GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ðOÁN U NGUYÊN BÀO TUỶ HỐ SAU

GIÁ TRỊ CỦA CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ðOÁN U NGUYÊN BÀO TUỶ HỐ SAU

U nguyên bào tuỷ (Medulloblastoma) thuộc nhóm u ngoại bì thần kinh nguyên phát (Primitive neuroectodermal tumor- PNET) [4], [6], là u não phổ biến ở trẻ em hay gặp nhất ñộ tuổi 3-8 tuổi, chiếm 15 – 25% u não trẻ em và 40% u tiểu não [7]. Theo phân loại năm 2000 của WHO thì u nguyên bào tuỷ (UNBT) ñược xếp vào nhóm u hệ thần kinh trung ương có ñộ ác tính cao (grade IV) [2]. Vị trí thường gặp nhất của u nguyên bào tuỷ là ở phần dưới thuỳ nhộng tiểu não (thuỳ giun) chiếm 75% từ ñó phát triển vào não thất IV dính vào màng tuỷ sau ở ñường giữa [8]. U xâm lấn vào các cấu trúc quan trọng ở hố sau, chèn ép gây giãn não thất, bệnh nhân ñến viện với các hội chứng tăng áp lực nội sọ và hội chứng tiểu não. ðiều trị u nguyên bào tuỷ chủ yếu là phẫu thuật, trước ñây khi chưa có kính hiển vi ñiện tử và chưa có cộng hưởng từ (CHT) thì phẫu thuật u hố sau nói chung và u nguyên bào tuỷ nói riêng gặp nhiều khó khăn [6]. Chẩn ñoán hình ảnh có vai trò quan trọng trong việc phát hiện sớm UNBT hố sau, ñánh giá vị trí, tính chất và liên quan của khối u với các cấu trúc xung quanh ñể các nhà phẫu thuật có chỉ ñịnh và chiến lược ñiều trị phù hợp [2], [9]. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài này với mục tiêu: xác ñịnh giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn ñoán u nguyên bào tủy hố sau có ñối chiếu với phẫu thuật và giải phẫu bệnh.

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

Nghiên cứu mô tả cắt ngang có so sánh 324 bệnh nhân chẩn ñoán trên phim CHT là u hố sau ñược phẫu thuật tại bệnh viện Việt ðức trong bốn năm 2005 -2008, có kết quả giải phẫu bệnh trong ñó có 41 bệnh nhân UNBT và 28 bệnh nhân u màng não thất ở vị trí não thất IV, còn lại là các u khác. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: bệnh nhân ở mọi nhóm tuổi, không phân biệt giới tính, có phim chụp CHT với chẩn ñoán u hố sau, phẫu thuật tại bệnh viện Việt ðức và có kết quả giải phẫu bệnh. Tiêu chuẩn chẩn ñoán UNBT hố sau trên CHT: dựa vào các ñặc ñiểm CHT của UNBT hố sau ñược mô tả bởi nhiều tác giả chúng tôi ñưa ra các tiêu chuẩn ñể chẩn ñoán UNBT hố sau trên CHT như sau:

Nhận định giá trị của cộng hưởng từ trong chẩn ñoán u nguyên bào tuỷ (UNBT) hố sau. ðoi tu¤ng  và phuơng pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang có so sánh 324 bệnh nhân chẩn ñoán trên phim CHT là u hố sau ñược phẫu thuật và có kết quả GPB tại bệnh viện Việt ðức từ năm 2005 -2008. Ket quá: UNBT ñộ tuổi 3-8 tuổi chiếm 41,5 %, vị trí ở thuỳ nhộng 85,5%. Cộng hưởng từ chẩn ñoán xác ñịnh u nguyên bào tuỷ với ñộ nhạy Se
=  90,2%, ñộ ñặc hiệu Sp  = 97,5%. Chẩn ñoán ñúng vị trí là 100%. Giá trị chẩn ñoán phân biệt UNBT với u màng não thất IV dựa trên dấu hiệu hẹp góc hoặc mất góc trên não thất IV có ñộ nhạy Se = 87,8 %, ñộ ñặc hiệu Sp  = 85,7. Ket lu¾n: U nguyên bào tuỷ hố sau là loại u não phổ biến ở trẻ em, vị trí chủ yếu ở thuỳ nhộng tiểu não. CHT ñóng vai trò quan trọng trong chẩn ñoán xác ñịnh UNBT hố sau và chẩn ñoán phân biệt với u màng não thất IV.
 

Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích

Leave a Comment