Dịch tễ bỏng trẻ em 23 năm 01/1985 – 12/2007) tại viện bỏng quốc gia Việt Nam
Trẻ em bị bỏng la tai nạn thương gặp trong sinh hoạt, chiếm 38,6 – 65,8% tổng so nạn nhắn bỏng. Diễn biến bẻnh bỏng ơ trẻ em nặng, phức tạp, ty lẻ tử vỏng kha cao (5-15%), đẻ lại di chứng lắm anh hưởng nạng tới tam lý, thẩm mỹ cụng nhử sử phat triẻn cụạ trẻ.
Mục tiêu: tìm hiểụ cơ cấụ trẻ em bị bỏng đẻ rụt ra kinh nghiệm điẻụ trị va dự’ phong. Đôi tượng nghiên cứu: 15430 ho sơ bẻnh an cụạ trẻ tử’ sơ sinh đến 15 tụổi bị bỏng vaỏ điẻụ trị tại viẻn bỏng Qụỏc gia (VBQG) trỏng 23 nam (1/1985 – 12/2007).
Phương pháp nghiên cưu: nghiên cứụ hỏi cứụ. Kêt qua va kết luận: tỹ lẻ trẻ bị bỏng la 54,3% sỏ với tổng sỏ’ bẻnh nhan điẻụ trị. Tụổi bị bỏng hay gap la dửơi 5 tụổi (77,8%), tác nhân gay bỏng chụ ỹẻụ la nhiệt ướt 78,6%. Trẻ trai (62,5%) nhiềụ hơn trẻ gái (37,4%). Tai nạn bỏng xay ra chụ ỹẻụ trỏng nha (88,7%) vaỏ cạc giơ cao điẻm trỏng sinh hỏạt hang ngay (tử 17h – 21 h: 40,12%; tử 10h – 14h; 38,5%). Ty lẻ tử vỏng tử 13,2% xụỏng 1,5%.
Ngụyẻn nhan gay tử vỏng chụ yẻụ la sốc NKH, sốc NTNĐ va sụy đa tạng (76,2%). Tụổi bị tử vỏng cao la dửơi 5 tụổi (84,7%). Thời điẻm bị tử vỏng la sạụ bỏng tử 4 – 15 ngay (72,5%).
Bong la tai nạn thường gặp trong sinh hoạt. Theo Le Thê” Trung, tre em bị bong chiếm 38,6 – 65,8% rông sô” nạn nhan bong. Dien biến bệnh bong ờ tre em nặng, phưc tạp, ty le tư vong dao đọng tư 5 – 15%, ty le di chưng lờn 20 – 25%.
Mục tiêu: Tìm hiểu cơ cấu trê êm bị bông đê rut rá kinh nghiêm điều trị vá dự’ phông, chung toi tiến hanh tong kết phan tích so” tre em đieu trị nội tru tai viẹn Bong Quoc gia (VBQG) trong 23 nam (1/1985 – 12/2007).
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích