ĐIềU KIệN Về SINH CƠ Sở Và TRANG THIếT Bị, DụNG Cụ SảN XUấT, CHế BIếN THựC PHẩM TạI 3 LàNG NGHề SảN XUấT THựC PHẩM TRUYềN THốNG

ĐIềU KIệN Về SINH CƠ Sở Và TRANG THIếT Bị, DụNG Cụ SảN XUấT, CHế BIếN THựC PHẩM TạI 3 LàNG NGHề SảN XUấT THựC PHẩM TRUYềN THốNG

ĐIềU KIệN Về SINH CƠ Sở Và TRANG THIếT Bị, DụNG Cụ SảN XUấT, CHế BIếN THựC PHẩM TạI 3 LàNG NGHề SảN XUấT THựC PHẩM TRUYềN THốNG CủA TỉNH Hà TÂY (Cũ), 2007-2008

Nguyễn Thanh Phong – Cục An toàn vệ sinh thực phẩm
Lê Văn Bào  – Học viện Quân y
Nguyễn Thị Lâm –  Viện Dinh dưỡng Quốc gia
Tóm tắt 
Nghiêncứu điều kiện vệ sinh (ĐKVS), trang thiết bị, dụng  sản  xuất  (SX), chế  biến (CB) thực phẩm  (TP) tại 158 cơ sở SX TP ở 3 làng nghề truyền thống của Hà Tây (cũ) cho thấy, tỷ lệ các cơ sở đạt yêu cầu các điều kiện vệ  sinh (ĐKVS),  trang thiết  bị,  dụng  cụ SX, CB  TP với một  số  chỉ  tiêu  VS  đạt  yêu cầu  thấp  như:  Phải  có  sự cách biệt giữa các khu vực CB TP để tránh ô nhiễm chéo chỉ  đạt  46,0%  cơ  sở;  Khu  SX,  CB,  chứa  đựng  và  bảo 
quản TP  có hệ thống thông gió hữu hiệu đạt 58,2%; Vệ sinh bể nước sử dụng SX, CB TP: 65,2%; Khu vực SX, CB TP được làm VS trước và sau mỗi ca SX: 46,9%; Có phòng  riêng  thay  đồ  bảo  hộ:  51,9%;  Thiết  bị  phòng chống côn trùng, động vật gây hại bằng vật liệu không rỉ: 74,1%… Thực trạng trên là cơ sở đề xuất các biện pháp can  thiệp  nhằm  cải  thiện  ĐKVS  cơ  sở,  trang  thiết  bị, dụng  cụ  SX,  CB  TP  tại các  làng  nghề  SX  TP  truyền thống để phòng chỗng ô nhiễm TP dẫn đến nguy cơ ngộ độc TP cho người sử dụng.
Tài liệu tham khảo
1. BộY tế(2005),  Quyết  đị nh số39/2005/QĐ-BYT ngày 28/11/2005  về việc ban hành Quy  định  về các  điều kiện vệsinh chung  đối với c ơsởsản xuất th ực phẩm, Hà Nội.
2.  Hà  Thị  Anh  Đào,  Vũ  Thị  Hồi,  Trần  Quang Thuỷ và CS, “Tình hình ô nhiễm hoá học ở một số thực phẩm thông dụng tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh”, Kỷ yếu Hội nghị khoa học VSATTP lần 3, năm 2005, Nhà xuất bản Y học, Tr.252 -257.
3. Đào Thị Hà, Tiêu Văn Linh (2005), “Khảo sát tình  hình  sử  dụng  hàn  the  trong  chế  biến  thực phẩm  năm  2005  tại  Bà  Rỵa  – Vũng  Tàu,  Kỷ  yếu Hội nghị khoa học VSATTP lần 3 -2005, Nhà xuất bản Y học, Tr.182-187.
4.  Nguyễn  Văn  Hạnh,  Vương  Thị  Tuyến, Nguyễn Trọng Hùng, Khuất Khắc Từ (2005), “Khảo sát tình hình sử dụng hàn the trong sản xuất, kinh doanh  thực  phẩm  tại  Bắc  Ninh  từ  tháng  11/2002 đến  tháng  8/2003”,  Kỷ  yếu  Hội  nghị  khoa  học VSATTP lần 3 – 2005, Nhà xuất bản Y học, Tr.170 -176.
5. Trương Quốc Khanh (2003), “Thực trạng chất lượng  ATVS  của  các  cơ  sở  sản  xuất  nước  đá  tại thành  phố  Đà  Nẵng”,  Báo  cáo  toàn  văn  Hội  nghị khoa học VSATTP lần 2 (năm 2003), Nhà xuất bản Y học, Tr261 -272.
6. Uỷ ban Khoa học Công nghệ và Môi trường Quốc  hội  khoá  XI  (2006),  Báo  cáo  giám  sát  việc thực hiện chính sách, pháp luật trong lĩnh vực quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, Báo cáo số 1337/UBKHCNMT 11 ngày 25/8/2006, Hà Nội

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment