ĐáP ứNG LÂM SàNG Và HìNH ảNH NộI SOI QUA sử DụNG PHáC Đồ ESOMEPRAZOLAMOXICILLIN-CLARITHROMYCIN

ĐáP ứNG LÂM SàNG Và HìNH ảNH NộI SOI QUA sử DụNG PHáC Đồ ESOMEPRAZOLAMOXICILLIN-CLARITHROMYCIN

ĐáP ứNG LÂM SàNG Và HìNH ảNH NộI SOI QUA sử DụNG PHáC Đồ ESOMEPRAZOLAMOXICILLIN-CLARITHROMYCIN (EAC) ở BệNH NHÂN LOéT Tá TRàNG Có HELICOBACTER PYLORI DƯƠNG TíNH

 

TểM T?T
Đặt vấn đề/Mục tiêu:  Loét hành tá tràng là bệnh thường gặp trong thực hành lâm sàng bệnh tiêu hóa. Nhiễm HP là nguyên nhân chính gây ra loét. Điều trị HP làm nhanh lành và tránh tái phát loét. Nghiên cứu này nhằm khảo sát, đánh giá triệu chứng lâm sàng, hình ảnh nội soi trước và sau điều trị  bằng  phác  đồ Esomeprazole-Amoxicillin  –Clarithromycin.Đối  tượng  và  phương  pháp:  72  bệnh  nhân  được  chẩn đoán loét hành tá tràng qua nội soi, sinh thiết xác định HP trước điều trị và sau điều trị 4 đến sau tuần. 
Kết  quả:  Nhóm  tuổi  mắc  bệnh  nhiều  nhất  là  30-49 (50,0%), tiếp đến lần lượt là 29,2% (< 30 tuổi), 13,9% (50-59) và thấp nhất là nhóm tuổi = 60 (6,9%). Ví trí ổ loét ở mặt trước 78,8%, mặt sau (12,1%) và đối nhau (9,1%).  80, 6% bệnh nhân có kích thước dưới 10 mm, 16, 7% ổ loét 11-15 mm và 3,7% ổ loét > 15 mm. Đau thượng vị (94,4%), nóng rát  thượng  vị  (52,8%),  ợ  chua  (27,8%),  đói  đau  (34,7%), buồn nôn, nôn (26,4%). Có sự cải thiện triệu chứng sau so với trước điều trị: đau thượng vị (43,1% so với 94,4%), nóng rát  thượng  vị (19,4% so  với 52,8%),  ợ  chua (5,6% so  với 27,8%), đói đau (4,2% so với 34,7%), buồn nôn, nôn (1,3% so với 26,4%), khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,01). Tỷ lệ lành ổ loét hoàn toàn 89,1% ở nhóm điều trị HP thành công và tỷ lệ lành ổ loét ở nhóm điều trị thất bại 10,9% (p=0,016)

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment