Đánh giá tính an toàn và hiệu quả làm sạch của hai phác đồ có sử dụng Polyethylene Glycol trong chuẩn bị đại tràng ở trẻ em
Đánh giá tính an toàn và hiệu quả làm sạch của hai phác đồ có sử dụng Polyethylene Glycol trong chuẩn bị đại tràng ở trẻ em.Nội soi đại tràng là một phương pháp quan trọng trong quy trình tiếp cận chẩn đoán, điều trị và theo dõi một số bệnh lý đường tiêu hóa như viêm đại tràng, xuất huyết đường tiêu hóa dưới, tiêu chảy kéo dài hay bệnh polyp đại tràng ở trẻ em. Sử dụng ống soi mềm được xem là một phương pháp an toàn để tiếp cận chẩn đoán bệnh lý đại tràng không chỉ trên người lớn mà ở cả trẻ em mọi lứa tuổi [1]. Quá trình nội soi đại tràng thành công hay không phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chuẩn bị bệnh nhân, kinh nghiệm của bác sỹ làm nội soi, dụng cụ và một số yếu tố khác trong đó yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của quy trình làm nội soi đại tràng là quá trình chuẩn bị bệnh nhân. Chuẩn bị bệnh nhân tốt cho phép người làm nội soi tiến hành thủ thuật nhanh chóng, an toàn và quan sát được toàn bộ niêm mạc đại tràng [2].
Quá trình chuẩn bị đại tràng được xem là lý tưởng cho trẻ em khi trẻ không phải uống một lượng dịch lớn, dung dịch thuốc làm sạch đại tràng có mùi và vị dễ uống, trẻ dễ chấp nhận, không tốn kém và mang lại hiệu quả làm sạch đại tràng tốt. Hơn thế nữa, dung dịch làm sạch đại tràng phải không gây rối loạn về nội môi của cơ thể, không gây ra các tổn thương thứ phát dẫn đến các chẩn đoán sai lệch trên mô bệnh học và không phải điều chỉnh chế độ ăn uống làm thay đổi các sinh hoạt thường ngày của trẻ [3].
Làm sạch đại tràng cho trẻ em bằng cách thụt tháo với một lượng dịch lớn là một quy trình phức tạp có thể dẫn đến hiện tượng rối loạn nước, điện giải, nguy cơ hạ thân nhiệt và trẻ thường phải nằm điều trị trong bệnh viện nên phương pháp này không còn được áp dụng trong chuẩn bị đại tràng ở trẻ em có chỉ định làm nội soi. Polyethylene glycol (PEG) là dung dịch đã được áp dụng để điều trị táo bón và làm sạch đại tràng ở trẻ em. Hiệu quả của thuốc
đã được đánh giá qua nhiều nghiên cứu trên thế giới. Ở Việt Nam, trong những năm gần đây nội soi đại tràng trong nhi khoa có những bước phát triển và được ứng dụng không chỉ ở các bệnh viện nhi tuyến trung ương mà cả các bệnh viện tuyến tỉnh. Cho đến nay, chưa có sự thống nhất giữa các nhà tiêu hóa nhi khoa về liều lượng thuốc sử dụng cho trẻ, thời gian chuẩn bị, sự thay đổi của chế độ ăn uống để có một phác đồ chuẩn cho quy trình nội soi đại tràng ở trẻ em Việt Nam. Sử dụng dung dịch sodium phosphate để làm sạch đại tràng đã được áp dụng cho trẻ em tại bệnh viện Nhi trung ương mang lại hiệu quả làm sạch đại tràng với tỉ lệ 64,6% ở mức khá, tốt và rất tốt nhưng quy trình chuẩn bị khá phác tạp và dẫn đến nhiều biến động nội môi trong cơ thể trẻ [4]. Phối hợp sử dụng dung dịch polyethylene glycol đường uống kết hợp với một thuốc thụt hậu môn Sodium phosphate hoặc Glycerol để tăng hiệu quả làm sạch đại tràng đã được áp dụng tại Đơn vị nội soi tiêu hóa bệnh viện Nhi trung ương nhưng cho đến nay chưa có nghiên cứu nào đánh giá về hiệu quả làm sạch, tính an toàn của các thuốc này trên trẻ em Việt Nam vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài “Đánh giá tính an toàn và hiệu quả làm sạch của hai phác đồ có sử dụng Polyethylene Glycol trong chuẩn bị đại tràng ở trẻ em” tại bệnh viện nhi Trung Uơng từ 1/10/2014 – 31/9/2015
nhằm hai mục tiêu:
1. So sánh tính an toàn và hiệu quả làm sạch của hai phác đồ sử dụng Polyethylene Glycol kết hợp Sodium phosphat hoặc Glycerol trong chuẩn bị đại tràng ở trẻ em.
2. Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến tính an toàn và hiệu quả làm sạch của Polyethylene Glycol trong chuẩn bị soi đại tràng
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………………………………………… 1
Chương 1: TỔNG QUAN ……………………………………………………………………… 3
1.1. Lịch sử phát triển của nội soi đại tràng…………………………………………… 3
1.1.1. Lịch sử của nội soi đại tràng trên thế giới ……………………………….. 3
1.1.2. Lịch sử của nội soi đại tràng tại Việt Nam ………………………………. 4
1.2. Chỉ định, chống chỉ định và biến chứng của nội soi đại tràng ở trẻ em . 5
1.2.1. Chỉ định ……………………………………………………………………………… 5
1.2.2. Chống chỉ định ……………………………………………………………………. 5
1.2.3. Biến chứng soi đại tràng ………………………………………………………. 6
1.3. Đặc điểm giải phẫu, sinh lý của đại tràng……………………………………….. 6
1.3.1. Giải phẫu của đại trực tràng…………………………………………………… 6
1.3.2. Chức năng sinh lý của đại trực tràng ………………………………………. 9
1.4. Các thuốc sử dụng và các phương pháp làm sạch đại tràng …………….. 12
1.4.1. Phân loại các thuốc nhuận tràng …………………………………………… 12
1.4.2. Các phương pháp làm sạch đại tràng …………………………………….. 14
1.4.3. Các thuốc làm sạch đại tràng ……………………………………………….. 16
1.4.4. Dung dịch Polyethylene glycol, Natri phosphate và Glycerol ….. 18
1.5. Đánh giá sự dung nạp và hiệu quả làm sạch đại tràng…………………….. 25
1.5.1. Đánh giá sự dung nạp thuốc…………………………………………………. 25
1.5.2. Đánh giá hiệu quả làm sạch đại tràng chuẩn bị cho nội soi………. 26
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm sạch của phác đồ chuẩn bị đại
tràng bằng PEG – ELS……………………………………………………………….. 28
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………….. 31
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu………………………………………………… 31
2.2. Đối tượng nghiên cứu ………………………………………………………………… 31
2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn:…………………………………………………………… 312.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ: …………………………………………………………….. 32
2.3. Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………………………. 32
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………………….. 32
2.3.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu……………………………………………………….. 34
2.3.3. Quy trình chuẩn bị đại tràng ………………………………………………… 38
2.4. Xử lý số liệu……………………………………………………………………………… 38
2.5. Sai số và khống chế sai số: Nghiên cứu có thể gặp các sai số hệ thống… 39
2.7. Khía cạnh y đức của đề tài………………………………………………………….. 39
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU………………………………………………. 40
3.1. So sánh tính an toàn và hiệu quả làm sạch của hai phác đồ …………….. 40
3.1.1. Đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu………………………………….. 40
3.1.2. Đánh giá tính an toàn của phác đồ điều trị …………………………….. 43
3.1.3. Đánh giá hiệu quả làm sạch đại tràng của hai phác đồ…………….. 49
3.2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến tính an toàn và hiệu quả làm sạch của
Polyethylene glycol trong chuẩn bị soi đại tràng……………………………. 53
3.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm sạch đại tràng theo thang
điểm Aronchick……………………………………………………………………. 53
3.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính an toàn của phác đồ làm sạch đại
tràng …………………………………………………………………………………… 59
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN………………………………………………………………….. 62
4.1 Đặc điểm nhóm nghiên cứu …………………………………………………………. 62
4.1.1. Tuổi ………………………………………………………………………………….. 62
4.1.2. Giới…………………………………………………………………………………… 62
4.1.3. Phân bố các tổn thương trên nội soi………………………………………. 62
4.2. Đánh giá tính an toàn của phác đồ sử dụng dung dịch polyethylene
glycol……………………………………………………………………………………….. 634.2.1 Các triệu chứng lâm sàng trước và sau khi sử dụng phác đồ làm
sạch đại tràng ………………………………………………………………………. 63
4.2.2. Các chỉ số cận lâm sàng trước và sau khi sử dụng phác đồ làm
sạch đại tràng ………………………………………………………………………. 66
4.3. Hiệu quả làm sạch của hai phác đồ sử dụng PEG ………………………….. 73
4.3.1. Đánh giá sự hoàn thành phác đồ …………………………………………… 73
4.3.2. Lượng dịch bệnh nhân uống được ở hai phác đồ…………………….. 74
4.3.3. Hiệu quả làm sạch đại tràng theo thang điểm Aronchick…………. 75
4.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm sạch của hai phác đồ sử
dụng PEG …………………………………………………………………………………. 76
4.4.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm sạch theo thang điểm
Aronchick……………………………………………………………………………. 77
4.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tính an toàn của phác đồ sử dụng PEG.. 79
KẾT LUẬN……………………………………………………………………………………….. 81
KIẾN NGHỊ ………………………………………………………………………………………. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤCDANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. So sánh đặc điểm chung của hai nhóm nghiên cứu ở hai phác đồ … 42
Bảng 3.2. Thay đổi chức năng sống: mạch, huyết áp …………………………… 43
Bảng 3.3. Các triệu chứng không mong muốn sau dùng thuốc ……………… 44
Bảng 3.4. So sánh sự thay đổi các chỉ số sinh hóa và huyết học trước và
sau dùng thuốc giữa hai phác đồ…………………………………………. 45
Bảng 3.5. Sự thay đổi của các chất điện giải đồ trong máu trước và sau khi
dùng thuốc……………………………………………………………………….. 46
Bảng 3.6. Sự thay đổi của canxi, đường và phospho máu trước và sau khi
dùng thuốc……………………………………………………………………….. 47
Bảng 3.7. Mối liên quan giữa tuổi và hiệu quả làm sạch đại tràng…………. 54
Bảng 3.8. Liên quan giữa tuổi và lượng dịch uống………………………………. 54
Bảng 3.9. Mối liên quan giữa giới tính và hiệu quả làm sạch đại tràng ….. 55
Bảng 3.10. Mối liên quan giữa mức độ tuân thủ phác đồ và hiệu quả làm
sạch đại tràng …………………………………………………………………… 57
Bảng 3.11. Mối liên quan giữa khả năng khó – dễ khi thực hiện phác đồ với
hiệu quả làm sạch đại tràng ……………………………………………….. 57
Bảng 3.12. Mối liên quan giữa tác dụng không mong muốn với hiệu quả làm
sạch đại tràng …………………………………………………………………… 58
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa tuổi với tính an toàn ……………………………… 59
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa lượng dịch uống và tính an toàn……………… 60
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa rối loạn điện giải và tác dụng không mong
muốn ………………………………………………………………………………. 61DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố tuổi của bệnh nhân trong nghiên cứu…………………… 40
Biểu đồ 3.2. Phân bố giới của bệnh nhân trong nghiên cứu ………………….. 41
Biểu đồ 3.3. Bệnh lý chuẩn đoán trên nội soi ……………………………………… 41
Biểu đồ 3.4. Tỉ lệ trẻ có biểu hiện hạ đường huyết và rối loạn điện giải ở
hai phác đồ…………………………………………………………………… 48
Biểu đồ 3.5. Tỉ lệ trẻ hoàn thành phác đồ chuẩn bị đại tràng ………………… 49
Biểu đồ 3.6. Tỉ lệ trẻ hoàn thành lượng dịch uống trong quá trình chuẩn bị
đại tràng ………………………………………………………………………. 50
Biểu đồ 3.7. Đánh giá mức độ dễ thực hiện phác đồ ……………………………. 51
Biểu đồ 3.8. Mức độ làm sạch đại tràng trên nội soi theo thang điểm
Aronchick…………………………………………………………………….. 52
Biểu đồ 3.9. Phân loại nhóm kết quả điều trị ………………………………………. 53
Biểu đồ 3.10. Mối liên quan giữa mức độ tuân thủ phác đồ với hiệu quả làm
sạch đại tràng ……………………………………………………………….. 5