ĐỀ THI SỐT RÉT VÀ THAI NGHÉN

ĐỀ THI SỐT RÉT VÀ THAI NGHÉN

SỐT RÉT VÀ THAI NGHÉN


1. Sốt rét có ảnh hưởng lên thai kỳ như thế nào?

A. Tăng tỉ lệ sẩy thai

B. Tăng tỉ lệ sinh non

C. Tăng tỉ lệ thai kém phát triển 

D. Câu B và C đúng

E. Câu A,B và C đều đúng

2. Plasmodium nào sau đây thường gây bệnh sốt rét ở nước ta (hay gặp nhất)

A. Plasmodium vivax

B. Plasmodium falciparum

C. Plasmodium malariae

D. Plasmodium ovale

E. Tất cả các loại trên đều có tần suất gặp giống nhau

3. Tình trạng mang thai thường có ảnh hưởng lên bệnh sốt rét như thế nào?

A. Có thể làm thể tiềm ẩn trở thành cấp tính

B. Có thể làm bệnh sốt rét trở nên nặng hơn

C. Có thể làm bệnh nhân sốt rét bị trụy tim mạch sau đẻ nếu cơn sốt rét xảy ra trong chuyển dạ

D. A và B đúng

E. A,B và C đúng

4. Chọn một câu đúng nhất trong các câu sau đây

A. Các thay đổi về miễn dịch trong thai kỳ làm cho phụ nữ có thai khó mắc bệnh sốt rét hơn so với phụ nữ không có thai.

B. Thai chết lưu do nan bị phù, xuất huyết hoặc hoại tử

C. Nhiểm Plasmodium vivax thường ít có biến chứng nguy hiểm hơn nhiễm  Plasmodium falciparum

D. Hiện nay chưa đồng ý có sốt rét bẩm sinh

E. Điều trị sốt rét trong thai kỳ có nhiều khó khăn vì đa số các thuốc điều trị sốt rét có thể gây nên ảnh hưởng cho thai nhi

5. Biến chứng nào sau đây thường gặp trong sốt rét ác tính

A. Tiêu chảy trầm tròng

B. Nôn mửa

C. Tiểu ra máu (đái huyết sắc tố)

D. Co giật

E. Tất cả các câu trên đều đúng

6. Chọn câu đúng nhất trong các câu sau đây

A. Tránh dùng thuốc hạ nhiệt

B. Hạn chế truyền dịch vì dễ gây ra phù phổi

C. Ngoài các quinine vì dễ gây đẻ non, sẩy thai

D. Ngoài các thuốc đặc hiệu, cần điều trị thêm các rối loạn hoặc tổn thương do sốt rét gây ra.

E. Tất cả các câu trên đều đúng

7. Thuốc nào sau đây không nên dùng để điều trị sốt rét trong thai kỳ.

A. Quinine 

B. Chloroquine

C. Quinacrine

D. Pyrimethamine 

E. Tất cả các câu trên đều đúng trừ B

8. Trong điều trị sốt rét kết hợp thai kỳ, không nên dùng loại thuốc nào sau đây:

A. Fansidar

B. Sulfone

C. Nivaquine

D. A và B đúng

E. A,B và C đề đúng

9. Chẩn đoán sốt rét các tính trong thai kỳ dựa vào các triệu chứng

A. Hôn mê kéo dài >6 giờ

B. Xét nghiệm máu ngoại vi có thể phân biệt Plasmodium falciparum>5% (xét nghiệm 3 giờ 1 lần, 3 lần liên tiếp).

C. Không có dấu hiệu các bệnh khác như viêm não, tai biến mạch máu não, hạ đường máu, hôn mê do nhiễm độc cấp.

D. Hai câu A và B đúng

E. Ba câu A,B và C đều đúng

10. Sự gia tăng tần suất sốt rét ác tính hay gặp trong

A. 3 tháng đầu thai kỳ

B. 3 tháng giữa thai kỳ

C. 3 tháng cuối thai kỳ

D. Giai đoạn chuyển dạ

E. Các câu trên đều đúng

11. Hạ đường máu hay gặp ở phụ nữ mang thai mắc bệnh sốt rét

A. Xảy ra trong 50% trường hợp đang được điều trị bằng Quinin

B. Xảy ra sau khi điều trị bằng Quinin

C. Hạ đường máu kèm toan lactic và tỷ lệ tử vong cao

D. Hạ đường máu xảy ra cho phụ nữ mang thai có tiểu sử bị sốt rét từ 2 – 3 chu kỳ

E. Các câu trên đều đúng

12. Một số ảnh hưởng của sốt rét lên sản phụ và sơ sinh bao gồm

A. Hạ đường máu, thiếu máu ở mẹ

B. Sẩy thai, suy thai, sinh non, thai chết lưu, sốt rét bẩm sinh

C. Khó đẻ do gan, lách lớn, đờ tử cung sau đẻ 

D. Suy tim, phù phổi cấp, sản giật, rối loạn đông chảy máu

E. Các câu trên đều đúng

13. Trong sốt rét bẩm sinh thực thụ

A. Xuất hiện sớm ngay sau khi đẻ hoặc 2 ngày sau đẻ

B. Xuất hiện các triệu chứng sốt, quấy khóc, gan lách to, vàng da, vàng mắt, bỏ bú.

C. Nguyễn nhân hay gặp là Plasmodium falciparum và plasmodium vivax

D. Hai câu A và B đúng

E. Ba câu A, B và C đúng

14. Thuốc điều trị thể phân biệt của Plasmodium falciparum trong hồng cầu là

A. Quinine

B. Chloroquine

C. Fansidar

D. Hàng đầu là Artemisinin, Artesunat

E. Tetracycline

15. Liều lượng sử dụng Artemisinin cho sản phụ sốt rét thường hoặc có ký sinh trùng mà không sốt

A. 15mg/kg/ngày x 5 ngày

B. 20mg/kg/ngày x 5 ngày

C. 30mg/kg/ngày x 5 ngày

D. 12mg/kg/ngày x 5 ngày

E. Các câu trên đều sai

16. Các thuốc chống chỉ định điều trị cho sản phụ bị sốt rét

A. Artenisinin

B. Quinine

C. Chloroquine

D. Flnoroquinolon, Tetracycline

E. Mefloquin

17. Nguyên tắc điều trị cho sản phụ bị sốt rét

A. Điều trị nguyên nhân

B. Điều trị toàn diện

C. Điều trị nội khoa tích cực

D. Điều dưỡng đặc biệt

E. Các câu trên đều đúng

18. Điều trị thực tế đối với sản phụ bị sốt rét ác tính

A. Thuốc điều trị thể phân biệt của plasmodium falciparum trong hồng cầu

B. Điều trị hạ đường huyết

C. Điều trị thiếu máu, chống phù phổi, suy tim cấp

D. Điều trị các biến chứng sản khoa cho mẹ và thai nhi

E. Các câu trên đều đúng

19. Tiêu chuẩn chẩn đoán cận lâm sàng trong bệnh sốt rét

A. Trong máu ngoại vi có >5% hồng cầu có plasmodium

 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment