ĐIỀU TRỊ TEO VÀ HẸP TÁ TRÀNG Ở TRẺ EM

ĐIỀU TRỊ TEO VÀ HẸP TÁ TRÀNG Ở TRẺ EM

 ĐIỀU TRỊ TEO VÀ HẸP TÁ TRÀNG Ở TRẺ EM

Trần Thanh Trí*, Đỗ Tiến Phát*, Hồ Phi Duy*, Lâm Thiên Kim*
TÓM TẮT
Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, và đánh giá kết quả điều trị teo và hẹp tá tràng ở trẻ
em.
Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu cắt ngang các trường hợp teo và hẹp tá tràng được phẫu thuật tại bệnh viện Nhi Đồng 2 từ 2008-2015.
Kết quả: Từ năm 2008 đến 2015, có 48 trường hợp được đưa vào lô nghiên cứu. Dị tật hay gặp nhất là tim mạch và hội chứng Down. Đa số bệnh nhi nhập viện vì ói và trong tình trạng suy dinh dưỡng, nhiễm khuẩn, rối loạn điện giải. 74,4% có hình ảnh bóng đôi điển hình. Phương pháp mổ nối tá-tá tràng bên-bên đơn thuần hoặc kiểu kim cương, xén màng ngăn không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về thời gian có lưu thông ruột trở lại, thời gian bắt đầu cho ăn tiêu hóa, thời gian cho ăn đường tiêu hóa hoàn toàn, thời gian điều trị sau mổ, thời gian nằm viện. 3 bệnh tử vong, 100% nhóm sơ sinh, do nhiễm khuẩn và dị tật kèm theo.
Kết luận: Điều trị teo và hẹp tá tràng có kết quả khá tốt, tử vong do nhiễm trùng bệnh viện và dị tật kèm theo
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bailey VP, Thomas FT (1993) Congenital duodenal obstruction: A 32 –year review, vol 28, No 1(January): pp. 92- 95.
2. Eustace S, Connolly B (1993) Congenital duodenal obstruction: An approach to diagnosis. Europeal Journal Pediatric Surgery 3; pp. 267-270.
3. Mernardi G (1994). Doudenal atresia, stenosis and annular pancreas, Surgery of the newborn, Churchill Livingstone, pp. 107-11.
4. Nerwich Neil, Eward Shi (1994). Neonatal duodenal obstruction: a review of 30 consecutive cases. Pediatric surgery international,vol 9; pp. 47-50.
5. Nguyễn Văn Đức (1983). Phẫu thuật bụng ở trẻ sơ sinh và trẻ em. Xuất bản lần 2, pp. 33-45.
6. Schnaufer Louise (1986). Pediatric surgery. Fourth edition. Year book medical publishers, pp. 829-837.
7. Spigland Nitsana and Salam Yazbech.Complication assocuated with surgical treatment of congenital intrinsic duodenal obstruction. Journal of pediatric surgery, Vol 25, No 11; 1990: pp. 1127-1130.
8. Vũ Thị Hồng Anh (2002). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật tắc tá tràng bẩm sinh, Tạp chí Y học thực hành, số 410, pp. 29-32.
9. Wayne RE, John D Burrington (1973). Management of 97 children with duodenal obstruction. Arch surg, Vol 107; pp. 857-860.

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment