ĐỐI CHIẾU HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH 64 DÃY VÀ SIÊU ÂM TRIPLEX ĐỘNG MẠCH CẢNH TRÊN BỆNH NHÂN NHỔI MÁU NÃO HỆ CẢNH
Luận án ĐỐI CHIẾU HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH 64 DÃY VÀ SIÊU ÂM TRIPLEX ĐỘNG MẠCH CẢNH TRÊN BỆNH NHÂN NHỔI MÁU NÃO HỆ CẢNH.Tai biến mạch máu não (TBMMN) là tình trạng bệnh lý thường gặp ở người già. Bệnh có tỷ lệ tử vong rất cao, đứng hàng thứ ba trong các nguyên nhân tử vong sau bệnh ung thư và tim mạch, đứng đầu trong các bệnh về não, để lại di chứng tàn phế nặng nề nếu sống sót [1].
ĐỐI CHIẾU HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH 64 DÃY VÀ SIÊU ÂM TRIPLEX ĐỘNG MẠCH CẢNH TRÊN BỆNH NHÂN NHỔI MÁU NÃO HỆ CẢNH Hàng năm ở châu Âu có khoảng 1 triệu bệnh nhân (BN) vào viện điều trị TBMMN. Ở Mỹ tỷ lệ thường gặp là 794/100.000 dân, mỗi năm có trên 400.000 BN ra viện sau khi được điều trị TBMMN [2].
Tại Việt Nam TBMMN đang có chiều hướng gia tăng. Theo Lê Đức Hinh, khi nghiên cứu về đặc điểm dịch tễ học của TBMMN tại Việt Nam thấy, ở miền Bắc nước ta, vào năm 1995, tỷ lệ mắc bệnh toàn bộ khoảng 115,92/100.000 dân, tỷ lệ mới phát hiện là 36/100.000 dân và tỷ lệ tử vong là 27/100.000 dân [3].
Theo định nghĩa của Tổ chức y tế thế giới thì TBMMN bao gồm chảy máu não (CMN) chảy máu dưới nhện và nhồi máu não (NMN) với tỷ lệ NMN xấp xỉ 80%, tỷ lệ CMN và chảy máu dưới nhện xấp xỉ 20% [4],[ 5].
ĐỐI CHIẾU HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH 64 DÃY VÀ SIÊU ÂM TRIPLEX ĐỘNG MẠCH CẢNH TRÊN BỆNH NHÂN NHỔI MÁU NÃO HỆ CẢNH Nguyên nhân thường gặp của NMN thường do mảng xơ vữa (MXV) động mạch (ĐM) vị trí phình cảnh [6],[ 7],[ 8],[ 9].
Trên thế giới và ở Việt nam đã có nhiều nghiên cứu về khảo sát ĐM cảnh bằng siêu âm Triplex (SAT) và chụp cắt lớp vi tính (CLVT) kể cả chụp CLVT mạch máu (CTA). Trong đánh giá hẹp ĐM cảnh, CLVT đa dãy, đăc biệt CLVT 64 dãy (CLVT 64) cho thấy cho thấy những ưu điểm nổi bật trong đánh giá MXV, đường kính, độ dài của tổn thương hẹp mạch [10],[ 11],[ 12].
CLVT 64 dãy ra đời trên thế giới đầu năm 2005, lần đầu tiên được đưa vào Việt nam tại trung tâm Medic TP Hồ chí minh tháng 12/2005, sau đó được trang bị tại BV Hữu nghị, BV Bạch mai vào tháng 10/2006. So với các thế hệ CLVT trước đó, CLVT 64 cho thấy rõ ưu thế nổi bật trong tạo ảnh mạch máu. Nhờ đó có the khảo sát nhu mô não, mạch não, mạch cảnh chỉ trong một lần chụp.
Các công trình nghiên cứu trước đây tại Việt nam chủ yếu đánh giá về các tổn thương nhu mô não, hệ mạch não và mạch cảnh, tuy nhiên đây là các nghiên cứu độc lập, chưa có công trình nào đánh giá một cách đầy đủ tổn thương nhu mô não, hệ mạch não và mạch cảnh trên cùng một BN. Chúng tôi tiến hành đề tài này với 2 mục tiêu sau:
- Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh CLVT 64 dãy và Siêu âm Triplex ĐM cảnh trên bệnh nhân nhồi máu não hệ cảnh.
- Đối chiếu hình ảnh CLVT 64 dãy và Siêu âm Triplex ĐM cảnh trên bệnh nhân nhồi máu não hệ cảnh.
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………. 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU………………………………………. 3
1.1. Nhồi máu não…………………………………………………………………. 3
1.1.1 Các nguyên nhân của NMN…………………………………………… 3
1.1.2 Yếu tố nguy cơ……………………………………………………………. 3
1.2 Chẩn ñoán nhồi máu não………………………………………………….. 4
1.2.1 Chẩn ñoán lâm sàng…………… Error! Bookmark not defined.
1.2.1.6. Nhồi máu não vùng giáp ranh ……….. Erro r! Bookmark not
defined.
1.2.2 Chẩn ñoán nhồi máu não trên CLVT……………………………….. 4
1.2.3 Phân loại nhồi máu não ………………………………………………… 5
1.3 Nhắc lại giải phẫu……………………………………………………………. 6
1.3.1 Hệ ðM cảnh ñoạn ngoài sọ……………………………………………. 6
1.3.2 Giải phẫu mạch máu não ………………………………………………. 8
1.3.3 Giải phẫu chức năng……………………………………………………12
1.4 Các phương pháp chẩn ñoán hình ảnh hẹp ðM cảnh ………….13
1.4.1 Siêu âm Doppler ðM cảnh …………………………………………..13
1.4.2 Chụp CLVT 64 ………………………………………………………….17
1.4.3. Chụp cộng hưởng từ…………………………………………………..21
1.4.4 Chụp mạch máu số hóa xóa nền…………………………………….22
1.5 Các phương pháp ño ñộ hẹp ðM cảnh ………………………………23
1.6 Các nghiên cứu trong và ngoài nước …………………………………24
1.6.1 Nghiên cứu trong nước………………………………………………..24
1.6.2 Nghiên cứu ngoài nước ……………………………………………….25
1.7 Các phương pháp mới ñiều trị NMN………..
1.7.1 Nội khoa………………………….. .
1.7.2 Ngoại khoa ………………………. .
1.7.3 Can thiệp mạch …………………. .
CHƯƠNG 2: ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……..27
2.1 ðối tượng nghiên cứu ……………………………………………………..27
2.1.1 Tiêu chuẩn chọn BN……………………………………………………27
2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ:…………………………………………………….27
2.2 Phương pháp nghiên cứu: ……………………………………………….27
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………….27
2.2.2 Phương pháp chọn mẫu:………………………………………………28
2.3 Phương tiện nghiên cứu…………………………………………………..29
2.3.1 Máy siêu âm Doppler ………………………………………………….29
2.3.2 Máy chụp CLVT 64 ……………………………………………………30
2.4 Các bước tiến hành…………………………………………………………30
2.4.1 Siêu âm Doppler ðM cảnh ………………………………………….30
2.4.2 Chụp CLVT 64 ðM cảnh …………………………………………….31
2.5 Các biến số nghiên cứu……………………………………………………33
2.5.1 ðặc ñiểm chung…………………………………………………………33
2.5.2 Các yếu tố nguy cơ……………………………………………………..33
2.5.3 Các ñặc ñiểm hình ảnh trên CLVT 64 …………………………….33
2.5.4 Các ñặc ñiểm hình ảnh SAT ðM cảnh ……………………………35
2.6 Thu thập thông tin, phân tích vả xử lý số liệu …………………….36
2.7 ðạo ñức trong nghiên cứu ……………………………………………….36
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ ………………………………………………………….38
3.1 ðặc ñiểm chung ……………………………………………………………..38
3.1.1 Tuổi…………………………………………………………………………38
3.1.2 Giới…………………………………………………………………………38
3.2 Một số yếu tố nguy cơ………………… Error! Bookmark not defined.
3.3 ðặc ñiểm tổn thương ðM cảnh trên CLVT 64 và SAT . ……….39
3.3.1 Phân loại NMN trên CLVT 64………………………………………39
3.3.2 Vị trí xơ vữa ðM cảnh phát hiện trên CLVT 64………………..40
3.3.3 Liên quan giữa xơ vữa ðM cảnh ñoạn ngoài sọ v ới NMN…..40
3.3.4 Tỷ lệ xơ vữa ðM cảnh ñoạn ngoài sọ ……………………………..42
3.3.5 Số lượng và vị trí MXV ðM cảnh ñoạn ngoài sọ ………………43
3.3.6 Kích thước MXV……………………………………………………….45
3.3.7 Mức ñộ hẹp ðM cảnh………………………………………………….45
3.3.8 ðặc ñiểm vôi hóa của các MXV ðM cảnh……………………….46
3.4 Liên quan giữa tuổi và giới với xơ vữa ðM cảnh ñoạn ngoài sọ … 48
3.5 Liên quan giữa các yếu tố nguy cơ với xơ vữa ðMcảnh ………49
3.6 ðối chiếu kết quả CLVT 64 và SAT………………………………….49
3.6.1 ðối chiếu về số lượng ðM cảnh xơ vữa ………………………….49
3.6.2 ðối chiếu về số lượng MXV và mức ñộ hẹp ðM cảnh ñoạn
ngoài sọ ……………………………………. ……………………….50
CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN………………………………………………………53
4.1.1 ðặc ñiểm về tuổi………………………………………………………..53
4.1.2 Giới…………………………………………………………………………53
4.2 Yếu tố nguy cơ và nguyên nhân gây bệnh … Error! Bookmark not
defined.
4.2.1 THA……………………………….. Error! Bookmark not defined.
4.2.2 ðái tháo ñường ………………… Error! Bookmark not defined.
4.2.3 Tăng Cholesterol máu:……….. Error! Bookmark not defined.
4.2.4 TBMMN cũ……………………… Error! Bookmark not defined.
4.3 ðặc ñiểm hình ảnh CLVT 64 và SAT……………………………….54
4.3.1 Phân loại và liên quan của NMN……………………………………54
4.3.2 Số lượng ĐM cảnh xơ vữa……………………………………………58
4.3.3 Số lượng và vị trí MXV……………………………………………….60
4.3.4 Kích thước MXV……………………………………………………….62
4.3.5 Mức ñộ hẹp ðM cảnh………………………………………………….64
4.3.6 Mức ñộ vôi hóa của MXV ……………………………………………68
4.4. ðối chiếu hình ảnh CLVT 64 và SAT……………………………….70
4.4.1 Số ðM cảnh xơ vữa……………………………………………………70
4.4.2 Kích thước mảng xơ vữa ……………………………………………..72
4.4.3 Xơ vữa ðM cảnh theo từng vị trí …………………………………..73
4.4.4 Mức ñộ hẹp ðM cảnh………………………………………………….75
KẾT LUẬN……………………………………………………………………………78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Nguyễn Văn ðăng (2003), Tai biến mạch máu não , Nhà Xuất Bản Y Học, Hà Nội.
- Nguyễn Văn Chương (2008), Những dấu hiệu sớm của tai biến mạch máu não, Nhà Xuất Bản Y Học, Hà Nội.
- Lê Đức Hinh (2002), Một số đặc điểm dịch tễ học về tai biến mạch máu não tại việt nam, Hội thảo quốc tế lần thứ 1 chuyên ñề tai biến mạch máu não(Bệnh viện Bạch Mai), 35.
- Hồ Hữu Lương (1998), Tai biến mạch máu não , Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
- Nguyễn Văn Đăng (2003), Chiến lược điều trị tai biến mạch máu não, chủ biên, Chương trình đào tạo sau ñại học về động kinh và tai biến mạch máu não, Đại học Y Hà Nội, 45-54.
- Hội tim mạch học quốc gia Việt Nam (2008), Khuyến cáo 2008 của Hội Tim mạch học Việt Nam: Chẩn ñoán, ñiều trị tăng huyết áp ở người lớn.
- Jacques, Nguyễn Thi Hùng and Phạm Ngọc Hoa (200 8), Hình ảnh học sọ não , Nhà xuất bản Y học, 143- 163.
- Trịnh Văn Minh (2001), ðộng mạch của ñầu mặt cổ, Giải phẫu người, Giải phẫu người, tập 1,Nhà xuất bản Y học, H à Nội, 474-498.
- Đỗ Xuân Hợp (1971), Giải phẫu đầu mặt cổ, Nhà xuất bản Y học, 189- 271.
- Nguyễn Quốc Dũng, Hoàng Đức Kiệt and Phạm Đức Hiệp và cs (2001), Ứng dụng kỹ thuật cộng hưởng từ trong chẩn ñoán bệnh lý mạch máu não, Vụ diều trị Bộ Y tế – Bệnh viện Hữu Nghị 11/2002,Tập huấn y tế chuyên sâu chuyên ngành Chẩn ñoán hình ảnh.
- Phạm Minh Thông (2012), Nguyên lý siêu âm Doppler, Siêu âm Doppler màu trong thăm khám mạch máu tạng và mạch ngoại biên, Nhà xuất bản Y học, 9.
- Nguyễn Lân Việt (2001), Siêu âm Doppler màu ứng dụng trong tim mạch, Bài giảng sau đại học.
- Phạm Minh Thông (2000), X quang mạch máu và X quang can thiệp , Bài giảng chẩn đoán hình ảnh, Nxb Y học, Hà Nội, 291 – 306.
- Hoàng Đức Kiệt (1999), Kỹ thuật cộng hưởng từ trong bệnh lý mạch máu, Y học Việt nam. 6,7, 1-4.
- Lê Văn Thính (1995), Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh chụp động mạch não và chụp cắt lớp vi tính ở bệnh nhân tai biến thiếu máu não cục bộ hệ ñộng mạch cảnh trong, Luận án phó tiến sỹ khoa học Y dược, Học viên Quân Y, Hà Nội.
- Nguyễn Hồng Hoa (2001), Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh siêu âm Duplex màu ñộng mạch cảnh đoạn ngoài sọ trên các bệnh nhân nhồi máu não hệ cảnh, Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
- Bùi Nguyên Kiểm (2005), Nghiên cứu các tổn thương hẹp động mạch cảnh đoạn ngoài sọ bằng phương pháp siêu âm Duplex ở người già có tăng huyết áp và/hoặc ñái tháo ñường, Luận án tiến sỹ Y học, ðại học Y Hà nội.
- Nguyễn Hoàng Ngọc (2002), Nghiên cứu thực trạng hẹp ñộng mạch cảnh ở bệnh nhân nhồi máu não và hẹp động mạch cảnh không triệu chứng bằng siêu âm doppler , Luận án Tiến sỹ Y học, Học viện Quân Y.
- Trần Công Hoan (2008), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học của nhồi máu não do xơ vữa hệ ñộng mạch cảnh trong , Tạp chí nghiên cứu y học . 63(4), 60-65.
- Nguyễn Duy Huề (1998), Hẹp vùng ngã ba ñộng mạch cảnh bằng siêu âm Doppler, so sánh với chụp mạch, Tạp chí Y học thực hành. 4(347), 5.
- Nguyễn Hoàng Ngọc (2002), Nghiên cứu tình trạng hẹp động mạch cảnh ở bệnh nhân nhồi máu não và hẹp ñộng mạch cảnh không triệu chứng bằng siêu âm Doppler , Luận án tiến sỹ Y học, , Học viện Quân Y.
- Hoàng ðức Kiệt (1996), Một số nhận xét qua 467 trường hợp tai biến thiếu máu não cục bộ, Tạp chí y học việt nam. 9, 9-12.
- Lê Văn Thính Lê Đức Hinh, Hoàng Đức Kiệt (1996) , Một số đặc điểm lâm sàng và chụp cắt lớp vi tính ở bệnh nhân nhồi máu não, Y học Việt nam . 9, 22- 25.
- Phạm Khuê (2000), Xơ vữa động mạch, Bách khoa thư bệnh học, tập II, Trung tâm biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam, 481-486.