÔN

3.2.1. Tần suất ôm theo vùng sinh thái 57

3.2.2. Tần suất ôm trong độ tuổi sinh sản 59

3.2.3. Tần suất ôm theo nhóm thu nhập 59

3.3. THỰC TRẠNG sử DỤNG DỊCH vụ Y TE PHỤ NỮ NÔNG THÔN

3.3.1. Sử dụng dịch vụ y tế theo vùng 60

3.3.2. Các DVYT được ưa chọn và lý do 61

3.3.3. Sử dụng DVYT theo mức thu nhập gia đình 61

3.3.4. Giới và sử dụng DVYT theo trình độ học vấn 62

3.3.5. Sự phù hợp giữa nhu cầu CSSK và sử dụng DVYT 63

3.3.6. Chênh lệch chi phí dịch vụ y tế giữa giới 64

3.3.7. Các yếu tố liên quan sử dụng dịch vụ y tế ở phụ nữ nông thôn

Phân tích X2 Xu hướng (X2 Trend) 65

Phân tích Hổi quy Logic đa biến 66

3.4. PHỤ NỮ NÔNG THÔN VÀ DỊCH vụ CS SKSS TUYÊN XÃ

3.4.1. Sử dụng dịch vụ kế hoạch hoá gia đình 67

3.4.2. Tình hình nạo hút thai 67

3.4.3. Tình hình sảy thai 68

3.4.4. Dịch vụ chăm sóc trước sinh 69

Lý do không sử dụng chăm sóc trước sinh 71

3.4.5. Dịch vụ chăm sóc trong và sau sinh 72

Lý do sản phụ đẻ tại nhà 74 

3.5. HOẠT ĐỘNG CAN THIỆP VÀ HIỆU QUẢ NÂNG CAO sức KHOẺ PHỤ Nữ TẠI XÃ CAM CHÍNH HUYỆN CAM LỘ TỈNH QUẢNG TRỊ

3.5.1. Đặc điểm y tế xã hội hai xã can thiệp 75

3.5.2. Tình hình chăm sóc sức khoẻ phụ nữ trước can thiệp 77

3.5.3. Xuất phát điểm của can thiệp 81

3.5.4. Kết quả giữa kỳ sau 1 nám can thiệp 81

3.5.5. Kết quả sau 2 nám can thiệp

Sử dụng dịch vụ y tế 82

Khám chữa bệnh phụ khoa, KHHGĐ 83

Chăm sóc trước sinh 84

Chăm sóc trong và sau sinh 85

Hiểu biết và chăm sóc trẻ sơ sinh 86

3.5.6. Đánh giá hiệu quả can thiệp

So sánh trước sau có đối chứng 88

So sánh đối chiếu với số liệu Sentinel 89

Hiệu quả thực tế từ can thiệp 90

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN

4.1. VỀ TIẾP CẬN VÀ sử DỤNG DỊCH VỤ KCB PHỤ NỮ NÔNG THÔN

Khả năng tiếp cân dịch vụ KCB từ điều tra TYT xã 93

Nhu cầu chăm sóc sức khoẻ phụ nữ nông thôn 98

Thực trạng sử dụng dịch vụ y tế ở phụ nữ nông thôn 100

Về các yếu tố ảnh hưởng sử dụng DVYT phụ nữ nông thôn 107

4.2. VỀ THỰC TRẠNG CUNG CAP VÀ sử DỤNG DỊCH VỤ CSSKSS PHỤ NỮ 109

Về một số nét trong phương pháp thống kê xử lý số liệu 116

4.3. VỀ HIỆU QUẢ CAN THIỆP NÂNG CAO SK PHỤ NỮ XÃ CAM CHÍNH…. 117

Hiệu quả thực tế từ can thiệp 123

Những bài học thành công của can thiệp 127

Những vấn đề cần rút kinh nghiệm sau can thiệp 128

KẾT LUẬN 129

KIẾN NGHỊ 132

Tài liệu tham khảo 134

 

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment