Đối chiếu nồng độ ethanol trong máu với triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ngộ độc cấp ethanol

Đối chiếu nồng độ ethanol trong máu với triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ngộ độc cấp ethanol

Luận văn Đối chiếu nồng độ ethanol trong máu với triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ngộ độc cấp ethanol.Rượu là thức uống có từ lâu đời ở cả Việt Nam cũng nhƣ trên khắp các châu lục. Nhu cầu sử dụng rƣợu trên thế giới ngày càng tăng. Rƣợu đƣợc sử dụng đúng cách, đúng liều lƣợng sẽ đem lại trạng thái khỏe cả về thể chất và tinh thần cho ngƣời sử dụng. Tuy nhiên nếu lạm dụng rƣợu sẽ gây ảnh hƣởng tới sức khỏe cho ngƣời uống, và gây ra những hậu quả không tốt cho xã hội [5] [6] [29]. Tác hại bệnh lý của rƣợu đã đƣợc tổ chức Y tế thế giới xếp sau các bệnh ung thƣ, tim mạch [25]. Theo thống kê của tổ chức y tế thế giới từ năm 2008 trên thế giới có 1,8 triệu ngƣời tử vong liên quan đến rƣợu và 58,3 triệu ngƣời sống tàn phế liên quan đến rƣợu [4] [6] [14] [22].

Về mặt xã hội: Rƣợu gây ra những hành vi, hậu quả không tốt. Theo WHO (2003), rƣợu là nguyên nhân của 31% vụ đánh nhau, 33% vụ bạo hành phụ nữ và 185 vụ tai nạn giao thông [19]. Về mặt tâm thần: Rƣợu gây ra tình trạng phụ thuộc, biến đổi nhân cách, loạn thần do rƣợu, theo thống kê tại Viện Sức Khỏe tâm thần trung ƣơng, tỷ lệ ngƣời điều trị tâm thần do rƣợu chiếm 5-6% số bệnh nhân tâm thần, và tỷ lệ này ngày càng có xu hƣớng gia tăng [5] [6]. Rƣợu gây nên bệnh lý ở nhiều cơ quan nhƣ thần kinh, tim mạch, tiêu hóa, các rối loạn chuyển hóa, rối loạn điện giải [58] [44] [37]. Rƣợu còn ảnh hƣởng lên hệ miễn dịch, làm giảm chức năng của các đại thực bào [31] [32]

Trong nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhânngộ độc rƣợu cấp năm 2004, Trịnh Xuân Nam cho thấy các triệu chứng thƣờng gặp là rối loạn tâm thần (37,1%), giảm PXGX (54,3%), ngoài ra còn gặp các triệu chứng nhƣ nôn, xuất huyết tiêu hóa, suy hô hấp, hạ glucose máu, toan chuyển hóa, các biến chứng chấn thƣơng, sặc phổi cũng thƣờng gặp [18].
Nghiên cứu của Nguyễn Đình Dũng (2009) cho thấy có 77,8% bệnh nhân ngộ độc rƣợu cấp có tăng ALTT [8]. Việc chẩn đoán ngộ độc ethanol và mức độ nặng liên quan đến nồng độ ethanol trong máu. Mặt khác biết đƣợc nồng độ ethanol máu giúp cho ngƣời thầy thuốc quyết định lựa chọn biện pháp điều trị thích hợp trong từng bệnh cảnh cụ thể đặc biệt là ở những bệnh nhân ngộ độc nặng và nhiều biến chứng.
Trên thế giới đã có một số nghiên cứu về mối liên quan giữa nồng độ ethanol với các triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân ngộ độc cấp ethanol. Tuy nhiên, Việt Nam chƣa có nghiên cứu về vấn đề này. Hiện nay Trung tâm chống độc Bệnh viện Bạch Mai đã phối hợp với Viện pháp y Trung ƣơng làm xét nghiệm định lƣợng nồng độ rƣợu trong máu đã góp phần quan trọng trong
chẩn đoán, điều trị và tiên lƣợng bệnh nhân ngộ độc cấp ethanol.
Tuy nhiên, tại nhiều cơ sở y tế khác, chƣa có phƣơng tiện kỹ thuật cũng như kinh phí để xác định nồng độ ethanol trong máu. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài: “Đối chiếu nồng độ ethanol trong máu với triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân ngộ độc cấp ethanol” nhằm 2 mục tiêu sau:
1. Nhận xét mối liên quan giữa nồng độ ethanol đo được trong máu
với triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ngộ độc cấp
ethanol.
2. Đối chiếu nồng độ ethanol máu đo được với nồng độ ước tính.

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN 14
1.1. Dƣợc lý học của ethanol 14
1.1.1. Định nghĩa 14
1.1.2. Tính chất lý hóa của ethanol 14
1.1.3. Quá trình hấp thu, chuyển hóa và thải trừ của ethanol trong cơ thể 15
1.1.4. Cơ chế gây độc của ethanol 17
1.2. Ngộ độc cấp ethanol 20
1.2.1. Định nghĩa ngộ độc rƣợu cấp 21
1.2.2. Triệu chứng lâm sàng của ngộ độc cấp ethanol 21
1.2.3. Các xét nghiệm cận lâm sàng 23
1.2.4. Tai biến, biến chứng nặng của ngộ độc cấp ethanol: 27
1.2.5. Chẩn đoán ngộ độc ethanol 28
1.2.6. Điều trị 30
1.2.7.Một số kết quả nghiên cứu về mối liên quan giữa nồng độ ethanol máu
với triệu chứng lâm sàng. 32
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu 34
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu 34
2.2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn 34
2.2.2. Tiêu chuẩn loại trừ 34
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu 34
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 34
2.3.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu 34
2.3.3.Quy trình nghiên cứu 35
2.3.4. Phƣơng tiện nghiên cứu 39

7
2.3.5. Xử lý số liệu 39
2.3.6. Các sai số trong nghiên cứu có thể gặp 39
2.3.7. Khía cạnh đạo đức của đề tài 40
2.4. Một số tiêu chuẩn và định nghĩa sử dụng trong nghiên cứu 40
2.4.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán nghiện rƣợu 40
2.4.2. Đánh giá ý thức theo thang điểm glassgow 41
2.4.3. Đánh giá suy hô hấp theo tiêu chuẩn của Vũ Văn Đính và cộng sự 42
2.4.4. Đánh giá độ nặng ngộ độc theo bảng PSS 42
2.4.5. Đánh giá tình trạng rối loạn huyết động 42
2.4.6. Đánh giá tình trạng rối loạn chuyển hóa, điện giải 42
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 43
3.1. Đặc điểm nhóm bệnh nhân nghiên cứu 43
3.1.1. Phân bố theo giới tính 43
3.1.2. Phân bố theo tuổi 44
3.1.3. Phân bố theo nghề nghiệp 44
3.1.4. Phân bố theo tiền sử uống rƣợu 45
3.1.5. Phân bố theo lý do uống rƣợu 45
3.1.6. Phân bố bệnh nhân theo loại rƣợu uống 46
3.1.7. Phân bố bệnh nhân theo thời gian đến viện 46
3.1.8. Tỷ lệ xuất hiện các triệu chứng thần kinh- tâm thần 47
3.1.9. Phân bố bệnh nhân theo nồng độ ethanol đo đƣợc trong máu 47
3.2. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol máu đo đƣợc với triệu chứng lâm
sàng, cận lâm sàng 48
3.2.1. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol trong máu với điểm glassgow 48
3.2.2. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol trong máu với mức độ suy hô hấp 48
3.2.3. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol trong máu với độ nặng của
ngộ độc theo PSS 49

3.2.4. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol máu với các triệu chứng thần
kinh khác 50
3.2.5. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol máu với triệu chứng tiêu hóa: 51
3.2.6. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol trong máu với mạch 51
3.2.7. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol trong máu với huyết áp 52
3.2.8. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol máu với các chỉ số huyết học 52
3.2.9. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol máu với glucose, kali máu: 53
3.2.10. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol máu với các chỉ số sinh hóa 54
3.2.11. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol trong máu với độ khí máu 55
3.2.12. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol máu với khoảng trống anion 55
3.2.13. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol máu với một số biến chứng 56
3.2.14. So sánh nồng độ ethanol đo đƣợc trong máu với nồng độ ethanol
ƣớc tính theo khoảng trống thẩm thấu 57
Chƣơng 4: BÀN LUẬN 59
4.1. Về đặc điểm chung bệnh nhân nghiên cứu 59
4.1.1. Đặc điểm về giới 59
4.2. Đặc điểm về tuổi 60
4.3. Đặc điểm nghề nghiệp 60
4.4. Đặc điểm tiền sử uống rƣợu 61
4.5. Lý do sử dụng ethanol và loại rƣợu sử dụng 61
4.6. Thời gian từ khi bắt đầu uống đến khi đến viện 62
4.7. Nồng độ ethanol đo đƣợc trong máu 62
4.8. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol đo đƣợc trong máu với triệu chứng
lâm sàng, cận lâm sàng 63
4.8.1. Mối liên quan giữa Glassgow với nồng độ ethanol máu. 63
4.8.2. Liên quan giữa nồng độ ethanol trong máu với mức độ suy hô hấp 64

9
4.8.3. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol trong máu với độ nặng của ngộ độc
theo PSS 64
4.8.4. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol máu với các triệu chứng tâm
thần – thần kinh 64
4.8.5. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol máu với triệu chứng tiêu hóa 66
4.8.6. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol máu với tình trạng huyết động 66
4.8.7. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol máu với các chỉ số huyết học 67
4.8.8. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol trong máu với độ PH máu 67
4.8.9. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol máu với các chỉ số sinh hóa 68
4.8.10. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol máu với một số biến chứng 68
4.9. Đối chiếu nồng độ ethanol đo đƣợc trong máu với nồng độ ethanol ƣớc
tính theo khoảng trống thẩm thấu 70
KẾT LUẬN 80
KIẾN NGHỊ 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

10
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp 44
Bảng 3.2. Phân bố theo tiền sử sử dụng rƣợu 45
Bảng 3.3. Phân bố theo lý do uống rƣợu 45
Bảng 3.4. Phân bố bệnh nhân theo loại rƣợu uống 46
Bảng 3.5. Phân bố bệnh nhân theo thời gian từ khi uống đến khi đến viện 46
Bảng 3.6. Phân bố bệnh nhân theo nồng độ ethanol đo đƣợc trong máu 47
Bảng 3.7. Liên quan giữa nồng độ ethanol trong máu với điểm glassgow 48
Bảng 3.8. Liên quan giữa nồng độ ethanol trong máu với mức độ suy hô hấp 48
Bảng 3.9. Liên quan giữa nồng độ ethanol trong máu với độ nặng của ngộ độc
theo PSS 49
Bảng 3.10. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol máu với các triệu chứng thần
kinh khác 50
Bảng 3.11. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol máu với triệu chứng tiêu hóa . 51
Bảng 3.12. Liên quan giữa nồng độ ethanol trong máu với mạch 51
Bảng 3.13. Liên quan giữa nồng độ ethanol trong máu với huyết áp 52
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol máu với các chỉ số huyết học 52
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol máu với glucose, kali máu 53
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol máu với các chỉ số sinh hóa 54
Bảng 3.17. Liên quan giữa nồng độ rƣợu trong máu với độ khí máu 55
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol máu với khoảng trống anion . 55
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa nồng độ ethanol máu với một số biến chứng 56
Bảng 3.20. Nồng độ ethanol máu đo đƣợc và ƣớc tính của 41 bệnh nhân 57
Bảng 3.21. So sánh nồng độ ethanol đo đƣợc trong máu với nồng độ ethanol
ƣớc tính theo khoảng trống thẩm thấu 58
Bảng 4.1. Phân bố giới tính trong một số nghiên cứu 59

Leave a Comment