Đánh giá việc tuân thủ quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và công tác thanh tra, kiểm tra tại cơ sở sản xuất nước uống đóng chai tỉnh Ninh Bình năm 2016
Đánh giá việc tuân thủ quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và công tác thanh tra, kiểm tra tại cơ sở sản xuất nước uống đóng chai tỉnh Ninh Bình năm 2016.Hiện nay, nhu cầu sử dụng NUĐC ở nước ta rất phổ biến với mọi đối tượng ở gia đình, công sở, trường học, khu công nghiệp, địa điểm khu du lịch… Số lượng CSSX, kinh doanh NUĐC gia tăng rất nhanh cả về quy mô và công suất. NUĐC là sản phẩm nước được sử dụng để uống trực tiếp, có thể có chứa khoáng chất và carbon dioxyd (CO2) tự nhiên hoặc bổ sung nhưng không phải là nước khoáng thiên nhiên đóng chai và không chứa đường, các chất tạo ngọt, các chất tạo hương hoặc bất kỳ chất nào khác [4].
Đây thực sự là một mặt hàng siêu lợi nhuận mà chi phí đầu tư không cao, quy trình sản xuất đơn giản, nhân công tham gia sản xuất không nhiều. Tuy nhiên tình hình chất lượng, ATTP của sản phẩm NUĐC có nguy cơ ô nhiễm cao, ảnh hưởng tới sức khoẻ người tiêu dùng. Tình trạng vi phạm quy định điều kiện cơ sởvà chất lượng vệ sinh ATTP NUĐC hiện nay rất phức tạp cả về mức độ và quy mô.
Kết quả thanh tra, kiểm tra đối với CSSX NUĐC trên địa bàn cả nước năm 2013 và năm 2014 lần lượt cho thấy: tỷ lệ cơ sở có vi phạm về điều kiện ATTP là 40,4% và 21,1%; tỷ lệ mẫu NUĐC không đạt chất lượng do ô nhiễm vi sinh vật là 12,6% và 8,2%; nhiều cơ sở không có giấy tờ pháp lý về ATTP hoặc điều kiện sản xuất hạn chế, không qua hệ thống lọc nước mà chiết rót trực tiếp từ nước máy hoặc nước giếng khoan…[19, 36].Ninh Bình là một tỉnh đồng bằng, cách Hà Nội 100 km về phía nam, với dân số trên 900.600 người, có 8 huyện, thành phố và 145 xã, phường, thị trấn. Những năm gần đây, du lịch Ninh Bình phát triển mạnh với hai loại hình nổi trội là du lịch sinh thái, du lịch văn hóa – tâm linh, năm 2014 đã đón 4.301.569 lượt khách du lịch.
Nhiều nhà máy, công ty hoạt động trong các khu công nghiệp với hàng nghìn công nhân. Vì vậy mọi nhu cầu về đời sống, dịch vụ tăng lên, trong đó có thực phẩm. Thực phẩm an toàn là mối quan tâm của tất cả mọi người.Tại tỉnh Ninh Bình số CSSX NUĐC không ngừng tăng lên qua các năm: năm 2009 có 12 cơ sở (4/8 huyện), năm 2012 có 14 cơ sở (6/8 huyện), năm 2013 có 23 cơ sở (8/8 huyện), năm 2014 có 26 cơ sở và năm 2016 có 40 cơ sở. Nhìn chung, 2các điều kiện về ATTP của các cơ sở còn nhiều hạn chế như diện tích nhà xưởng chật hẹp, bố trí quy trình sản xuất chưa hợp lý, chưa theo nguyên tắc một chiều…Công tác lấy mẫu hậu kiểm chất lượng cho thấy tỷ lệ mẫu NUĐC không đạt chất lượng tăng lên qua các năm (năm 2013 là 20%, năm 2014 là 22,4% và năm 2015 là 66,7%), các mẫu không đạt 100% là do ô nhiễm vi sinh vật (E. coli, P. aeruginosa, Coliforms) [22]. Tuy vậy chưa có nghiên cứu đánh giá đối với CSSX NUĐC về điều kiện ATTP, chất lượng sản phẩm NUĐC, công tác thanh tra, kiểm tra về ATTP tại Ninh Bình. Ngoài ra các nghiên cứu đã tiến hành tại một số tỉnh thành trên địa bàn cả nước đối với CSSX NUĐC chủ yếu đánh giá về điều kiện ATTP (sử dụng chỉ tiêu đánh giá theo văn bản hướng dẫn trước khi Thông tư 15/2012/TT-BYT và Thông tư 16/2012/TT-BYT có hiệu lực) và chưa có nghiên cứu định tính tìm hiểu sâu hơn công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý hay việc duy trì thực hiện quy định về bảo đảm ATTP tại cơ sở (hiện nay mới có nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Phương Mai tại quận Hoàng Mai Hà Nội năm 2014 có đánh giá).
Câu hỏi đặt ra là việc tuân thủ, duy trì các quy định về điều kiện bảo đảm ATTP của các CSSX NUĐC như thế nào? điều kiện ATTP tại đây có đảm bảo theo quy định không? Mức độ ô nhiễm vi sinh đối với sản phẩm NUĐC như thế nào? Việc thực hiện công tác thanh, kiểm tra của cơ quan quản lý ra sao?
Vì vậy để đánh giá việc tuân thủ về điều kiện bảo đảm ATTP tại CSSX NUĐC trên địa bàn tỉnh Ninh Bình một cách toàn diện, chính xác, góp phần vào công tác đảm bảo chất lượng ATTP, tăng cường công tác quản lý, đảm bảo sức khỏe và quyền lợi của người tiêu dùng, tôi tiến hành nghiêncứu đề tài “Đánh giá việc tuân thủ quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và công tác thanh tra, kiểm tra tại cơ sở sản xuất nước uống đóng chai tỉnh Ninh Bình năm 2016”.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu cụ thể:
1. Đánh giá việc tuân thủ quy định về điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sởsản xuất nước uống đóng chai tỉnh Ninh Bình năm 2016.
2. Xác định tỷ lệ nhiễm vi sinh vật trong nước uống đóng chai tại cơ sở sản xuất nước uống đóng chai tỉnh Ninh Bình năm 2016.
3. Mô tả việc thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm của cơ quan quản lý và việc duy trì điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất nước uống đóng chai tỉnh Ninh Bình năm 2016
MỤC LỤC Đánh giá việc tuân thủ quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và công tác thanh tra, kiểm tra tại cơ sở sản xuất nước uống đóng chai tỉnh Ninh Bình năm 2016
LỜI CẢM ƠN ……………………………………………………………………………………………….. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ……………………………………………………………… iv
DANH MỤC BẢNG ……………………………………………….. …………………………………….v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ………………………………………….. ……………………………………..v
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU …………………………………………………………………………… vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………………………………………………. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU……………………………………………………………………………. 3
Chương 1.TỔNG QUAN ……………………………………………………………………………….. 4
1.1. Nước uống đóng chai ………………………………………………………………………………. 4
1.2. An toàn thực phẩm, công tác thanh tra, kiểm tra an toàn thực phẩm ……………. 12
1.3. Th ực tr ạng an toàn th ực ph ẩm nước uống đóng chai trên thế giới và Vi ệt Nam ………… 17
1.4. Các nghiên cứu về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất nước uống đóng
chai và sản phẩm nước uống đóng chai ………………………………………………………….. 21
1.5. Sơ lược về địa bàn nghiên cứu ………………………………………………………………… 25
1.6. Khung lý thuyết …………………………………………………………………………………….. 26
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………. 28
2.1. Đối tượng nghiên cứu…………………………………………………………………………….. 28
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ……………………………………………………………. 29
2.3. Thiết kế nghiên cứu ……………………………………………………………………………….. 29
2.4. Mẫu và phương pháp chọn mẫu ………………………………………………………………. 29
2.5. Công cụ và phương pháp thu thập số liệu …………………………………………………. 30
2.6. Các biến số nghiên cứu, thước đo, tiêu chuẩn đánh giá ………………………………. 32
2.7. Xử lý và phân tích số liệu ………………………………………………………………………. 35
2.8. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ……………………………………………………………. 35
2.9. Hạn chế, sai số và biện pháp khắc phục sai số …………………………………………… 36
Chương 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………………………. 38
3.1. Thông tin chung về cơ sở sản xuất nước uống đóng chai ……………………………. 38
3.2. Đánh giá việc tuân thủ quy định về điều kiện ATTP tại CSSX NUĐC ………… 39
3.3. Xác định tỷ lệ nhiễm vi sinh vật trong nước uống đóng chai ………………………. 48
3.4. Công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý về ATTP và duy trì việc thực
hiện các quy định về điều kiện ATTP tại CSSX NUĐC …………………………………… 49
Chương 4. BÀN LUẬN ……………………………………………………………………………….. 62
iii
4.1. Đánh giá việc tuân thủ quy định về điều kiện an toàn thực phẩm tại các cơ sở
sản xuất nước uống đóng chai ……………………………………………………………………….. 62
4.2. Tỷ lệ nhiễm vi sinh vật trong nước uống đóng chai …………………………………… 70
4.3. Công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý về ATTP và duy trì việc thực
hiện các quy định về ATTP tại CSSX NUĐC …………………………………………………. 72
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………………… 80
1. Việc tuân thủ các quy định về điều kiện an toàn thực phầm tại cơ sở sản xuất
nước uống đóng chai còn chưa tốt …………………………………………………………………. 80
2. Tỷ lệ nhiễm vi sinh vật trong nước uống đóng chai khá cao ………………………….. 80
3. Công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý về an toàn thực phẩm và việc
duy trì thực hiện các quy định về điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất
nước uống đóng chai ……………………………………………………………………………………. 80
3.1. Công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý về ATTP ………………………… 80
3.2. Công tác duy trì việc thực hiện các quy định về điều kiện an toàn thực phẩm tại
cơ sở sản xuất nước uống đóng chai ………………………………………………………………. 81
KHUYẾN NGHỊ …………………………………………………………………………………………. 82
1. Đối với cơ quan quản lý ……………………………………………………………………………. 82
2. Đối với cơ sở sản xuất nước uống đóng chai ……………………………………………….. 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………………………….. 83
Phụ lục 1: Điều kiện ATTP tại cơ sở sản xuất NUĐC ………………………………………. 86
Phụ lục 2: Bảng kiểm đánh giá điều kiện ATTP tại cơ sở sản xuất NUĐC …………. 88
Phụ lục 3: Phiếu hướng dẫn phỏng vấn sâu Cán bộ công tác tại ………………………… 93
Phòng Thanh tra Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Ninh Bình ………………… 93
Phụ lục 4: Phiếu hướng dẫn phỏng vấn sâu cán bộ công tác tại …………………………. 95
Phòng Y tế, Trung tâm Y tế huyện, thành phố ………………………………………………… 95
Phụ lục 5: Phiếu hướng dẫn phỏng vấn sâu chủ cơ sở sản xuất NUĐC ………………. 96
Phụ lục 6: Các biến số nghiên cứu …………………………………………………………………. 98
Phụ lục 7: Hướng dẫn quan sát theo bảng kiểm ……………………………………………… 103
Phụ lục 8: Đánh giá tiêu chí về điều kiện bảo đảm ATTP tại CSSX NUĐC ……… 105
Phụ lục 9: Đặc điểm của các loại vi khuẩn xét nghiệm trong NUĐC …………………… 106
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng chỉ tiêu kiểm nghiệm mẫu nước uống đóng chai ………………………. 31
Bảng 3.1: Quy mô của các cơ sở sản xuất nước uống đóng chai (n=35) ……………… 38
Bảng 3.2: Loại hình sản phẩm và nguồn nước sản xuất (n=35) …………………………. 39
Bảng 3.3: Thủ tục hành chính (n=35) …………………………………………………………….. 39
Bảng 3.4: Hồ sơ giấy tờ có liên quan (n=35) …………………………………………………… 40
Bảng 3.5: Địa điểm, thiết kế, bố trí nhà xưởng (n=35) ……………………………………… 42
Bảng 3.6: Kết cấu nhà xưởng, phòng chiết rót (n=35)………………………………………. 42
Bảng 3.7: Kho bảo quản, phòng thay bảo hộ, nhà vệ sinh (n=35) ………………………. 43
Bảng 3.8: Hệ thống dây chuyền và trang thiết bị dụng cụ (n=35) ………………………. 44
Bảng 3.9: Hệ thống/thiết bị phòng chống côn trùng và bồn rửa tay (n=35) …………. 45
Bảng 3.10: Quy trình rửa vỏ bình (n=35) ……………………………………………………….. 45
Bảng 3.11: Yêu cầu của người tham gia sản xuất nước uống đóng chai (n=35) …… 47
Bảng 3.12: Tỷ lệ nhiễm vi sinh vật trong nước uống đóng chai (n=35) ………………. 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO Đánh giá việc tuân thủ quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và công tác thanh tra, kiểm tra tại cơ sở sản xuất nước uống đóng chai tỉnh Ninh Bình năm 2016
A. Tiếng Việt
1. Bộ Y tế (2005), Dịch tễ học ngộ độc thực phẩm, Hà Nội.
2. Bộ Y tế (2009), Thông tư 04/2009/TT-BYT ngày 17tháng 6 năm 2009 của Bộtrưởng Bộ Y tế về việc “Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống”.
3. Bộ Y tế (2009), Báo cáo tình hình quản lý chất lượng về vệ sinh an toàn thực phẩm hoạt động nước uống đóng chai và kiến nghị các giải pháp quản lý.
4. Bộ Y tế (2010), QCVN 6-1:2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai ban hành kèm theo Thông tư 34/2010/TT-BYT ngày 02/6/2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
5. Bộ Y tế (2010), Vệ sinh sản xuất chế biến thực phẩm.
6. Bộ Y tế (2012), Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12/9/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
7. Bộ Y tế (2012), Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22/10/2012 của Bộ Y tế quy định về điều kiện ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói thực phẩm.
8. Bộ Y tế (2012), Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09/11/2012 của Bộ Y tếhướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
9. Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Công thương (2014), Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 về hướng dẫn phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
10. Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Công thương (2014), Thông tư liên tịch 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27/10/2014 về hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn.
11. Bộ Y tế (2015), Thông tư 48/2015/TT-BYT ngày 01/12/2015 của Bộ Y tế quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế..
13. Chính phủ (2012), Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. 84
14.Chính phủ (2013), Nghị định số 178/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm.
15. Bùi Trọng Chiến (2008), “Nên hiểu đúng về vai trò của E.Coli và Coliforms trong giám sát nước và thực phẩm”, Viện Pasteur Nha Trang, Bộ Y tế.
16. Cục An toàn vệ sinh thực phẩm (2010), Kết quả thanh tra, hậu kiểm chất lượng ATTP tại các CSSX, kinh doanh nước uống đóng chai và bếp ăn tập thể tháng 6-7 năm 2010./.
18. Cục An toàn thực phẩm (2013), Báo cáo Kết quả thanh tra, kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở Bếp ăn tập thể, nước uống đóng chai trong 6 tháng đầu năm 2013.
19.Cục An toàn thực phẩm (2013), Báo cáo tổng kết Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2013.
20. Cục An toàn thực phẩm (2015), Kiến thức cơ bản về ATTP dành cho người sản xuất, chế biến thực phẩm.
21.Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thành phố Hà Nội (2013), Báo cáo kết quảkiểm tra, giám sát các cơ sở sản xuất, kinh doanh nước giải khát trên địa bàn thành phố Hà Nội 6 tháng đầu năm 2013.
22. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Ninh Bình, Báo cáo kết quả kiểm tra vềATTP tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh NUĐC, nước khoáng thiên nhiên, nước đá uống trên địa bàn tỉnh Ninh Bình tử năm 2013 đến năm 2015 ngày 28/8/2015.
23. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Ninh Bình, Báo cáo kết quả công tác bảo đảm an toàn thực phẩm do ngành Y tế triển khai tại tỉnh Ninh Bình năm 2015ngày 30/11/2015.
24.Trần Đáng (2007), Ngộ độc thực phẩm, Nhà xuất bản Hà Nội, Hà Nội.
25. Trần Đáng (2007), An toàn thực phẩm, Nhà xuất bản Hà Nội, Hà Nội.
26. Trần Thị Ánh Hồng, Trần Văn Hùng, Đào Thị Xuân Hà và cs (2011), Nghiên cứu chất lượng nước uống đóng chai về mặt vi sinh vật trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2011, Bình Định.
27. Phạm Trần Khánh (2012), Đánh giá thực trạng an toàn thực phẩm tại các cơ sởsản xuất nước uống đóng chai trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2012, Thái Bình. 85
28. Nguyễn Hùng Long (2015), Giám sát ngộ độc thực phẩm, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
29. Nguyễn Thị Phương Mai (2014), “Đánh giá việc thực hiện các quy định về an toàn thực phẩm tại các cơ sở sản xuất nước uống đóng chai trên địa bàn quận Hoàng Mai, Hà Nội năm 2014”, Luận văn thạc sỹ, Đại học Y tế công cộng.
30. Dương Thị Hằng Nga (2014), “Thực trạng an toàn thực phẩm và chất lượng nước uống đóng chai của các cơ sở sản xuất nước uống đóng chai tại tỉnh Hải Dương năm 2014”, Luận văn thạc sỹ, Đại học Y tế công cộng.
32. Quốc hội (2010), Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010.
33. Quốc hội (2010), Luật Thanh trasố 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010.
34. Cao Văn Thu (2008), Vi sinh vật học, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
35. Quách Vĩnh Thuận (2015), “Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến nhiễm vi sinh vật trong nước uống đóng chai tại các cơ sở sản xuất nước uống đóng chai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2015”, Luận văn thạc sỹ, Đại học Y tế công cộng.
36. Văn phòng Chính phủ, Báo cáo về tình hình và những giải pháp chính nâng cao hiệu quả quản lý an toàn thực phẩm, Hà Nội ngày 16/4/2016.
37. Trần Văn Viết, Nguyễn Hữu Hoài (2013), Đánh giá thực trạng sản xuất nước uống đóng chai tại tỉnh Đăklăk năm 2013, Đăklăk