ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI VÙNG VEN BIỂN TỈNH NGHỆ AN NĂM 2011
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI VÙNG VEN BIỂN TỈNH NGHỆ AN NĂM 2011
CHU TRỌNG TRANG – Trung tâm YTDP tỉnh Nghệ An
NGUYỄN CẢNH PHÚ – Đại học Y khoa Vinh
TÓM TẮT
Nghiên cứu được thực hiện tại 2 huyện đồng bằng ven biển tỉnh Nghệ An từ tháng 6 – tháng 8 năm 2011.
Mục tiêu: Mô tả thực trạng dinh dưỡng ở trẻ em dưới 5 tuổi tại vùng ven biển Nghệ An.
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu được tiến hành trên 3976 trẻ em dưới 5 tuổi tại 2 huyện đồng bằng ven biển tỉnh Nghệ An, sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả để đánh giá tình trạng dinh dưỡng.
Kết quả: Tỷ lệ SDD cân nặng theo tuổi là 18,9 %, trong đó trẻ nam 18,8% và trẻ nữ là 19%, SDD mức độ nặng chiếm tỷ lệ 2,3%; Tỷ lệ SDD chiều cao theo tuổi là 35,5%, trong đó trẻ nam: 36,3%; nữ 34,6%. Có sự khác biệt về SDD chiều cao giữa các nhóm tuổi với p<0,05; Tỷ lệ SDD cân nặng/chiều cao: trẻ nam: 4,2%; trẻ nữ: 3,3% (chung cả 2 giới là 3,7%). Tỷ lệ SDD giữa nam với nữ không có sự khác biệt (p>0.05); Tỷ lệ thiếu máu thiếu sắt ở trẻ SDD là 35,04%, trong đó nam 38,02%, nữ 32,1%. Không có sự khác biệt giữa nam và nữ; Tỉ lệ trẻ SDD nhiễm giun đũa chiếm tỷ lệ cao (86,3%), giun tóc (22,2%) và giun móc (8,1%).
Khuyến nghị: Tăng cường truyền thông và hướng dẫn thực hành dinh dưỡng đúng cho các bà mẹ mang thai, bà mẹ đang nuôi con nhỏ và người chăm sóc trẻ. Chăm sóc dinh dưỡng sớm cho bà mẹ có thai. Phối hợp công tác truyền thông với các biện pháp can thiệp cộng đồng đối với các trường hợp trẻ bị SDD
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ y tế – (2011), Báo cáo tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em năm 2010, chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em.
2. Bộ y tế – Viện dinh dưỡng (2005), Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi 1999 – 2005, chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em.
3. Bộ Y tế (2006), Kế hoạch hành động nuôi dưỡng trẻ nhỏ giai đoạn 2006 – 2010 số 5471/QĐ-BYT ngày 27/12/2006
4. Đào Ngọc Diễn (2000), “Suy dinh dưỡng Protein – năng lượng”, Bài giảng nhi khoa Tập 1, NXB Y học Tr.199- 207.
5. Từ Giấy và Hà Huy Khôi, Phạm Thị Kim (2000), Thiếu dinh dưỡng Protein – năng lượng. NXB Y h ọc.
6. Lê Đức Tú (2005), Nghiên cứu tình hình suy dinh duỡng trẻ em dưới 5 tuổi huyện ĐaKrong tỉnh Quảng trị, Luận án chuyên khoa II, Trường Đại học y dược Huế.
7. Viện Dinh Dưỡng (2009), “Mười năm chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em ở việt nam”.
8. Viện sốt rét ký sinh trùng (Lê Khánh Thuận, Đặng Thị cẩm Thạch) “Công tác phòng chống giun sán giai đoạn 2000- 2005 phương hướng thực hiện dự án đến năm 2010” (2006) NXB Y học, tr.7-12
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất