Đánh giá việc tuân thủ quy trình khám sàng lọc, tư vấn trước tiêm chủng của nhân viên y tế xã, thị trấn tại huyện Thường Tín, Hà Nội năm 2017
Luận văn chuyên khoa II tổ chức và quản lý y tế Đánh giá việc tuân thủ quy trình khám sàng lọc, tư vấn trước tiêm chủng của nhân viên y tế xã, thị trấn tại huyện Thường Tín, Hà Nội năm 2017.Chương trình tiêm c hủng mở rộ ng to àn c ầu được bắt đầu vào năm 1974 v ới vắc xin phò ng s áu b ệnh (lao , b ại li ệt , b ạc h hầu, uố n v án , ho g à, s ởi) đã phò ng tránh c ho hàng tri ệ u người khỏ i mắc b ệnh, t àn t ật và tử vong do c ác b ệnh này trê n to àn thế gi ới [11] . Nhận thức rõ được tầm quan trọ ng của v ắc xin v à c ô ng tác ti ê m c hủng , Chương trình Ti êm c hủng mở rộ ng (TCMR) t ại Vi ệt Nam đã b ắt đầu v ào năm 1981 do B ộ Y t ế khởi xướng với sự hỗ trợ c ủa T ổ chức Y tế thế giới (WHO) và Quỹ Nhi đồng T iên hợp quố c (UNICEF) .
Từ năm 1993 đế n nay , tỷ l ệ ti ê m c hủng đầy đủ c ho trẻ em dưới 1 tuổ i ở nước ta luô n đạt trê n 90 % [15]. Vi ệt Nam đã đạt được mục ti êu thanh toán b ệnh b ại li ệt vào năm 1997 ( được WHO xác nhận năm 2000) và lo ại trừ uố n ván s ơ sinh từ năm 2005 nhờ tỷ lệ bao phủ tiêm chủng thường xuyên c ao . Vi ệt Nam c ũng đã c ó nhữ g ti ế n mg kể hướng tới mục ti ê u c ủa WHO
Khu vực T ây Thái B ình Dương là loại trừ b ệnh s ởi v à ki ể m so át b ệ nh vi ê m gan B . Sau chi ế n dị c h ti ê m phò ng s ởi năm 2010 , s ố trường hợp mắc s ởi đã gi ảm. Vi ệ c đưa vắc xin phò ng vi ê m gan B vào Chương trình TCMR năm 2003 và thực hi ện tiêm vắc xin viêm gan B liều s ơ sinh trong vò ng 24 giờ đầu sau sinh năm 2006 cũng như vi ệ c đưa vắc xin viêm não Nhật B ản vào tiêm c hủng thường xuy ê n năm 2014 đã được tri ể n khai rất thành c ô ng [30].
B ên cạnh những thành tựu đã đạt được , trong những năm qua chúng ta cũng phải đương đầu với những thách thức mới , chẳng hạn như hộ i chứng Rubella b ẩm sinh do bùng phát dị ch Rubella vẫn tiếp tục là gánh nặng cho y tế c ông cộng hay tỷ lệ bao phủ tiêm chủng , tỷ lệ trẻ được ti êm đủ mũi , đúng lịch c òn thấp ở trẻ em vùng s âu vùng xa ho ặc những trẻ em c ó những vấn đề liên quan đến di cư. Ngo ài ra, sau những sự c ố tai biến xảy ra sau ti êm chủng gần đây , tâm lý của một b ộ phận người dân c ó c on em trong độ tuổ i tiêm chủng tỏ ra lo l ắng , ho ài nghi về quy trình an toàn ti êm chủng (ATTC) và chất lượng một s ố lo ại vắc xin sử dụng trong TCMR d ẫn đến tỷ l ệ ti ê m c hủng giảm sút . Chính vì vậy , vi ệ c thực hành ATTC , đảm bảo công tác khám s àng lọ c , tư vấn trước tiêm chủng của nhân viên y tế (NVYT) l à hết sức quan trọng để nâng c ao c hất lượng ti ê m c hủng , hạn c hế thấp nhất những rủi ro , tai bi ế n sau ti êm chủng và tăng cường ni ềm tin của người dân vào công tác TCMR ở nước nước ta.
Thường T ín là mộ t huyệ n thuộ c Thủ đô Hà Nộ i , nằm ở phía Nam, gồ m 29 xã, thị trấn . C ông tác b ảo vệ , chăm s ó c sức khỏ e nhân dân đặc bi ệt là chương trình TCMR luôn được Đảng, chính quyền và Trung tâm Y tế huyện Thường T ín hết sức quan tâm . Tuy nhi ên , c ó rất ít c ác nghi ê n c ứu về vấn đề ATTC cũng như tìm hiểu về thực trạng khám s àng l ọ c và tư vấn trước tiêm chủng được thực hiện trên địa b àn huyện. Chính vì vậy chúng tô i tiến hành nghiên cứu “Đánh giá việc tuân thủ quy trình khám sàng lọc, tư vấn trước tiêm chủng của nhân viên y tế xã, thị trấn tại huyện Thường Tín, Hà Nội năm 2017” nhằm cung c ấp thêm c ác bằng chứng cho B an l ãnh đạo của c ác cơ s ở y t ế huy ệ n Thường T ín l ập kế ho ạch tập huấn, tri ể n khai và gi ám s át để chương trình TCMR đạt kết quả tốt .
Image
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mô tả thực trạng tuân thủ quy trì nh khám s àng l ọ c , tu vấn truớc ti ê m c hủng c ủa nhân vi ên y t ế xã, thị trấn tại huyệ n Thuờng T ín, Hà Nộ i năm 2017.
2 . Phân tí c h mộ t s ố yế u tố ảnh huởng đế n tuân thủ quy trình khám s àng lọ c , tu vấn truớc ti êm chủng của nhân viên y tế xã, thị trấn tại huyện Thuờng T ín, Hà Nộ i năm 2017 .
MỤC LỤC
ĐẶT VẨN ĐÈ 1
CHƯƠNG 1 4
T ỔNG QUAN TÀI LIÊU 4
1.1. Khái ni ệ m v ề v ắc xin 4
1.1.1. L ị ch sử h ỉn h th àn h 4
1.1.2. Kh á ị n ị ệm 4
1.1.3. p h ân loạ ị vac X ị n 4
1.1.4. Đường dùng của vac Xịn: 6
1.1.5. L iều lượng dùng vac X ịn: 6
1.1.6. Th ời điểm dùng vac X in It’….’…… 7
1.1.7. Các phản ứng kh ông m ong m uốn do ti êm vac Xin: 7
1.1.8. Bảo quản vac Xin: 7
1.2. Chương trình Ti ê m c hủng mở rộ ng 8
1.2.1. Các khái n iệm 8
1.2.2. gi ai đoạ. của Chương trình TCMR [12] 9
1.2.3. Tổ Ot . tiêm ch ủng 10
1.2.4. L ị ch ti ê m ch ủng 12
1.3. Khám s àng l ọ c và tư vấn trước ti êm c hủng 13
1.3.1. Mục đích 13
1.3.2. Người th ực h i ện 13
1.3.3. p h ương ti ện th ực h i ện 14
1.3.4. Cá c b ước th ực h i ện kh ám sàng lọ c và tư van trước ti êm ch ủng.. 14
1.3. 5. Gh i ch ép v iệc kh ám sàng lọc và lưu bảng kiểm 16
1. 4 . C ác yếu tố ảnh hưởng đến việ c thực hiện quy trình Khám s àng lọ c và tư v ấn trước ti ê m c hủng 17
1.4.1. Các yếu tổ từ phía NVYT trực tiếp thực hiện quy trĩnh Khám sàng
lọ c và tư vẩn trước ti ê m ch ủng 17
1.4. 2. Các yếu tổ từ ph ỉa TYT 18
ỉ. 4.3. Các yếu tổ từ ph ỉa TTYT h uyện 19
1.5 . Tình hình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam 20
1.5.1. Tỉnh h ình ngh iên cứu trên th ế gi ới 20
1.5.2. Tỉn h h ỉn h ngh i ê n cứu tạ i Vi ệt Nam 21
1. 6 . Giới thi ệu về huyện Thường Tín [24] 22
1.6.1. Đặc điểm ch ung 22
1.6.2. Trung tâm y tế h uyện Th ương Tỉn 22
1.6.3. Trạm y tế xã, th ị tr ẩn 23
1.6.4. Mô hình bệnh tật trên địa bàn huyện 23
1.6.5. Hoạt động ti ê m ch ủng m ở rộng ở h uy ện Th ương Tỉn 24
1.7 . Khung lý thuyết nghiên cứu 26
CHƯƠNG 2: 27
ĐÔI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 27
2 . 1. Thời gian v à địa đi ể m nghi ên c ứru 27
2 . Thiết kế nghiên cứm 27
3 . Đ ố i tượng nghi ên c ứm 27
4 . Phương pháp chọn mẫu 28
2.4.1. Cỡ mẫu 28
2. 4.2. Cá ch ch ọn m ẫ u 29
2.5 . B ộ c ô ng c ụ thu thập thô ng tin 29
2.5.2. Nghiên cứu định tỉnh 29
2.6 . Phương pháp thu thập s ố li ệu 29
2.6.1. Phương pháp th u thập sổ liệu định lượng 29
2.6.2. Phương pháp th u thập th ông tin định tỉnh 29
2.7 . B iến số và chỉ số 29
2.7.1. Thông tin thu thập từNVYT thực hiện công tác khám sàng lọc và tư
vẩn trước tiêm ch ủng 29
2.7.2. Thông tin thu thập từ quá trỉnh quan sát công tác khám sáng lọc
và tư vẩn trước tiêm ch ủng c ủa NVYT 31
1.7.3. Th ông tin th u thập từ ph ỏng vẩn sâu 31
1.7. Sai số và c ách khố ng chế sai s ố 31
1.8. Xử lý và phân t í c h s ố li ệu IF……….. 32
1.9. Đ ạo đức trong nghi ê n c ứu 33
CHƯƠNG 3: 34
KẾT QUẢ 34
3.1. Thô ng tin c hung v ề ĐTNC 34
3.2 . Thực trạng tuân thủ quy trình khám s àng l ọ c và tư vấn trước ti ê m
c hủng 36
3.3 . Một s ố yế u tố ảnh hưởng đến tuân thủ quy trình khám s àng l ọ c và tư
vấn trước tiêm chủng 43
3.3.1. Các yếu tổ từ phía NVYT thực hiện quy trĩnh khám sàng lọc và tư
vẩn trước tiêm ch ủng 43
3.3. 2. Cơ sở vật chẩt, trang th i ết bị ph ục vụ chương trỉnh ti êm ch ủng …. 46
3.3.3. Chương trĩnh tập huấn, theo dôi, giám sát, hô trợ của TTYT huyện
47
3.3.4. Ảnh hưởng từphỉa bà mẹ/ gia đình trẻ 48
3. 3.5.Ảnh hưởng từ các trường hợp xảy ra phản ứng sau tiêm 49
CHƯƠNG 4: B ÀN LUẬN 52
4.1. Đ ặc đi ể m c hung của đố i tượng nghi ên c ứu 52
4.2. Thực trạng tuân thủ quy trình khám s àng l ọ c và tư vấn trước ti ê m
c hủng 54
4.3. Một s ố y ếu tố ảnh hưởng đế n tuân thủ quy trình khám s àng lọ c và tư
v ấn trước ti ê m c hủng 56
4.3.1. Các yếu tổ từ ph ỉa NVYT trực tiếp thực h iện khám sàng lọc và tư
vẩn trước ti ê m ch ủng 56
4.3.2. Cơ sở vậ t ch ẩt , trang th i ết b Ị p t h . ch ương ìn h ti ê m ch ủng . 57
4.3.3. Ch ương tr ìn h tập h uẩn, th e o dô i , giám sát, h ô trợ c ủa TTYT h uy ện
58
4.3.4. Ảnh hưởng từphỉ à mẹ/ g ■ đình trẻ 59
4.3.5. Ảnh hưởtng ừ các trườ ■ hợp xảy ra phản ứng sau tiêm 60
KẾT LUẬN 62
KHUYÊN NGHỊ 70
DANH MỤC BANG
Bảng 1.1. Lị ch ti ê m ch ủng 12
Bảng 1.2. Tỷ lệ t i ê m ch ủ ng c ủa từng loạ i vac X in tạ i h uy ện Th ường Tín n ãm
2016 24
Bảng 3.1. Thông tin chung về NVYT thực hiện công tác khám sàng lọc và tư vẩn trước ti êm ch ủng (n = 58) 34
Bảng 3.2. Th ực trạng h oạ t động h ỏ i ti ền sử và các th ông tin li ên q uan c ủ a trẻ trước ti ê m ch ủ ng (n =232) 36
Bảng 3. 3. Th ực trạng h oạt động kh ám và ch ỉ địn h ti ê m ch ủng c ủa NVYT (n=232) 38
Bảng 3.4. Thực trạng h oạt động tư vẩn tiêm ch ủng của NVYT (n =232) 40
Bảng 3.5. Mổi liên quan giữa việc thực hiện khám sàng lọc, tư vẩn trước tiêm ch ủng với m ột sổ đặc đi ểm của NVYT 43
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Cơ cẩu h ệ th ổng Tiêm ch ủng m ở rộng ở Việt Nam 11
Biểu đồ 3.1. Sổ chương trình NVYT khám sàng lọc và tư vẩn tiêm ch ủng phải
ki êm nh iệm 36
B i ể u đồ 3.2. Th ực trạng th ực h i ện q uy tr ìn h kh ám sàng lọ c và tư vẩn trước
tiêm ch ủng của NVYT xã 42
Nguồn: https://luanvanyhoc.com