ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI SINGLEPOTE XUYÊN THÀNH BỤNG ĐẶT LƯỚI PROLEN

ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI SINGLEPOTE XUYÊN THÀNH BỤNG ĐẶT LƯỚI PROLEN

 ĐÁNH GIÁ KẾT QUÁ ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI SINGLEPOTE XUYÊN THÀNH BỤNG ĐẶT LƯỚI PROLEN NGOÀI PHÚC MẠC TẠI KHOA B15 BỆNH VIỆN TƯQĐ 108 

TÓM TẮT
Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang cố can thiệp không đối chứng 32 bệnh nhân (BN) nam, tuổi > 18, cho thấy mổ nội soi Singlepote xuyên thành bụng đặt lưới prolen điều trị thoát vị bẹn là kỹ thuật an toàn, hiệu quả và dễ thực hiện.
Kết quả: tuổi trung bình của BN: 44,47 ± 16,01.Phân loại tổn thương theo Nyhus: hầu hết BN ở loại IlIa, IlIb và IV (84,38%) Thời gian mổ trung bình 54,22 ± 18,9 phút, thời gian nằm viện 5,38 ± 2,5 ngày. 81,25% BN cố kết quả tốt, tỷ lệ biến chứng sau mổ 18,75%. Không cố tử vong
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Nguyễn Văn Liễu (2004), Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật Shouldice trong điều trị thoát vị bẹn, Luận án tiến sỹ y học, Hà Nội 2004.
2.Trịnh Văn Thảo (2010) “Nghiên cứu ứng dụng phẫu thuật nội soi đặt mảnh ghép hoàn toàn ngoài phúc mạc trong điều trị thoát vị bẹn” Luận án tiến sỹ y khoa, Hà Nội 2010
3.Phạm Hữu Thông, Đỗ Đình Công (2004), “Kết quả phẫu thuật đặt mảnh ghép qua ngả nội soi ngoài phúc mạc trong điều trị thoát vị bẹn”, Tập san Hội nghị nội soi và PTNS- TP HCM (10); tr.204- 09
4.CheahW.K., SoJ. B.,LomantoD.
(2004)“Endoscopic extraperitoneal inguinal hernia repair “, Singapore Med J, Vol 45 (6), pp. 267-270.
5.Ger R., Monroe K., Duvivier R. (1990),
“Managementofindirectinguinalherniasby laparoscopic closure of the neck of the sac”, Am J Sur, 159, pp. 370- 3.
6.Huai – Ching Tai, MD et al (2011) “Laparoendoscopic Single – site: Adult Herinia Mesh Repair With Homemade Single Port”. Surg lapaosc Endosc percutan Tech.
7.Koch C., Grinberg G., Farley D. (2006), “Incidence and risk factors for urinary retention after endoscopic hernia repair”’, The American Journal of Surgery, Volume 191, Issue 3, pp. 381-385.
8.Lau H., Lee F., Patil N. G.(2002), “Two hundred endoscopic extraperitoneal inguinal hernioplasties: cost containment by reusable instruments”,115(6), pp. 888¬891.
9.Palanivelu C. (2004), “Totally extraperitoneal hernioplasty”- Operative manual of laparoscopic hernia surgery, vol 1, pp. 99- 117.
10.Ramshaw B. J, Tucker J, Heithold D. (1996), “The effect of previous lower abdominal surgery on performing the total extraperitoneal approach to laparoscopic Herniorrhaphy” Am Surg, 62(4), pp. 292- 4.
11.Roy P, De A “Single – incision laparoscopic TAPP mesh hernioplasty using conventional instrument: An envolving technique”. Langenbecks Arch Surg 2010; 395: 1157 – 1160.
 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment