Đánh giá việc quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất nước uống đóng chai trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2016

Đánh giá việc quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất nước uống đóng chai trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2016

Đánh giá việc quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất  nước uống đóng chai trên  địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2016.Nước là tài nguyên cần thiết cho sự sống, gắn liền với sự phát sinh và phát triển của mọi sinh vật, đặc biệt là đối với con người. Trong tự nhiên có nhiều nguồn nước có thể cung cấp cho nhu cầu sinh hoạt và ăn uống của  con  người  như:  nước mưa,  nước bề mặt  hay  nước ngầm… Một số nguồn  nước  được  đưa  vào  sử dụng ngay, một số được xử lý  thành  nước máy hoặc chế biến thành các sản phẩm  nước uống phân phối  đến  người dân tùy thuộc điều kiện kinh tế, xã hội và phong tục tập quán của từng vùng miền. Song, trong thời  đại phát triển  đất  nước cùng với sựnghiệp công nghiệp hóa, hiện  đại hóa, việc phải tạo ra một nguồn  nước uống  đảm bảo vệ sinh tiện lợi, không mất nhiều thời gian và tiết kiệm công sức là cần thiết, điều này khiến nhu cầu về nước uống  đóng  chai  (NUĐC)  trong  cộng  đồng trở nên cấp thiết. Hiện nay NUĐC đã trở thành một mặt hàng siêu lợi nhuận mà chi phí đầu tư  không  cao. Chính vì thế hàng loạt các cơ sở sản xuất (CSSX) NUĐC ra đời gây ra một sự bùng nổ về số lượng  và  vượt ra ngoài tầm quản lý, kiểm soát của các cơ quan chức  năng.  Tuy  nhiên,  hầu hết  các  CSSX  NUĐC  đầu tư về máy móc, dây chuyền công nghệ, quy trình xử lý  không  đầy  đủ và sản xuất  NUĐC  không  đảm bảo điều kiện vệ sinh, chất  lượng thấp nhằm thu lợi nhuận cao nhất, bất chấp việc ảnh hưởng  đến sức khỏe của người tiêu dùng [36]. 

Hiện nay, toàn quốc có 4.956  cơ  sở sản xuất  NUĐC. Năm  2013,  trong  số3.569 cơ sở được kiểm tra, có đến 40,4% cơ sở vi phạm về điều kiện ATTP; trong số 849 mẫu, phát hiện 119 mẫu  không  đạt  (14%),  trong đó có 107 mẫu (12,6 %) không  đạt chỉ tiêu về vi  sinh  như  E.  Coli  hay  Pseudomonas  aeruginosa – trực khuẩn mủ xanh – một loại vi trùng có thể gây nhiễm trùng huyết, viêm phổi, nhiễm trùng hô hấp  đã kháng  nhiều loại thuốc kháng sinh phẩm [1]. Tốc độ phát triển của các cơ sở sản xuất NUĐC trên địa bàn tỉnh Bình Phước rất  nhanh.  Đến cuối  năm  2016  đã  có  trên  90  CSSX NUĐC công bố chất lượng và đang  hoạt  động tại 11 huyện, thị xã. Tuy nhiên, quy trình sản xuất phần lớn là thủcông,  đặc biệt là đối với các cơ sở được xây dựng và lắp đặt thiết bị trước năm 2009 với quy mô nhỏ, công nghệ lạc hậu và cơ sở vật chất chưa được đầu tư đầy  đủ, vì 2vậy chất  lượng của  NUĐC  vẫn còn là một dấu hỏi lớn. Qua  đó,  chúng  ta  thấy rằng công tác quản lý an toàn thực phẩm các sản phẩm  NUĐC  cũng  không  kém  phần phức tạp. Việc khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý NUĐC của các CSSX là một việc làm cần thiết tại thời điểm này. 
