Dùng bảng vhi đánh gía kết quả điều trị vi phẫu thanh quản bệnh lý u lành tính dây thanh
Luận văn thạc sĩ y học Dùng bảng vhi đánh gía kết quả điều trị vi phẫu thanh quản bệnh lý u lành tính dây thanh tại bệnh viện tai mũi học Thành Phố Hồ Chí Minh từ tháng 10/2014 đến tháng 8/2015.Giọng nói là một công cụ quan trọng trong giao tiếp cộng đồng, nó đóng’ vai trò không thể thiếu trong cuộc sống xã hội cũng như cuộc sống của một cá nhân. Ngày nay, vấn đề rối loạn giọng nóì xuất hiện nhiều hon, và hậu quả- cũng ngày càng lớn hơn. Một nghiên cứu ở Mỹ báo cáo có khoảng hơn 25% con người sử dụng giọng nói của mình hằng ngày như một công cụ lao động[73]. Cùng với sự phát triển của xã hội, tỉ lệ vấn đề giọng nói bị rối loạn do áp lực và yêu cầu công việc quá lớn sẽ ngày càng tăng dần, và trở thành một vấn đề tâm lý xã hội.
Cùng với tốc độ phát triển của kinh tế xã hội, con người càng dễ bị stress, cáu gắt khó chịu, dễ nổi nóng và nói chuyện lớn tiếng; việc sử dụng thuốc lá và rượu bia như một cách làm giảm áp lực công việc thường xuyên cũng tăng lên, và thêm vào đó là vấn đề ô nhiễm khói bụi và tiếng ồn ngày càng trầm- trọng hơn với sự xuất hiện của các xí nghiệp máy móc. Những yếu tố trên góp phần thúc đẩy vào quá trình hình thành bệnh lý u lành tính dây thanh, cũng, gây ra rối loạn về giọng nói, và ảnh hưỏng trầm trọng hơn nếu người bệnh sử dụng giọng nói quá nhiều do nhu cầu làm việc.
Verdolini và Ramig[73] ước lượng có khoảng 50-60% bệnh nhân có vấn đề về giọng nói chịu sự ảnh hưởng của rối loạn này đến chất lượng cuộc sống xã hội, giao tiếp, thể chất cũng như tinh thần của họ. Ảnh hưởng này khác nhau ở từng người, và tùy thuộc vào vài yếu tố liên quan như nhu cầu về công việc và cuộc sống, khả năng thích ứng và điều chỉnh lại vấn đề của người bệnh.
Những phương pháp khách quan như nội soi thanh quản, soi hoạt nghiệm thanh quản, phân tích âm là công cụ hữu ích trong việc đánh giá chức năng phát âm của con người và sự cải thiện giọng nói sau khi được điều trị. Những công cụ khách quan đó có thể đánh giá và đo lường chính xác cường độ, tần sổ giọng nói, và mức độ của tổn thương, nhưng chúng không lại đánh giá được sự ảnh hưởng của vấn đề giọng nói lên chất lượng cuộc sống của người bệnh. Điều này thực sự rất quan trọng khi sự quan tâm về bản thân của bệnh nhân mới chính là yếu tổ chính thúc đẩy họ đi khám chữa bệnh, cũng như đem lại sự thành công cho các phương pháp điều trị.
Hiệp hội Thanh quản Châu Ầu (European Laryngological Society – ELS) nhấn mạnh để đánh giá vấn đề rối loạn giọng nói, bên cạnh nhũng phương- tiện chuyên môn khách quan cần có thêm công cụ chủ quan – tức là công cụ để bệnh nhân có thể tự đánh giá cảm nhận của bản thân về vấn đề giọng nói của họ[64]. Một trong những công cụ được ELS khuyến cáo là bảng chỉ sổ khuyết tật giọng nói (Voice Handicap Index – VHI). Bảng VHI bao gồm 30 câu hỏi về đánh giá vấn đề giọng nói liên quan đến chất lượng cuộc sổng của bệnh nhân. Nó có thể đánh giá được sự ảnh hưởng của rối loạn giọng nói về mặt tâm lý xã hội của bệnh nhân và hiệu quả điều trị những tổn thương lành tính như u lành tính thanh quảnf27J’[291’I37]. Từ nguyên bản VHI tiếng Anh do Jacobson và cộng sự[44] xây dựng và phát triển, bảng chỉ số khuyết tật giọng nói VHI đã được dịch và nghiên cứu ở nhiều nước như Đức, Trung Quốc, Bồ Đào Nha, Ba Lan, Isarel…. Độ tin cậy của công cụ đánh giá này đã được, chứng rninh[231’f291’[331’[37^44^59l’[51]. Tại Việt Nam, bảng VHI đã được chuyên gia dịch ra tiếng Việt và nghiên cứu khảo sát cho một kết quả về độ tin cậy tương tự như những bản quốc té khác của nót21’pỉ,[41»
Vì vậy, chúng tôi muốn áp dụng bảng chỉ số khuyết tật giọng nói (bảng VHI) vào đánh giá mức độ bệnh u lành tính dây thanh và hiệu quả điều trị tại bệnh viện Tai Mũi Họng TP. HCM.
MỤC TIÊU NGHIÊN cứu
Muc tiêu tổng quát:
Dùng bảng chỉ sổ khuyết tật giọng nói VHI vào đánh giá kết quả điều trị vi phẫu thanh quản bệnh lý u lành tính dây thanh tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh từ tháng 10/2014 đến tháng 08/2015.
Mục tiêu chuyên biệt:
1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh lý u lành tính dây thanh.
2. Đánh giá kết quả vi phẫu thanh quản bệnh lý u lành tính dây thanh’ theo bảng chỉ số khuyết tật giọng nói VHI.
MỤC LỤC
BẢNG ĐỐI CHIỂU THUẬT NGỮ ANH VIỆT
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BẢNG .
DANH MỤC CÁC BIÊU ĐỒ
BẢNG VIẾT TẮT 10
ĐẶT VẤN ĐÈ 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 3
CHƯƠNG 1: TỒNG QUAN TÀI LIỆU 4
1.1. GIẢI PHẪU, SINH LÝ DÂY THANH 4
1.1.1. Vị trí liên quan ; 4
1.1.2. Cấu trúc các lóp dây thanh 4
1.1.3. Các cơ vận động dây thanh 6
1.1.4. Chu kỳ rung của thanh môn 8
1.2. VẤN ĐỀ RỐI LOẠN GIỌNG NÓI 10
1.2.1. Nguyên nhân 10
1.2.2. Yếu tổ nguy cơ 10
1.3. CÁC TỔN THƯƠNG LÀNH TÍNH DÂY THANH 11¬
1.3.1. Polyp dây thanh 11
1.3.2. Hạt dây thanh 13
1.3.3. Nang dây thanh 15
1.3.4. Phù Reinke 16
1.3.5. u nhú dây thanh 18
1.3.6. U hạt mấu thanh 20
1.4. BẢNG CHỈ SỐ KHUYẾT TẬT GIỌNG NÓI 21
1.5. CÁC PHƯƠNG PHÁP THĂM KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN 23
1.5.1. Nội soi thanh quản 23
1.5.2. Soi hoạt nghiệm thanh quản 24
1.5.3. Phân tích âm 25
1.6. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ CÁC TỒN THƯƠNG LÀNH TÍNH DÂY
THANH 26
1.6.1. Luyện giọng 27
1.6.2. Vi phẫu thanh quản 27
1.7. TỔNG QUAN NGHIÊN cứu TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC 30
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu 33
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 33
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu 33
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 33
2.1.3. Phương pháp chọn mẫu 33
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu 33
2.3. PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN cứu 33
2.3.1. Khảo sát đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh lý u lành tính
dây thanh, ghi nhận bằng bệnh án nghiên cứu 33
2.3.2. Đánh giá qua bảng chỉ sổ khuyết tật giọng nói (VHI) 34
2.3.3. Đánh giá qua nội soi thanh quản chân đoán 37
2.3.4. Đánh giá tổng hợp kết quả điều trị 38
2.3.5. Thực hiện vi phẫu thanh quản cắt bỏ u lành tính dây thanh 38
2.3.6. Gửi bệnh phẩm làm giải phẫu bệnh lý 40
2.4. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH NGHIÊN cứu 41.
2.5. THƯ THẬP VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU 42
2.5.1. Công cụ thu thập số liệu 42
2.5.2. Biển số nghiên cứu 42
2.5.3. Xử lý và phân tích số liệu 42
2.6. NƠI THỰC HIỆN ĐỀ TÀI 43
‘in.THỜI GIAN THỰC HIỆN 43
2.8. KHÍ A CẠNH ĐẠO ĐỨC 43
CHƯƠNG 3: KÉT QUẢ NGHIÊN cứu 44
3.1. ĐẶC ĐIỀM CHUNG 45.
3.1.1. Giới ; 45
3.1.2. Tuổi 46
3.1.3. Nơi cư ngụ 47
3.1.4. Nghề nghiệp 48
3.2. CÁC YẾU TỐ NGUY Cơ 49
3.3. LÂM SÀNG 50
3.3.1. Thời gian mắc bệnh: 50
3.3.2. Triệu chứng lâm sàng 51
3.3.3. Mức độ khàn tiếng 52
3.4. NỘI SOI THANH QUẢN 54
3.4.1. Dây thanh bị tổn thương 54
3.4.2. Vị trí tổn thương 56
3.5. GIẢIPHẪUBỆNH 59
3.6. KẾT QUẢ ĐIÈU TRỊ 61
3.6.1. Mức độ khàn tiếng 61
3.6.2. Bảng chỉ số khuyết tật giọng nói (VHI) 62
3.6.3. Nội soi thanh quản 66
3.6.4. Đánh giá tổng hợp kết quả điều trị 68
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 70
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHƯNG 70
4.1.1. Giới 70
4.1.2. Tuổi 71
4.1.3. Nơi cư ngụ 72
4.1.4. Nghề nghiệp 72
4.2. CÁC YẾU TỐ NGUY Cơ 73
4.3. LÂM SÀNG ‘ 74
4.3.1. Triệu chúng lâm sàng 74
4.3.2. Nội soi thanh quản 75
4.4. PHÂN LOẠI TỔN THƯƠNG 75
4.4.1. Polyp dây thanh ; 76
4.4.2. Hạt dây thanh 76
4.4.3. Nang dây thanh 77
4.4.4. Phù Reinke 78
4.4.5. u nhú dây thanh 78
4.4.6. u hạt mấu thanh 79
4.5. GIẢI PHẪU BỆNH 79
4.6. VI PHẪU THANH QUẢN 80
4.7. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BẰNG VI PHẪU THANH QUẢN 82
4.7.1. Đánh giá kết quả điều trị bằng cảm nhận 82
4.7.2. Đánh giá kết quả điều trị bằng bảng chỉ số khuyết tật giọng nói
VHI 83
4.7.3. Đánh giá kết quả nội soi thanh quản 85
4.7.4. Đánh giá tổng hợp kết quả điều trị 86
KÉT LUẬN 87
KIÉNNGHỊ 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỰC
DANH MỤC CÁC HÌNH
•
Hình 1.1: cấu trúc các lớp dây thanh 5
Hình 1.2: Các cơ vận động dây thanh 8
Hình 1.3: Polyp dây thanh trái ở bệnh nhân bị khàn tiếng 6 tháng 12
Hình 1.4: Hình ảnh giải phẫu bệnh thường gặp của polyp dây thanh 13
Hình 1.5: Hạt dây thanh 14
Hình 1.6: Hình ảnh giải phẫu bệnh thường gặp của hạt dây thanh 14
Hình 1.7: Nội soi thanh quản ống mềm tại BV Tai Mũi Họng TP. HCM 24
Hình 1.8: Tư thế bệnh nhân 29
Hình 2.9: Dụng cụ vi phẫu thanh quản tối thiểu tại BV Tai Mũi Họng 39
Hình 2.10: Thực hiện vi phẫu thanh quản dưới kính hiển vi tại BV TMH …. 40
Hình 3.11: Tổn thương nang dây thanh trái 55
Hình 3.12: Tổn thương polyp dây thanh phải 55
Hình 3.13: Tổn thương hạt dây thanh nằm 2 bên dây thanh 55
Hình 3.14: Tổn thương polyp đa số nằm ở 1/3 trước dây thanh 57′
Hình 3.15: Tổn thương hạt dây thanh nằm ở điểm nối 1/3 trước – 2/3 sau …. 57
Hình 3.16: Tổn thương nang dây thanh chủ yếu phân bố ở 1/3 giữa dây thanh , 58
Hình 3.17: Tổn thương u hạt nằm ở vị trí mấu thanh (1/3 sau dây thanh) 58
Hình 3.18: Tổn thương u nhú phân bố khắp dây thanh 58
Hình 3.19: Polyp dây thanh – lóp thượng mô lát tầng lành tính. Mô đệm tăng sản sợi, có nhiều nguyên bào sợi, sợi võng, sợi keo 59
Hình 3.20: Hạt dây thanh – lóp thượng mô có tăng gai, tăng sừng. Mô đệm có chỗ thoái hóa hyalin, có chỗ viêm loét mạn tính, có phản ứng viêm hạt với thâm nhập tế bào viêm mạn 60
Hình 3.21: Nang dây thanh – Vách nang là mô sợi, chứa nhiều tuyến tiết nhầy. Mặt trong nang là lóp biểu mô lành tính 60
Hình 3.22: u nhú thanh quản – biểu mô thượng tầng tăng sản lành tính, tạo nhú, có trục liên kết mạch máu, mô đệm thấm nhập tế bào gai tế bào viêm.. 60
Hình 3.23: Poylyp có cuống ở 1/3 trước – giữa dây thanh trái trước (a) và sau (b) phẫu thuật. Dây thanh tron láng, lành tốt 67
Hình 3.24: Phù Reinke 2 bên dây thanh trước (a) và sau (b) phẫu thuật. Dây thanh còn phù nề, lành không tốt 67
Hình 3.25: u hạt mấu thanh phải thanh trước (a) và sau (b) phẫu thuật. Dây thanh tron láng, lành tốt 67
DANH MỤC CÁC BẢNG
•
Bảng 1.1: Chu kỳ rung của hai dây thanh 9 ‘
Bảng 2.2: Bảng chỉ số khuyết tật giọng nói (VHI – voice handicap index)…. 35
Bảng 2.3: Các biến số nghiên cứu 42
Bảng 3.4: Mức độ khàn tiếng trước và sau PT theo từng loại tổn thương 53
Bảng 3.5: Phân phối theo dây thanh bị tổn thương 54
Bảng 3.6: Phân phối theo vị trí tổn thương trên dây thanh 56
Bảng 3.7: Điểm trung bình VHI toàn bộ và từng phần trước và sau phẫu thuật
của từng loại tổn thương và cả nghiên cứu 64
Nguồn: https://luanvanyhoc.com