Giá trị của tỉ số tiểu cầu trên kích thước lách và kích thước gan phải trên albumin
Giá trị của tỉ số tiểu cầu trên kích thước lách và kích thước gan phải trên albumin trong dự đoán giãn tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan
Đỗ Sen Hồng
Y học thực hành (864) – số 3/2013
TÓM TẮT
Mục tiêu: Xác định giá của tỉ số của tiểu cẩu trên kích thước lách (TC/KTL) và kích thước gan phải/albumin (KTGP/AlB) trong dự đoán giãn tĩnh mạch thực quản (TMTQ) ở bệnh nhân xơ gan.
Phương pháp: 69 bệnh nhân xơ gan được làm các xét nghiệm sinh hóa, nội soi tiêu hóa trên, siêu âm bụng. Tính các tỉ số’ TC/KTL và KTGP/ALB. Tìm mối tương quan giữa sự hiện diện giãn TMTQ với 2 tỉ số’ này và tính các giá trị dự đoán.
Kết quả: Tỉ lệ gian TMTQ là 72,5%. Tại giá trị cắt 960: tỉ số TC/KTL dự đóan gian TMTQ có độ nhạy 89,53%, độ chuyên 78,13%, giá trị tiên đoán dương (GTTĐD) 82,46%, giá trị tiên đoán âm (GTTĐA) 76,25%. Tại giá trị cắt 3,9: tỉ số KTGP/ALB dự đoán giãn TMTQ có độ nhạy có độ nhạy 80,35%; độ chuyên 76,09%; GTTĐD 78.09%; GTTDA 79,26%.
Kết luận: T số TC/KTL và KTGP/ALB là những cách khảo sát không xâm lấn hữu ích trong dự đoán giãn TMTQ ở bệnh nhân xơ gan.
TÀI LIỆU THAM KHAO
1.Bressler B, Pinto R & EL-Ashry D (2005).Which patients with primary biliary cirrhosis or primary sclrosing cholangitis should undergo endoscopic screening for esophageal varices detection? Gut, 54(3), 407-410.
2.Bùi Hữu Hoàng và CS (2010): So sánh giá trị tỉ số TC/KTL và KTGP/ALB trong dự đoán giãn TMTQ trên BN xơ gan – BV Chợ Rẫy. Tạp chi khoa học tiêu hóa Việt Nam Tạp V (19), 1287-1293.
3.Chalasani N, Imperiale T, Ismail A & Sood G (1999). Predictors of large esophageal varices in patients with cirrhosis. Gastroentrology, 10.1111/J. 1572¬0241.1999.1539.
4.Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh (2009): Bệnh học nội khoa. Nhà xuất bản Y Học Thành Phố, 166- 175.
5.Fagundes ED, Ferreira AR & Roquete ML. (2008
Feb). Clinical and laboratory predictors of esophageal varicesinchildrenandadolescentswithportal
hypertension syndrom. J Pediatr Gastroenterol Nutr., 46(2), 178-183.
6.Fagundes ED, Ferreia AR & Roquete ML. (2008
Feb). Clinical and laboratory predictors of esophageal varicesinchildrenandadolescantswithportal
hepertension syndrom. J Pediatr Gastroenterol Nutr., 46(2), 178-183/
7.Gianni E., Zaman A., Kreil A. & Floerani A. (2006). Platelet count/pleen diameter ratio for the
noninvasive diagnosis of esophageal varices: results of a multicenter, prospective, validation study. American Journal of Gastroenterology (101), 2511-2519.
8.Gudalup Garcia -Tsao et al (2010) “Manangement of varices and variceal hemorrhage in Cirrhosis” Review article. The new England Journal of Medicine 362:9, pp: 823-832.
9.Hướng dẫn thực hành: Siêu âm bụng tổng quát (1998), khoa Nội Tiêu hóa- khoa Chẩn Đoán hình ảnh Bệnh viện Chợ Rẫy, JICA- CRH Technical Cooperation Project: 33-94.
10.Lê Quang Nghĩa – Lê Quang Nhân (2005). “Điều trị xơ gan và các biến chứng xơ gan”. NXB Y học Chi nhánh TP Hồ Chí Minh.
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất