Đối chiếu tổn thương thực quản qua nội soi với bộ câu hỏi GERD Q để đánh giá mức độ hội chứng trào ngược dạ dày thực quản
Luận văn Đối chiếu tổn thương thực quản qua nội soi với bộ câu hỏi GERD Q để đánh giá mức độ hội chứng trào ngược dạ dày thực quản.Thực quản là ống cơ, niêm trên thông với họng miệng (qua miệng thực quản), dưới thông với dạ dày (lỗ tâm vị) tương ứng với hai vị trị này là cơ thắt trên và cơ thắt dưới có chức năng đảm bảo cho áp lực ở thực quản phải lớn hơn áp lực trong dạ dày [1].
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản là bệnh do thành phần dịch dạ dày trào ngược lên qua thực quản gây nên các triệu chứng, các tổn thương ở đường tiêu hóa và hô hấp trên, không nhất thiết có tổn thương ở dạ dày thực quản [1].
Trào ngược dạ dày thực quản (TNDDTQ) là bệnh phổ biến trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Đây là bệnh ít dẫn đến tử vong, nhưng có thể gây ra các triệu chứng ảnh hưởng lớn đến chất lượng sống [2],[3],[4],[5], hoặc có thể gây ra các biến chứng: hẹp thực quản do loét, Barret thực quản [2],[6],[7], và ung thư thực quản [2],[8]. Điều tra qua nội soi dạ dày tá tràng: Ở châu Âu tỷ lệ bệnh nhân mắc TNDDTQ chiếm 15%-20% số người đến nội soi, ở Nhật Bản 16%, ở Trung Quốc 5%, Việt Nam 7.8% theo Lê Văn Dũng[9].
Ở Việt Nam trong 15 năm trở lại đây tần xuất mắc bệnh TNDDTQ có xu hướng tăng dần trong khi loét dạ dày tà tràng giảm dần [10], gần đây bệnh không chỉ gặp ở thành phố mà cũng thường gặp ở cả nông thôn, miền núi, gặp ở mọi lứa tuổi: Người lao động cũng như trẻ em, người già. Bệnh TNDDTQ từ 30 năm nay đã được chính thức công nhận là một bệnh, không chỉ là hội chứng như trước đây nêu trong y văn, chẩn đoán bệnh nên đề rõ: Bệnh trào ngược dạ dày thực quản hay GERD (Gastro – Esophageal reflux disease) [1],[11].
Chẩn đoán bệnh TNDDTQ có thể dựa trên bệnh sử, các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng như phương pháp nội soi thực quản sinh thiết, đo độ pH thực quản, đo áp lực đường tiêu hóa (gastrointestinal manometry), chụp lấp lánh đồ (Scintigraphy), chụp thực quản có uống thuốc Barryt và nghiệm pháp điều trị thử bằng thuốc ức chế bơm proton đã giúp các nhà sinh lý học nghiên cứu và đưa ra những hiểu biết một cách chắc chắn hơn về bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản.
Năm 2009 nghiên cứu đa trung tâm Diamond được thực hiện ở Đức, Thụy Điển, Canada, Đan Mạch, Na – Uy, Anh đã đưa ra bảng điểm GERD Q (các câu hỏi trong GERD Q được tổng hợp từ: RDQ – Reflux Disease Questionnaire, GSRS – Gastrointestinal Symptom Rating Scale, GIS – GERD Impact Scale) [2].
Bộ câu hỏi GERD Q được xem là một công cụ chẩn đoán bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) đơn giản và hiệu quả tại các cơ sở chăm sóc sức khỏe ban đầu ở các nước phương tây [12], ở Việt Nam bộ câu hỏi mới được ứng dụng chủ yếu trong lĩnh vực nội tiêu hóa, còn trong tai mũi họng vẫn còn rất mới mẻ
Bộ câu hỏi được xem như công cụ thay thế cho các phương pháp thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng như nội soi thực quản bằng ống mềm, đo pH thực quản 24h, chụp XQuang thực quản có thuốc cản quang… mà vẫn mang lại giá trị chẩn đoán và điều trị cao [13].
Để góp phần vào đánh giá hiệu quả ứng dụng bộ câu hỏi GERD Q vào thăm khám và chẩn đoán ban đầu tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đối chiếu tổn thương thực quản qua nội soi với bộ câu hỏi GERD Q để đánh giá mức độ hội chứng trào ngược dạ dày thực quản” Với những mục tiêu:
1. Mô tả tổn thương thực quản qua nội soi thực quản
2. Đối chiếu tổn thương thực quản với bộ câu hỏi GERD Q để xác định mức độ tổn thương trong hội chứng trào ngược dạ dày thực quản
TÀI LIỆU THAM KHẢO Đối chiếu tổn thương thực quản qua nội soi với bộ câu hỏi GERD Q để đánh giá mức độ hội chứng trào ngược dạ dày thực quản
1. Lê Thanh Tùng, Võ Lâm Phước, Nguyễn Tư Thế (2009). Bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản, Trường Đại học Y Dược Huế.
2. Bồ Kim Phượng (2011). Nghiên cứu ứng dụng bảng GERD Q trong chẩn đoán và theo dõi đáp ứng điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản, Luận án bác sĩ CKII, Trường Đại học Y Hà Nội.
3. Muramatsu A, Azuma T, Okajima T et al (2004). Evaluation of treatment for gastro-oesophageal reflux disease with a proton pump inhibitor, and relationship between gastro-oesophageal relux disease and Helicobacter pylori infection in Japan. Aliment Pharmacol Ther, 102(6).
4. Peter J, Kahrilas M.D (2008). Gastroesophageal Reflux Disease. The New England Journal of Medicine, 359.
5. Prateek S, William C, Richard H et al (2009). Endoscopy of the esophagus in gastroesophageal reflux disease: are we losing sight of symptoms? Another perspective. Diseases of the Esophagus, 22(5).
6. Berthold B, Guido S Hartmut S et al (2004). A Training Manual: Endoscopy of the Upper GI Tract, Stuttgart , New York.
7. David R, Brooks D, Raquel D et al. 2007 Role of endoscopy in the management of GERD. gastrointestinal endoscopy, 66.
8. Kenneth R DeVault, Donald O (2005). Update Guidelines for the Diagnosis and Treatment of Gastroesophageal Reflux Disease. Am J Gastroenterol, 100.
9. Lê Văn Dũng (2001). Nhận xét hình ảnh nội soi – mô bệnh học thực quản ở những bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng trào ngược dạ dày – thực quản, Luận văn thạc sỹ y học, Trường ĐH Y Hà Nội.
10. Quách Trọng Đức (2013). Bệnh trào ngược dạ dày thực quản ở Việt Nam: Một số đặc điểm dịch tễ học và các thách thức trong chẩn đoán và điều trị. Tạp chí khoa học tiêu hóa Việt Nam, 33(8), 2158-2159.
11. Ngô Ngọc Liễn (2009). Trào ngược dạ dày thực quản (GERD) trong tai mũi họng. Tạp chí Tai Mũi Họng Hà Nội, 2&3.
12. Quách Trọng Đức, Hồ Xuân Linh (2012). Giá trị của bộ câu hỏi GERD Q trong chẩn đoán các trường hợp bệnh trào ngược dạ dày thực quản có hội chứng thực quản. Tạp Chí Y Học Hồ Chí Minh, 1.
13. Quách Trọng Đức, Phan Thanh Hương (2012). Khảo sát ý kiến về các phương pháp chẩn đoán hiện tại và giá trị của bộ câu hỏi GERD Q trong chẩn đoán bệnh trào ngược dạ dày – thực quản. Tạp chí Y học Hồ Chí Minh, 1.
14. Nguyễn Tuấn Đức (2008). Nghiên cứu các biểu hiện lâm sàng và hình ảnh nội soi TMH trong bệnh trào ngược DD-TQ ở người lớn. Luận văn thạc sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
15. AnnL.Edmunds (2007). Reflux Laryngitis
< http://emedicine.medscape. com /article/864864>
16. Đào Văn Long (2009). Những tiến bộ trong chẩn đóan và điều trị GERD. Hội thảo khoa học tại ĐBSCL.
17. ChangchengW, Richard H. Hunt et al (2008). Medical Management of Gastroesophageal Reflux Disease. Gastroenterol Clin N Am, 37.
18. Marc N, Joachim L, Daniel J et al (2007). Association of body mass index with heartburn, regurgitation and esophagitis: Results of the Progression of stroesophageal Reflux Disease study. Gastroenterology and Hepatology, 22.
19. Richter Joel E (2009). Gastroesophageal reflux disease, Text book of Gastroenterology edited by Tadataka Yamada.
20. Furukawa N, Ryuichi I et al (1999). Proportion of reflux esophagitis in 6010 Japanese adults:prospective evaluation by endoscopy. J Gastroenterol, 34, 441-444.
21. Richter Joel E, FACP, MACG (2007). The many manifestations of Gastroesophageal Reflux Disease: Presentation, Evaluation, and Treatment. Gastroenterol Clin N Am, 36.
22. Nimish V, Sander V van Zanten, Peter K (2006). The Montreal Definition and Classification of Gastroesophageal Reflux Disease: A Global Evidence-Based ConsensusCMEThe Montreal Definition and Classification of GERD. American Journal of Gastroenterology, 101.
23. Nguyễn Đức Cư (1993). Thực quản, giải phẫu học. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
24. Kaiyo Takubo (2007). Pathology of the Esophagus. An Atlas and Texbook, 2nd Edition.
25. Phùng Xuân Bình (1999). Sinh lỷ học tập 1. Nhà xuất bản y học, Hà Nội.
26. John WD McDonald, Andrew K Burroughs, Brian G Feagan and M Brian (2010). Gastroesophageal reflux disease. Gastroenterology and Hepatology, Third Edition.
27. HO KY, Gwee KA, Khor CJ et al (2005). Empirical treatment for the management of patients presenting with uninvestigated reflux symptoms: a prospective study in an Asian primary care population.
Aliment Pharmacol Ther, 21.
28. Armstrong D, Talley NJ, Lauritsen K et al (2004). The role of acid suppression in patients with endoscopy- negative reflux disease: the effect of treatment with esomeprazole or omeprazole. Aliment Phrmacol Ther, 20.
29. Vincenzo S, Edoardo S, Andrea P et al (2007). Functional Heartburn and Non- Erosive Reflux Disease. Dig Dis, 25.
30. Khean- Lee Goh (2011). Gastroesophageal Reflux Disease in Asia: A historical perspective and present challenges. Journal of Gastroenterology and Hepatology, 26 Suppl. 1.
31. Ruben Peralta, Sarah Guzofski MD (2008). Gastroesophageal reflux disease (GERD). Minute Clinical Consult, 16.
32. John E. Pandolfino, Monika A, Peter J (2008). The Pathophysiologic Basis for Epidemiologic Trends in Gastroesophageal Reflux Disease. Gastroenterol Clin NAm, 37.
33. Kwong Ming Fock, Nicholas J Talley, Ronnie Fass and et al (2002). Asia- Pacific consensus on the management of gastroesophageal reflux disease Update. Journal of Gastroenterology and Hepatology, 23.
34. Thông tin Y học (2005). Ngưỡng BMI dùng chẩn đoán béo phì cho người Châu Á trưởng thành. Nhà xuất bản Y học, Hồ Chí Minh, 9 (3).
35. Harding Susan (2007). Gastroesophageal Reflux During sleep. Sleep Med Clin, 2.
36. Castell D.O, Murray J.A, Tutuian R et al (2004). Review article: the pathophysiology of gastro-oesophageal reflux disease- oesophageal manifestations. Aliment Pharmacol Ther, 20 (9).
37. Đoàn Thị Hoài (2006). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi – mô bệnh học và đo pH thực quản liên tục 24h trong hội chứng trào ngược dạ dày thực quản. Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội.
38. Noriaki Furukawa, Ryuichi Iwakiri and Takanori Koyama (1999). Proportion of reflux esophagitis in 6010 Japannese adults: Prospective evaluation by endoscopy. J Gastroenterol, 34.
39. Wong W.M, Lai K.C, Lam K.F et al (2004). Onset and disappearance of reflux symptoms in a Chinese population: a 1- year Follow- up study. Aliment Pharmacol Ther, 20.
40. Chinese GERD study group (2004). Value of reflux diagnostic questionnaire in the diagnosis of gastroesophageal reflux disease.
Digestive Disease Chinese , 5.
41. Tae Hoon OH (2011). Accuracy of the Diagnosis of GERD by Questionaire, Physicians and a Trial of Proton Pump Inhibitor Treatment: The Diamond Study. J Neurogastroenterol Motil, 17(1).
42. Li-Ju Hung, Ping-l Hsu and Chun-Yuh Yang (2011). Prevalence of gastroesophageal reflux disease in a general population in Taiwan. J Gastroenterology and Hepatology, 26(7).
43. Yasuhiro Fjiwara, Kkazuhide Higuchi, Yoko Watanabe et al (2005). Prevalence of gastroesophageal reflux disease and gastroesophageal reflux disease symptoms in Japan. Journal of Gastroenterology and Hepatology, 20.
44. Jones R, Junghard O, Dent J, et al (2009). Development of the GERDQ, a tool for the diagnosis and management of gastro-oesophageal reflux disease in primary care. Aliment Pharmacol Ther, 30.
45. Marcellus Simadibrata, Aziz Rani, Pangestu Adi and et al (2011). The gastro-esophageal refl ux disease questionnaire using Indonesian language: a language validation survey. GERD Q in Indonesian language, 20.
46. Jonasson C, Moum B, Bang C et al (2011). The GERD Q questionnaire facilitates the gastroenterologist’s management of gastroesophageal reflux disease(GERD) and reduces health care costs. Gastroenterology.
47. Julio Ponce, Vicente Garrigues, Lars Agreus et al (2011) Structured management strategy versus usual care for gastroesophageal reflux disease: rationale for pooled analysis of five European cluster- randomized trials. Therapeutic Advances in Gastroenterology, 4(1).
48. Nguyễn Khánh Trạch, Phạm Thị Thu Hồ, Đào Văn Long et al (2001). Ứng dụng nội soi trong chẩn đoán và điều trị bệnh lý tiêu hóa. Bệnh Viện Bạch Mai khoa Tiêu Hóa.
49. Trần Nguyễn Ái Thanh, Hoàng Trọng Thắng (2013) Khảo sát đặc điểm lâm sàng và nội soi bệnh trào ngược dạ dày – thực quản tại Bệnh viện quận Thủ Đức. Tạp chí Khoa học Tiêu hóa Việt Nam, 33.
50. American Society for Gastrointestinal Endoscopy , American Gastroenterological Association (AGA) Ins and University of Michigan Health System (UMHS) (2007). Diagnosis and Treatment of Gastroesophageal Reflux Disease. University of Michigan Health System.
51. Mashahiro Kawanishi (2006). Will symptomatic gastroesophageal reflux disease develop into reflux esophagitis. J Gastroenterol, 41.
52. Dương Minh Thắng (2001). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, mô bệnh học của trào ngược dạ dày thực quản. Luận văn thạc sỹ y học, Học viện Quân Y.
53. Trần Việt Hùng (2008). Nghiên cứu hình ảnh nội soi thực quản trước và sau nhuộm màu bằng Lugo 5% ở bệnh nhân có bệnh trào ngược dạ dày thực quản. Luận văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội.
54. Silva E.P, Nader F, Quilici FA et al (2003). Clinical and endoscopic evaluation of gastroephageal reflux disease in patiens successfully treated with esomeprazole. Arg Gastroenterol, 44.
55. Yeh R.W, Gerson L.B, Triadafilopoulos G (2003). Efficacy of esomeprazole in controlling reflux symptoms, intraesophageal, and intragastric pH in patients with Barrett’s esophagus. Disease of the Esophagus, 16.
ĐẶT VẤN ĐỀ Đối chiếu tổn thương thực quản qua nội soi với bộ câu hỏi GERD Q để đánh giá mức độ hội chứng trào ngược dạ dày thực quản
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 3
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU 3
1.1.1. Trên thế giới 3
1.1.2. Nghiên cứu trong nước 4
1.2. DỊCH TỄ HỌC BỆNH TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUảN 4
1.3. GIẢI PHẪU THỰC QUẢN 5
1.3.1. Hình dạng, kích thước và vị trí 5
1.3.2. Liên quan 6
1.3.3. Cấu tạo thực quản 7
1.3.4. Mạch và thần kinh 9
1.4. SINH LÝ THỰC QUẢN 9
1.5. TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUảN 11
1.5.1. Đại cương 11
1.5.2. Nguyên nhân của trào ngược dạ dày- thực quản 13
1.5.3. Bệnh sinh các tổn thương ở thực quản do trào ngược 16
1.5.4. Các phương pháp chẩn đoán bệnh trào ngược dạ dày thực quản . 19
1.5.5. Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản 28
1.6. BẢNG GERD Q TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH TRÀO NGƯỢC DẠ
DÀY THỰC QUẢN 30
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 35
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh 35
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 35
2.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU 36
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 36
2.2.2. Mẫu nghiên cứu 36
2.2.3. Cách thức tiến hành 36
2.2.4. Các chỉ số nghiên cứu 38
2.2.5. Địa điểm nghiên cứu 39
2.2.6. Thời gian nghiên cứu 39
2.2.7. Phương tiện nghiên cứu 39
2.2.8. Đạo đức nghiên cứu 40
2.3 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU 40
CHƯƠNG 3: KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU 42
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG 42
3.1.1. Tuổi 42
3.1.2. Giới 43
3.1.3. Nghề nghiệp 43
3.1.4. Các yếu tố nguy cơ 44
3.1.5. Thời gian mắc bệnh 46
3.1.6. Các triệu chứng cơ năng 47
3.1.7. Tần suất xuất hiện triệu chứng cơ năng theo bảng GERD Q 48
3.1.8. Tổng điểm theo bảng GERD Q 49
3.1.9. Bảng điểm tác động 49
3.1.10. Phân độ tổn thương theo GERDQ 50
3.1.11. Phân loại tổn thương thực quản qua nội soi 51
3.2. ĐỐI CHIẾU TỔN THƯƠNG THỰC QUẢN VỚI YẾU TỐ NGHUY CƠ VÀ TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG TRÊN BỆNH NHÂN GERD … 53
3.2.1 Đối chiếu tổn thương thực quản với yếu tố nghuy cơ 53
3.2.2 Đối chiếu tổn thương thực quản và mức độ tổn thương thực quản
với triệu chứng cơ năng 55
3.3. ĐỐI CHIẾU GIỮA ĐIỂM GERD Q VÀ HÌNH ẢNH NỘI SOI Ở BỆNH
NHÂN CÓ BỆNH TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY – THỰC QUẢN 57
3.4. MỐI LIÊN QUAN GIỮA ĐIỂM GERD Q VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ
NGUY CƠ TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUẢN 59
3.5. MỐI LIÊN QUAN CỦA LOÉT THỰC QUảN VớI MộT Số YếU
TỐ NGUY CƠ GÂY TRÀO NGƯỢC DẠ DÀY THỰC QUảN 60
Chương 4: BÀN LUẬN 61
4.1 TUỔI 61
4.2. GIỚI 62
4.3. CHỈ SỐ KHỐI CƠ THỂ 62
4.4. CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ 63
4.5. THỜI GIAN MẮC BỆNH 64
4.6. BÀN LUẬN VỀ CÁC TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG 64
4.7. TỈ LỆ VIÊM LOÉT THỰC QUảN ở NHữNG BệNH NHÂN GERD
ĐƯỢC NỘI SOI 66
4.8. PHÂN LOẠI VIÊM LOÉT THỰC QUảN THEO LOS ANGELES
QUA NỘI SOI 66
4.9. TỔNG ĐIỂM GERD Q VÀ ĐIỂM TÁC ĐỘNG 67
4.10. ĐỐI CHIẾU GIỮA TỔN THƯƠNG THỰC QUảN VớI TRIệU
CHỨNG CƠ NĂNG VÀ YẾU TỐ NGUY CƠ 68
4.10.1. Đối chiếu giữa tổn thương thực quản với triệu chứng cơ năng:68
4.10.2. Đối chiếu giữa tổn thương thực quản với yếu tố nguy cơ: 69
4.11. ĐỐI CHIẾU GIỮA ĐIỂM GERD Q VÀ CHẨN ĐOÁN QUA NỘI SOI.. 69
4.12. MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN 70
KÉT LUẬN 71
KIÉN NGHỊ 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Bảng 3.1. Phân bố tuổi 42
Bảng 3.2. Phân bố nghề nghiệp 43
Bảng 3.3. Phân bố BMI 44
Bảng 3.4. Nguy cơ uống rượu 45
Bảng 3.5. Nguy cơ hút thuốc lá 45
Bảng 3.6. Phân bố các yếu tố nguy cơ 45
Bảng 3.7. Các triệu chứng cơ năng 47
Bảng 3.8. Tần suất xuất hiện triệu chứng cơ năng theo bảng GERD Q 48
Bảng 3.9. Khả năng bị GERD theo bảng điểm GERDQ 51
Bảng 3.10. Phân loại tổn thương thực quản 51
Bảng 3.11. Phân loại tổn thương thực quản qua nội soi theo LA 52
Bảng 3.12. Đối chiếu tổn thương thực quản với chỉ số BMI 53
Bảng 3.13. Đối chiếu tổn thương thực quản với uống rượu 53
Bảng 3.14. Đối chiếu tổn thương thực quản với hút thuốc lá 54
Bảng 3.15. Đối chiếu tổn thương thực quản với triệu chứng cơ năng trong
bảng GERD Q 55
Bảng 3.16. Đối chiếu tổn thương thực quản với triệu chứng cơ năng khác …56
Bảng 3.17. Đối chiếu mức độ tổn thương thực quản với triệu chứng cơ năng
trong bảng GERD Q 56
Bảng 3.18. Đối chiếu mức độ tổn thương thực quản với triệu chứng cơ năng khác …57
Bảng 3.19. Đối chiếu điểm GERD Q và hình ảnh nội soi 57
Bảng 3.20. Đối chiếu điểm GERD Q với tổn thương thực quản 58
Bảng 3.21. Đối chiếu tổn thương thực quản với điểm tác động GERD Q 59
Bảng 3.22. Một số yếu tố liên quan đến tổng điểm GERD Q 59
Bảng 3.23. Mô tả một số yếu tố liên quan đến tổn thương thực quản 60
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
•
Biểu đồ 3.1 Phân bố theo giới 43
Biểu đồ 3.2. Phân bố thời gian mắc bệnh 46
Biểu đồ 3.3. T ổng điểm tính theo bảng GERD Q 49
Biểu đồ 3.4. Điểm tác động theo GERD Q 49
Biểu đồ 3.5. Phân độ tổn thương theo GERD Q 50
Biểu đồ 3.6. Đối chiếu tổn thương thực quản với các yếu tố nguy cơ 54
DANH MỤC HÌNH
•
Hình 1.1. Định khu và các chỗ hẹp của thực quản 6
Hình 1.2. Đường ăn trên, mô tả các cấu trúc giải phẫu lân cận 6
Hình 1.3. Cấu trúc mô học thực quản vùng biểu mô tuyến 8
Hình 1.4. Cấu trúc mô học thực quản vùng biểu mô vảy 8
Hình 1.5. Cơ chế gây GERD 19
Hình 1.6. Tổn thương thực quản theo độ A, B, C, D 27
Hình 1.7. Barrett thực quản 27