Câu hỏi cần  đặt ra là công tác quản lý về ATTP của các cơ sở SXNUĐC trên địa  bàn  Bình  Phước  như  thế nào? Hoạt động duy trì ATTP tại  các  cơ  sở sản xuất NUĐC và việc thực hiện công tác thanh, kiểm tra của  cơ quan quản lý tại  đây  như thế nào? Các yếu tố nào ảnh hưởng  đến công tác quản lý SXNUĐC. 
Để đánh  giá  hoạt  động quản lý an toàn thực phẩm  NUĐC  sản xuất  trên địa bàn tỉnh  Bình  Phước một cách toàn diện, chính xác, góp phần  vào công tác đảm bảo vệ  sinh an toàn thực phẩm,  tăng  cường công tác quản  lý,  đảm bảo sức khỏe và quyền lợi của  người tiêu dùng, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá việc quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất  nước uống  đóng  chai  trên  địa bàn tỉnh Bình  Phước năm 2016”. 
MỤC TIÊU  NGHIÊN  CỨU
1. Mô tả việc quản lý an toàn thực phẩm  đối với  các  cơ  sở sản xuất  nước uống  đóng chai trên địa bàn tỉnh  Bình  Phước năm 2016.
2. Phân tích các yếu tố ảnh  hưởng  đến hoạt động quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở nước uống  đóng chai trên địa bàn tỉnh Bình  Phước

MỤC LỤC Đánh giá việc quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất  nước uống  đóng  chai  trên  địa bàn tỉnh Bình  Phước năm 2016
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT …………………………………………………………………… iii
DANH MỤC CÁC BẢNG …………………………………………………………………………………… iv
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ……………………………………………………………………. iv
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ……………………………………………………………………………………. v
ĐẶT VẤN ĐỀ ……………………………………………………………………………………………………….1
MỤC TI ÊU NGHIÊN CỨU …………………………………………………………………………………..3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU…………………………………………………………………….4
1.1. Một số khái niệm, định nghĩa trong nghiên cứu …………………………………………..4
1.2. Nội dung quản lý an toàn thực phẩm nước uống đóng chai ………………………….5
1.3. Quy định về điều kiện  ATTP đối với cơ sở sản xuất NUĐC ………………………..9
1.4. Quy định về chất lượng sản phẩm NUĐC tại cơ sở SX ……………………………. 11
1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ATTP cơ sở NUĐC ………………………. 12
1.6. Thực trạng an toàn thực phẩm NUĐC trên thế giới và tại Việt Nam ………… 13
1.7. Sơ lược về địa bàn nghiên cứu …………………………………………………………………. 19
1.8. Khung lý thuyết……………………………………………………………………………………….. 22
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………… 25
2.1. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………………………………………. 25
2.2. Thời gian và địa điểm nghiê n cứu ……………………………………………………………. 25
2.3. Thiết kế nghiên cứu …………………………………………………………………………………. 26
2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ………………………………………………………….. 26
2.5. Phương pháp thu thập số liệu …………………………………………………………………… 26
2.6. Các biến số trong nghiên cứu …………………………………………………………………… 28
2.7. Các thước đo, tiêu chuẩn đánh giá……………………………………………………………. 29
2.8. Xử lý và phân tích số liệu ………………………………………………………………………… 33
2.9. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu …………………………………………………………….. 33
2.10. Hạn c hế, sai số và các h khắc phục s ai số………………………………………………… 33
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………. 35
3.1. Thông tin chung về đối tượng nhiên cứu ………………………………………………….. 35
ii
3.2. Đánh giá việc quản lý an toàn thực phẩm nước uống đóng chai ……………….. 37
3.3. Yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý an toàn thực phẩm NUĐC ………….. 45
3.4. Hoạt động duy trì bảo đảm ATTP của các cơ sở sản xuất NUĐC …………….. 50
3.5. Thuận lợi, khó  khăn trong việc đảm bảo ATTP tại các cơ sở và  các đề xuất 
đối với cơ quan quản lý về ATTP …………………………………………………………………… 53
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN …………………………………………………………………………………….. 55
4.1. Đánh  giá  việc quản lý an toàn thực phẩm  đối với các cơ sở sản xuất  nước 
uống đóng chai……………………………………………………………………………………………….. 55
4.2. Yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý ATTP nước uống đóng chai ……………… 59
4.3. Hạn chế của nghiê n cứu …………………………………………………………………………… 65
KẾT LUẬN ……………………………………………………………………………………………………….. 66
1. Mô tả việc quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất NUĐC ……. 66
2. Các yếu tố ảnh  hưởng đến việc quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở
sản xuất nước uống đóng chai ………………………………………………………………………… 66
KHUYẾN NGHỊ………………………………………………………………………………………………… 67
1. Đối với Cục An toàn thực phẩm, Ủy Ban nhân dân tỉnh, Sở Y tế ………………… 67
2. Đối với Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Bình Phước…………………………….. 67
TÀI LIỆU TH AM KHẢO…………………………………………………………………………………… 68
Phụ lục 1: Phiếu thu thập thông tin thực hiện quy trình chuyên môn …………………… 71
Phụ lục 2: Phiếu thu thập thông tin kết quả thực hiện và một số yếu tố ảnh  hưởng 
quản lý ATTP NUĐC ………………………………………………………………………………………… 73
Phụ lục 3: Hướng dẫn phỏng vấn sâu c án bộ lãnh đạo Chi cục……………………………. 76
Phụ lục 4: Hướng dẫn phỏng vấn sâu c án bộ lãnh đạo Phò ng Y tế huyện/thị xã….. 77
Phụ lục 5: Hướng dẫn phỏng vấn sâu c hủ cơ sở sản xuất nước uống đóng chai…… 79
Phụ lục 6: Các biến số trong nghiên cứu …………………………………………………………….. 81
Phụ lục 7: Các biểu mẫu dùng trong quản lý NUĐC …………………………………………… 87
Phụ lục 8: Bảng mã hóa phỏng vấn sâu …………………………………………………………….. 110
Phụ lục 9: Chỉ đạo, giám sát của cấp trên………………………………………………………….. 111
Phụ lục 10: Biên bản giải trình chỉnh sửa.

DANH  MỤC CÁC  BẢNG
Bảng 2.1. Nội dung đánh giá thực hiện quy trình chuyê n môn ……………………………. 30
Bảng 3.1. Số đối tượng tham gia nghiên cứu ………………………………………………………. 35
Bảng 3.2. Thông tin về đối tượng thực hiện quản lý an toàn thực phẩm ……………… 36
Bảng 3.3. Thực hiện quy trình cấp giấy c hứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP …… 37
Bảng 3.4. Thực hiện quy trình cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ công bố chất lượng………. 39
Bảng 3.5. Thực hiện quy trình cấp giấy xác nhận kiến thức ………………………………… 40
Bảng 3.6. Đánh giá thực hiện công tác tuyên tr uyền ATTP năm 2016 ………………… 44
Bảng 3.7. Số Đoàn chỉ đạo, giám sát về công tác an toàn thực phẩm năm 2016 ….. 46
Bảng 3.8. Yếu tố trang thiết bị; Cơ sở vật chất……………………………………………………. 48
DANH  MỤC CÁC  HÌNH,  BIỂU ĐỒ
Hình 1. Khung lý thuyết …………………………………………………………………………………….. 22
Biểu đồ 3.1. Đánh giá quản lý điều kiện ATTP (n=90)……………………………………….. 38
Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ thực hiện quản lý công bố chất lượng sản phẩm (n=90) ………… 40
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ thực hiện chỉ tiêu cấp giấy xác nhận kiến thức ATTP ( n=95)…. 42
Biểu đồ 3.4. Đánh giá thực hiện quy trình kiểm tra (5 đợt) …………………………………. 43
Biểu đồ 3.5. Đánh giá thực hiện chỉ tiêu thanh, kiểm tra ATTP (n=90) ………………. 4

TÀI  LIỆU  THAM  KHẢO
Tài liệu tiếng việt Đánh giá việc quản lý an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất  nước uống  đóng  chai  trên  địa bàn tỉnh Bình  Phước năm 2016

1.  Ban  chỉ  đạo Liên ngành  Trung  ương  về  ATTP  (2013), Báo cáo công tác An toàn thực phẩm năm 2013, Hà Nội.
2.  Báo cáo (2016), Báo cáo kết quả triển khai các hoạt động bảo đảm an toàn thực  phẩm  năm  2016  và  nhiệm  vụ  trọng  tâm  2017, Chi cục ATVSTP Trà Vinh.
3.  Báo cáo (2016), Báo cáo kết quả triển khai các hoạt động đảm bảo an toàn thực  phẩm  năm  2016  và  nhiệm  vụ trọng  tâm  trong  năm  2017, Chi  cục ATVSTP  Vũng  Tàu.
4.  Báo cáo (2016), Báo  cáo  triển  khai  các  hoạt  động  ATTP  năm  2016  và phương hướng nhiệm vụ 2017, Chi cục ATVSTP  Bình  Định.
5.  Bộ Y tế (2009), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số 01: 2009/BYT.
6.  Bộ Y tế (2009), Thông tư số 04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
7.  Bộ Y tế (2012), Thông tư 15/2012/TT-BYT Quy định về điều kiện chung bảo 
đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
8.  Bộ  Y  tế (2012), Thông tư 16/2012/TT-BYT Quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
9.  Bộ Y tế (2012), Thông tư 19/2012/TT-BYT ngày 09/11/2012 về hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
10.  Bộ Y tế (2012), Thông tư 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 về quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
11.  Bộ Y tế (2014),  “Quản  lý  trang  thiết  bị  kỹ  thuật Y tế  trong  bệnh  viện,  Nhà xuất  bản Y học, tr. 169-182”.
12.  Bộ Y tế  (2014),  “Thông  tư  liên  tịch  số  13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNTBCT  ngày  09  tháng  4  năm  2014  của Bộ Y tế,  Bộ  Nông  nghiệp  và  Phát  triển nông thôn và  Bộ  Công  Thương  hướng  dẫn  việc  phân  công, phối  hợp  trong quản  lý nhà  nước về an  toàn thực phẩm”.
13.  Bộ Y tế (2015), “Thông tư 48/2015/TT-BYT  quy  định  hoạt  động  kiểm  tra  an toàn  thực  phẩm  trong  sản  xuất,  kinh  doanh  thực phẩm  thuộc  thẩm  quyền  của Bô Y tế”.
14.  Bộ Y tế (2016), “Quyết định số 4988/QĐ-BYT ngày 19/06/2016 về việc ban hành  04 Quy  trình thanh  tra an toàn thực phẩm”.
15.  Cao Thanh Diễm Thúy (2015), Đánh giá “Tỉ lệ nhiễm vi sinh vật trong nước uống đóng chai trên địa bàn tỉnh Bến Tre”, việc chấp hành các quy định về bảo đảm VSATTP tại các cơ sở sản xuất NUĐC còn kém, công tác quản lý của các địa phương đối với NUĐC còn chưa chặt chẽ.
16.  Chi  cục  An  toàn  vệ  sinh  thực  phẩm  (2016), Báo  cáo  công tác giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2016, Sở Y  tế Bình Phước.69
17.  Chi  cục  An  toàn  vệ  sinh  thực  phẩm  Bình  Dương  (2016), Báo  cáo  của  Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bình Dương “Công tác đảm bảo an toàn thực phẩm năm 2016 và phương hướng hoạt động năm 2017”.
18.  Chi  cục  An  toàn  vệ  sinh  thực  phẩm  Hà Nội  (2016),  “Báo  cáo  của  Chi  cục ATVSTP Hà Nội 13/8/2016 về việc “Hậu kiểm tra các cơ sở sản xuất nước uống đóng chai từng bị phát hiện vi phạm ATVSTP”.
19.  Chi  cục  An  toàn  vệ  sinh  thực  phẩm  thành  phố  Hà  Nội  (2010), Báo cáo kết quả thực hiện công tác kiểm tra, giám sát chuyên đề nước uống đóng chai trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2010, Hà Nội.
20.  Chính  phủ  (2011),  “Quyết  định số 1256/QĐ-TTg  ngày  26  tháng  7  năm 2011 của  Thủ  tướng  Chính  phủ về việc  phê  duyệt  Đề án  Tăng  cường  năng  lực  Chi cục”.
21.  Chính phủ (2012), Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 quy định chi 
tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
22.  Cục  An  toàn  thực  phẩm  (2016), Công tác kiểm tra An toàn thực phẩm Nước uống đóng chai, TP Hồ Chí Minh năm 2016.
23.  Nghị  định  (2011), “Nghị  định  56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 TLTK quy định  chế  độ  phụ  cấp  ưu  đãi  nghề  đối  với  công  chức,  viên  chức  trong  các  cơ sở công lập”.
24.  Nghị  định  (2012),  Nghị  định  34/2012/NĐ-CP  về  chế  độ  phụ  cấp  công  vụ 
nhằm  quy  định  về  chế  độ  phụ  cấp  công  vụ  đối  với cán  bộ,  công  chức,  người 
hưởng  chủ biên.
25.  Ngô Thị Xuân (2014), “Quản lý nhà nước về Vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình”, Thạc sỹ Kinh tế, Đại học Thương mại.
26.  Nguyễn  Thị  Phương Mai (2014), Đánh giá việc bảo đảm an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất nước uống đóng chai trên địa bàn quận Hoàng Mai, Hà  Nội. Luận  văn  Thạc  sỹ Y tế  công  cộng  Trường  Đại  học Y tế  công  cộng, Hà Nội.
28.  Phạm Trần Khánh (2012), Đánh giá thực trạng an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất nước uống đóng chai trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2012.
29.  Quốc  Hội  (2010),  Luật An toàn  thực  phẩm  số  55/2010/QH12  ngày 
17/6/2010, chủ biên, Nhà  xuất  bản  Y  học, Hà  Nội, tr. 1-2.
30.  Quyết  định  (2014),  “Quyết  định  số  12/2014/QĐ-TTg  TLTK  của  Thủ  tướng Chính  phủ  về  chế độ bồi dưỡng  đối với  công chức thanh  tra chuyên  ngành”.
31.  Quyết  định  (2015),  “Quyết  định  số  32/2015/QĐ-TTg  ngày  04  tháng  8  năm 2015  của  Thủ  tướng  Chính  phủ  quy  định  tiêu  chuẩn,  định  mức  và  chế  độ quản lý, sử dụng  xe ô tô trong cơ quan,  đơn vị sự nghiệp  công  lập”.70
32.  Quyết  định  (2016), “Quyết định số 553/QĐ-UBND  tỉnh  Bình  Phước  về  việc phê  duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 – 2020 trên địa bàn  tỉnh Bình  Phước ngày  10 tháng  03 năm 2016”.
33.  Sở Y tế Nghệ An (2016), Báo cáo Đoàn Thanh tra ngày 22/02/2016, đã tiến hành kiểm tra 56 cơ sở sản xuất nước uống đóng bình, đóng chai.
34.  Thông  tư  (2014),  “Thủ  tục  Cấp  Giấy  xác  nhận  kiến  thức  về  an  toàn  thực phẩm  đối với tổ chức và  cá nhân theo Thông  tư 47/2014/TT-BYT”.
35.  Trần  Thị  Ánh  Hồng  (2012), “Nghiên  cứu  chất  lượng  nước  uống  đóng  chai  về mặt  vi  sinh  vật  trên  địa  bàn  tỉnh  Bình  Định  năm  2011”, Tạp chí Y học thực  hành. 842, tr. 135

Leave a Comment