Dịch tễ học phân tử các chủng Pseudomonas aeruginosa đa kháng thuốc nhiễm trùng bệnh viện tại Hà Nội
Dịch tễ học phân tử các chủng Pseudomonas aeruginosa đa kháng thuốc nhiễm trùng bệnh viện tại Hà Nội
– Mục tiêu :
1. Xác định mức đô đề kháng với kháng sinh của các chủng P. aeruginosa phân lập được từ bênh phẩm
2. Xác đinh sự phân bố các chủng P. aeruginosa đa kháng thuốc bằng serotyp và genotype để biết được mối liên hê giữa typ huyết thanh học và gien đôc lực của các chủng phân lập được
3. Xác định sự phân bố genotype của các chủng P.aeruginosa đa kháng thuốc phân lập được theo các thể bênh.
Đề tài đã tiến hành phân lập trên môt số bênh phẩm nhiễm trùng bênh viên ở 4 bênh viên: Việt Đức, BV 108, BV Xanh Pôn, và Bênh viên 103( Viên Bỏng):
– Tổng số chủng P. aeruginosa phân lập được là 311 chủng
– Tiến hành làm KSĐ bằng kỹ thuật khoanh giấy 280 chủng và xác định được 176 chủng đề kháng trên 2 loại kháng sinh(đa kháng thuốc).Tỷ lê vi khuẩn P.aeruginosa kháng với kháng sinh tetracyclin chiếm tỷ lê cao nhất (92,1%), sau đó là ceftriaxon(58,9%),gentamicin (54,3%) và cefotaxim(53,2%),tỷ lê kháng với imipenem rất thấp (16,4%).
– Xác định huyết thanh học(serology) 160 chủng : nhóm huyết thanh học chiếm tỷ lê cao nhất là PMF (56,8%),nhóm huyết thanh học PME là 18,2%,nhóm huyết thanh học PMA là 14,8% và thấp nhất là nhóm huyết thanh học PMC(10,2%),với các typ huyết thanh học chiếm tỷ lê cao là:P11(36,9%),P8(15,9%),P16(12,5%).
– Xác định gien độc lực ETA thấy : Tỷ lê vi khuẩn P.aeruginosa phân lập trên các loại bênh phẩm thuộc 4 bênh viên có mang gien độc lực ETA là 84,4%( 135 chủng /160 chủng):
Các chủng P.aeruginosa đa kháng thuốc phân lập trên các loại bênh phẩm thuộc 4 bênh viên sắp xếp theo huyết thanh học thấy như sau :
Các chủng P.aeruginosa đa kháng thuốc chiếm tỷ lê cao nhất thuộc nhóm huyết thanh học PMF là 56,8%, nhóm huyết thanh học PME chỉ chiếm tỷ lê 18,2% ,nhóm PMA là 14,8% và thấp nhất là nhóm huyết thanh học PMC( 10,2%).Typ huyết thanh học của vi khuẩn P.aeruginosa đa kháng thuốc chiếm tỷ lê cao nhất là typ P11(36,9%),P8(15,9%),P16(12,5%).Riêng typ huyết thanh học P2 không thấy chủng nào.
Các chủng P.aeruginosa đa kháng thuốc có mang gien độc lực ETA chiếm tỷ lê cao nhất cũng thuộc nhóm huyết thanh học PMF (57,8%),nhóm huyết thanh học PME chiếm 18,5%,nhóm huyết thanh học PMA là 14,8% và nhóm huyết thanh học chiếm tỷ lê thấp nhất là nhóm PMC chỉ chiếm 8,9% và typ huyết thanh học của các chủng P.aeruginosa đa kháng thuốc có mang gien độc lực ETA chiếm tỷ lê cao nhất vẫn là typ P11(37,8%),P8 là16,3% ,typ P16 là 11,9%.
Như vậy sự phân bố các chủng P.aeruginosa đa kháng thuốc tập trung chủ yếu (chiếm tỷ lê cao ) thuộc về nhóm huyết thanh học PMF và PME .Typ huyết thanh học chiếm tỷ lê cao nhất là P11,P8 và P16,riêng typ P2 không thấy chủng nào.Các chủng P.aeruginosa đa kháng thuốc thuộc các nhóm huyết thanh học PMF,PME và các typ huyết thanh học P11,P8 và P16 cũng mang gien độc lực ETA chiếm tỷ lê cao nhất.
a. Tiến độ :
Đề tài thực hiên đúng tiến độ : bắt đầu 9/2005,kết thúc tháng 3/2008:30 tháng
b. Thực hiên các mục tiêu đề ra:
Thực hiên đầy đủ 3 mục tiêu đề ra
c. Các sản phẩm tạo ra so với dự kiến của đề cương:
Tạo điều kiên đầy đủ các sản phẩm đã dự kiến như trong đề cương,có 2 bài báo khoa học đăng trên tạp chí Y học thực hành Bô Y tế năm 2007( phụ lục IV) :
Chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu như trong đề cương [+]
d. Đánh giá viêc sử dụng kinh phí:
Tổng số kinh phí thực hiên đề tài : 210 triêu đông
Toàn bô kinh phí đã được quyết toán: 210 triêu đồng
MỤC LỤC
Trang
Phần A: 1-3
Phần B :
1. ĐẶT VẤN ĐỂ : 1-2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU :
– Khái niêm về NTBV 3
– Một số nét về vi khuẩn P.aerruginosa
3-9
– Sơ đổ phản ứng PCR 10
– Sơ đổ nội dung nghiên cứu 11
3. VẬT LIỆU, ĐỐI TƯỢNG , PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu
– Vật liêu, đối tượng, phương pháp nghiên cứu 12- 15
4. KẾT QUẢ NGHIÊN cứu :
– Phân lập P.aeruginosa 17
– Mức độ đề kháng với kháng sinh 18-25
– Xác định serology 25-29
– Xác định tỷ lê P.aeruginosa mang gien ETA 28-38
5. BÀN LUẬN
– Mức độ đề kháng với kháng sinh 39- 41
– Sự phân bố huyết thanh học 41-42
– Tỷ lê mang gien ETA 42-44
6. KẾT LUẬN : 48-49
7. KIẾN NGHỊ 50
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích