Giá trị nồng độ progesterone và tỷ số progesterone/ estradiol ngày tiêm hCG đối với tỷ lệ có thai lâm sàng của phác đồ dài trong thụ tinh trong ống nghiệm

Giá trị nồng độ progesterone và tỷ số progesterone/ estradiol ngày tiêm hCG đối với tỷ lệ có thai lâm sàng của phác đồ dài trong thụ tinh trong ống nghiệm

Luận văn Giá trị nồng độ progesterone và tỷ số progesterone/ estradiol ngày tiêm hCG đối với tỷ lệ có thai lâm sàng của phác đồ dài trong thụ tinh trong ống nghiệm. Thụ tinh trong ống nghiệm được thực hiện thành công lần đầu tiên tại Việt Nam từ năm 1998. Tuy nhiên cho đến thời điếm hiện tại tỷ lệ thành công mới chỉ đạt từ 35 – 40% [1]. Do có nhiều nguyên nhân như các phác đồ kích thích buồng trứng, tuổi, chất lượng noãn, phôi hay niêm mạc tử cung. Kích thích buồng trứng trong thụ tinh trong ống nghiệm tạo nên sự phát triến các nang noãn đồng thời cũng làm thay đổi về các hormone. Nồng độ estradiol tăng cao cùng với sự phát triến của nang noãn. Gần đây, nồng độ progesteron tăng lên vào giai đoạn cuối của pha nang noãn đã được nhiều nghiên cứu đánh giá và chứng minh là có liên quan đến tỷ lệ có thai lâm sàng giảm. Tỷ lệ tăng progesteron chiếm từ 5 – 35% các chu kỳ KTBT bằng agonist và 20 – 38% trong các chu kỳ KTBT bằng antagonist [2].

Thực vậy kế từ năm 1991 đến nay có rất nhiều nghiên cứu tập trung vào nồng độ progesterone tăng ngày tiêm hCG có liên quan đến tỷ lệ có thai lâm sàng thấp như Bosch năm 2003 [3], Fanchin năm 1993 [4] và gần đây nhất là năm 2010 Bosch [5] nghiên cứu hồi cứu 4032 chu kỳ IVF/ICSI bao gồm cả phác đồ dài và phác đồ antagonist thì thấy có liên quan giữa nồng độ progesteron và tỷ lệ thai tiến triến. Tỷ lệ có thai tiến triến thấp hơn có ý nghĩa khi nồng độ progesteron > 1,5 ng/ml.
Tuy nhiên một số nghiên cứu khác lại ghi nhận những kết quả trái ngược như Edelstein năm 1990, Martinez năm 2004 [6],[7] không tìm thấy sự liên quan giữa tăng nồng độ progesterone ngày hCG đến tỷ lệ có thai lâm sàng.
Đây vẫn còn là vấn đề có nhiều tranh luận mặc dù một nghiên cứu phân tích tổng hợp gần đây của Venetis năm 2013 trên 55000 chu kỳ và cuối cùng đã đưa ra được những dữ liệu thuyết phục về sự gia tăng nồng độ progesterone đến tỷ lệ có thai lâm sàng thấp [2].
Mặt khác một số tác giả cho rằng nồng độ tăng progesterone có liên quan mật thiết với số lượng các nang noãn trưởng thành và với nồng độ estradiol ngày tiêm hCG. Vì vậy từ đây gợi ý rằng tỷ số progesterone/estradiol phản ánh chính xác hơn sự hoàng the hóa so với các hormone riêng lẻ, làm giảm tỷ lệ có thai lâm sàng. Năm 2011 khi Engindy [5], nghiên cứu theo dõi dọc trên 240 chu kỳ IVF được sử dụng phác đồ dài thấy tỷ lệ có thai lâm sàng giảm có ý nghía thống kê với progesterone > 1,5 ng/ml và progesterone/estradiol > 0,55. Đặc biệt trong tháng 8/2014 có bài phân tích tổng hợp của Sonigo [8] gồm 34 nghiên cứu về ảnh hưởng của nồng độ progesterone tăng ở cuối pha nang noãn đã kết luận là có sự liên quan của tăng progesterone đến kết quả có thai lâm sàng.
T ại Việt Nam chưa có nghiên cứu nào đánh giá ảnh hưởng của nồng độ progesterone và tỷ số progesterone/ estradiol ngày tiêm hCG đến tỷ lệ có thai lâm sàng trên phác đồ dài. Để làm sáng tỏ vấn đề này chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Giá trị nồng độ progesterone và tỷ số progesterone/ estradiol ngày tiêm hCG đối với tỷ lệ có thai lâm sàng của phác đồ dài trong thụ tinh trong ống nghiệm”, với hai mục tiêu:
1.Xác đỉnh giá trị tiên lượng của nồng độ progesterone ngày tiêm h CG đối với tỷ lệ thai lâm sàng trong phác đồ dài.
2.Xác định giá trị tiên lượng của tỷ số progesterone/estradiol ngày tiêm hCG đối với tỷ lệ thai lâm sàng trong phác đồ dài.

MỤC LỤC 

ðẶT VẤN ðỀ………………………………………………………………………………. 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU……………………………………………….. 3
1.1. SINH LÝ THỤ TINH…………………………………………………………….. 3 
1.1.1. Sự di chuyển của tinh trùng……………………………………………….. 3 
1.1.2. Sự di chuyển của noãn ……………………………………………………… 3 
1.1.3. Sự thụ tinh……………………………………………………………………… 3 
1.2. VÔ SINH VÀ CÁC NGUYÊN NHÂN VÔ SINH ……………………….. 4 
1.2.1. ðịnh nghĩa vô sinh …………………………………………………………… 4 
1.2.2. Các nguyên nhân vô sinh…………………………………………………… 4 
1.2.3. Các phương pháp ñiều trị vô sinh………………………………………… 5 
1.3. THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM………………………………………… 6 
1.3.1. ðịnh nghĩa……………………………………………………………………… 6 
1.3.2. Các chỉ ñịnh làm thụ tinh trong ống nghiệm………………………….. 6 
1.3.3. Quy trình Thụ tinh trong ống nghiệm…………………………………… 9 
1.4. CÁC YẾU TỐ  ẢNH  HƯỞNG ðẾN TỶ LỆ CÓ THAI LÂM SÀNG 
TRONG THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM……………………………13 
1.4.1. Tuổi…………………………………………………………………………….13 
1.4.2. Nguyên nhân vô sinh……………………………………………………….14 
1.4.3. FSH……………………………………………………………………………..14 
1.4.4. Siêu âm buồng trứng ñếm số nang thứ cấp ………………………………….15 
1.6. PROGESTERONE VÀ ESTRADIOL TRONG SINH LÝ SINH SẢN…16 
1.6.1. Progesterone………………………………………………………………….16 
1.6.2. Estradiol……………………………………………………………………….18 
1.6.3. Sự biến ñổi Progesterone và Estradiol trong một chu kỳ kinh nguyệt..21 
1.7.  PROGESTERONE  VÀ  ESTRADIOL  TRONG  KÍCH  THÍCH 
BUỒNG TRỨNG VÀ TTTON………………………………………………..23 
1.7.1. Sự phát triển của nang noãn trong kích thích buồng trứng……….23 
1.7.2. Hệ thống hai tế bào, hai gonadotropins trong kích thích buồng trứng ….25 
1.7.3. Một số yếu tố ảnh hưởng ñến tăng nồng ñộ pro gesterone trong 
kích thích buồng trứng và TTTON…………………………………….26 
1.8. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC VỀ ẢNH HƯỞN G 
CỦA  NỒNG  ðỘ PROGESTERONE NGÀY TIÊM HCG ðẾN KẾT 
QUẢ TTTON ………………………………………………………………………27 
1.8.1. Các nghiên cứu trong nước……………………………………………….27 
1.8.2. Các nghiên cứu ngoài nước ………………………………………………29 
Chương 2: ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………30
2.1. ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU…………………………………………………30 
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân………………………………………….30 
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ ………………………………………………………….30 
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ……………………………………………31 
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu…………………………………………………………31 
2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu…………………………………………………………31 
2.2.3. Các biến số nghiên cứu ……………………………………………………31 
2.2.4. Các tiêu chuẩn ñánh giá liên quan ñến nghiêncứu…………………33 
2.2.5. Sơ ñồ nghiên cứu ……………………………………………………………35 
2.3. ðỊA ðIỂM NGHIÊN CỨU ……………………………………………………35 
2.4. THỜI GIAN TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU ……………………………….35 
2.5. XỬ LÝ SỐ LIỆU …………………………………………………………………35 
2.6. VẤN ðỀ ðẠO ðỨC NGHIÊN CỨU……………………………………….36 
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU…………………………………………….37
3.1. ðẶC ðIỂM CỦA ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ T TTON.37 
3.1.1. ðặc ñiểm bệnh nhân………………………………………………………..37 
3.1.2. Số noãn thu ñược ……………………………………………………………39 
3.1.3. ðộ dày nội mạc tử cung……………………………………………………39 
3.1.4. Số phôi chuyển ………………………………………………………………40 
3.1.5. Tỷ lệ thai lâm sàng………………………………………………………….40 
3.2. XÁC ðỊNH  GIÁ TRỊ TIÊN  LƯỢNG  CỦA PROGESTERONE  V À 
TỶ LỆ THAI LÂM SÀNG TRONG PHÁC ðỒ DÀI …………………..41 
3.2.1. Phân bố nồng ñộ P rogesterone ngày hCG ……………………………41 
3.2.2. Liên quan giữa nồng ñộ progesterone và tỷ lệthai lâm sàng…….42 
3.2.3. Liên quan giữa nồng ñộ Progesterone  ở ngưỡng 0,75 ng/ml và tỷ lệ 
có thai lâm sàng…………………………………………………………….44 
3.2.4. Các yếu tố liên quan với nồng ñộ Progesterone tăng > 0,75 ng/ml…..45 
3.2.5. Phân bố số nang noãn với thai lâm sàng theo ngưỡng nồng ñộ 
progesterone …………………………………………………………………46 
3.2.6. Liên quan giữa số noãn với tỷ lệ có thai lâmsàng theo ngưỡng 
nồng ñộ progesterone 0,75 ng/ml………………………………………47 
3.2.7. Liên quan giữa các nhóm nồng ñộ progesterone với số noãn, niêm 
mạc tử cung, estradiol ngày hCG trung bình………………………..48 
3.3.  XÁC ðỊNH GIÁ  TRỊ  TIÊN  LƯỢNG PROGESTERONE/ESTRA DIOL 
VÀ TỶ LỆ CÓ THAI LÂM SÀNG TRONG PHÁC ðỒ DÀI ……………49 
3.3.1. Phân bố về Estradiol ngày hCG …………………………………………49 
3.3.2. Phân bố tỷ số progesterone/estradiol…………………………………..50 
3.3.3. Liên quan giữa progesterone/estradiol với tỷ lệ có thai lâm sàng 51 
Chương 4: BÀN LUẬN…………………………………………………………………54
4.1. BÀN LUẬN VỀ ðẶC ðIỂM CỦA ðỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU…54 
4.2. GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA NỒNG ðỘ PROGESTERONE NG ÀY 
TIÊM HCG ðỐI VỚI TỶ LỆ CÓ THAI LÂM SÀNG………………….57 
4.2.1. Bàn về mối liên quan giữa nồng ñộ progesterone tăng với tỷ lệ có 
thai lâm sàng ……………………………….. ………………………………57 
4.2.2. Bàn luận về mức ngưỡng progesterone và nhữngyếu tố liên quan 
ñến nồng ñộ progesterone ngày tiêm hCG tăng…………………….60 
4.3. GIÁ TRỊ TIÊN LƯỢNG CỦA TỶ SỐ PROGESTERONE/ESTR ADIOL 
NGÀY TIÊM HCG ðỐI VỚI TỶ LỆ CÓ THAI LÂM SÀNG …………65 
KẾT LUẬN…………………………………………………………………………………6 8
KIẾN NGHỊ………………………………………………………………………………..6 9
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.  Nguyễn  Xuân  Huy  (2004).  Nghiên  cứu  kết  quả  thụ  tinh  trong  ống nghiệm  tạo  Bệnh  viện  Phụ  sản  Trung  ương  năm  2003. Luận  văn  tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa II. 
2.  Venetis C.A, Kolibianakis E.M, Bosdou J.K et al (2013). P rogesterone elevation and probability of pregnancy after IVF: a systematic review and meta-analysis of over 60 000 cycles. Hum Reprod Update .  19 (5), 433-57. 
3.  Bosch  E,  Valencia  I,  Escudero  E  et  al  (2003). Premature  luteinization during gonadotropin-releasing hormone antagonist cycles and its relationship with in vitro fertilization outcome. Fertil Steril .  80 (6), 1444-9. 
4.  Fanchin R, de Ziegler D, Taieb J et al (1993).Premature elevation of plasma  progesterone alters  pregnancy  rates  of  in vi tro  fertilization  and embryo transfer. Fertil Steril. 59(5), 1090-4. 
5.  Bosch E,  Labarta E,  Crespo  J et al  (2010).Circulating progesterone levels  and  ongoing  pregnancy  rates  in  controlled  ov arian  stimulation cycles for in vitro fertilization: analysis of over4000 cycles. Hum Reprod 25 , 2092-2100. 
6.  Martinez  F,  Coroleu  B,  Clua  E  et  al  (2004).  Serum  progesterone concentrations  on  the  day  of  HCG  administration  can not  predict pregnancy in assisted reproduction cycles .   Fertil Steril.  8, 183-190. 
7.  Edelstein M.C, Seltman H.J, Cox B.J et al (1990). P rogesterone levels on  the  day  of  human  chorionic  gonadotropin  administration  in  cycles with  gonadotropin-releasing  hormone  agonist  suppression  are  not 
predictive of pregnancy outcome.   Fertil Steril. 54(5), 853-7. 
8.  Sonigo  C,  Dray  G,  Roche  C  et  al  (2014). Impact  of  high  serum progesterone  during  the  late  follicular  phase  on  IV F  outcome.Reproductive BioMedicine Online .  29(2), 177-186. 
9.  Spero ff L, Glass R.H and Kase N.G (1999).Sperm and egg transport, fertilization, and implantation.  Clinical gynecological endocrinology and infertility , Lippincott Williams & Wilkins, 247-269. 
10.  Hồ Mạnh Tường (2002).Sinh lý  thụ  tinh. Thụ  tinh nhân  tạo,  NXB  Y học, 13-22. 
11.  Lê  Thị  Thu Hương  (2008).   Quá kích ứng buồng  trứng ở bệnh nhân  thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ư ơng trong hai năm 2006-2007, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú, ðại học Y Hà  Nội, Hà Nội. 
12.  Lê Thị Thu Hương (2008).  Quá kích ứng buồng trứng ở bệnh nhân thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện Phụ Sản Trung Ư ơng trong hai năm 2006-2007 ,  Luận văn  tốt nghiệp  bác  sỹ nội trú, ðại học Y  Hà  Nội,  Hà Nội. 
13.  Nguyễn Xuân Hợi và Phan Trường Duyệt (2010).Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng ñến tỷ lệ có thai lâm sàng và tỷ lệ là m tổ trong hỗ trợ sinh sản.   Tạp chí nghiên cứu Y học .  69 (4), 59-64. 
14.  Speroff  L,  Glass  R.H  and  Kase  N.G  (1999) .  The  ovary-embryology  and development .   Clinical gynecologic endocrinology and infertility, 119. 
15.  Nguyễn Khắc Liêu (2003). ðại cương về vô sinh.  Chẩn ñoán và ñiều trị vô sinh, NXB Y học, 90-101. 
16.  Yao  M.W  and  Schust  D.J  (2002).  Infertility.  Novac’s  gynecology, Lippincott Williams & Wilkins, 973-1046. 
17.  Nguyễn Khắc Liêu (2003). ðại cương về vô sinh.  Chẩn ñoán và ñiều trị vô sinh, NXB Y học, 90-101. 
18.  Torrente  S.L  and  Rice  V.M  (2007) .  Overview  of  female  infertility. Reproductive endocrinology and infertility . Landes and Bioscience, 145-152. 
19.  Torrente  S.L  and  Rice  V.M  (2007).  Overview  of  female  infertility. Reproductive endocrinology and infertility, Landes and Bioscience, 145-152. 
20.  Yao  M.W  and  Schust  D.J  (2002).  Infertility.  Novac’s  gynecology, Lippincott Williams & Wilkins, 973-1046. 
21.  Hồ Mạnh Tường (2007) . Kỹ thuật hỗ trợ sinh sản . Y học sinh sản , 8-12. 
22.  Nguyễn  Xuân  Huy  (2004).  Nghiên  cứu  kết  quả  thụ  tinh  trong  ống nghiệm  tại  bệnh  viện  Phụ  sản  Trung  ương  năm  2003. Luận  văn  tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa 2, Trường ðại học Y hà Nộ i, 3-52. 
23.  Cohen J, Edwards R, Fehilly C et al (1985). Fetility and sterility .   43 (3), 422-432. 
24.  Int J Andro l (2011). Clinical management of male infertility  in assist ed reproduction. ICSI and beyond.  Int J Androl, 34. 
25.  Hồ Mạnh Tường (2003). Thụ tinh trong ống nghiệm- Thế giới 25 năm.Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh , 3. 
26.  Paulsmer R.J, Sauer M.V and Lobo R.A (1994). Three hundred cycles of oocyte donation at the University of Southern California; assessing the effect of age and infertility of pregnacy and implânttion rates .   Assissted reproduction. 
27.  Nguyễn Thị Ngọc Phượng (2012). Chẩn ñoán và xử trí lạc nội mạc tử cung .  Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh . 
28.  Moran  L.J,  Hutchison  S.K,  No rman  R.J  et  al  (2011). Lifestyle changes in women with polycystic  ovary syndrom.   Cochrane  Database of Systematic Reviews (7). 
29.  Nguyễn  Khắc  Liêu  (1998).  Nghiên  cứu  tìm  hiểu  nguyên  nhân  vô sinhñiều trị tại bệnh viện BVBMVTSS.   Báo cáo khoa học Hội nghị vô sinh- Huế, 20-22. 
30.  Speroff  L,  Glass  R.H  and  Kase  N.G  (1999).  Assisted  reproduction. Clinical gynecologic  endocrinology  and  infertility,  Lippincot Williams & Wilkins, 1133-1148. 
31.  Wald T.V  and  Tho rnton K  (2007). Assisted  reproductive  technology. Reproductive  endocrinology and infertility .  Landes  Bioscience, Texas, 178-187. 
32.  Nguyễn Viết Tiến (2003). Kích thích buồng trứng.  Chẩn ñoán và ñiều trị vô sinh, NXB Y học, 203-210. 
33.  Nguyễn Thị Ngọc Phượng (1999). Kích thích buồng trứng.  Hiếm muộn, vô sinh và kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, NXB TP Hồ Chí Minh, 179-186. 
34.  Trounson A, Leeton J and Wood C (1981). Pregnancies in human by fertilization  in  vitro  and  embryo  transfer  in  the  c ontrolled  ovulatory cycle .   Science (212), 616-620. 
35.  Salha  O  and  Balen  A.H  (2000).  New  concepts  in  superovulation strategies  for  assisted  conception  treatments .   Current  opinion  in Obstetrics and Gynecology.  13(3), 201-206. 
36.  Hồ Mạnh Tường (2003). Các phác ñồ kích thích buồng trứng trong hỗ trợ sinh sản.  Vô sinh – Các vấn ñề mới, NXB Y học, 51-56. 
37.  Nguyễn Thị Ngọc Phượng (1999). Kích thích buồng trứng.  Hiếm muộn, vô sinh và kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, NXB TP Hồ Chí Minh, 179-186. 
38.  Nguyễn Viết Tiến (2003).Kích thích buồng trứng. Chẩn ñoán và ñiều trị vô sinh, NXB Y học, 203-210. 
39.  Vương Thị Ngọc Lan  (1999). Sự phát  triển của nang  noãn,  sự trưởng thành của noãn và  sự rụng  trứng, Nguyên lý  của  sự k ích  thích  buồng trứng. Hiếm muộn – vô sinh và kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, NXB thành phố Hồ Chí Minh, 151-160, 161-166. 
40.  Nguyễn  Xuân  Huy  (2004).  Nghiên  cứu  kết  quả  thụ  tinh  trong  ống nghiệm  tạo  Bệnh  viện  Phụ  sản  Trung  ương  năm  2003. Luận  văn  tốt nghiệp bác sỹ chuyên khoa II. 
41.  Vương  Thị Ngọc  Lan (1999). Sự phát triển của nang  noãn,  sự trưởng thành  của noãn  và  sự  rụng  trứng,  Nguyên  lý  của  sự  k ích  thích  buồng trứng.  Hiếm muộn – vô sinh và kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, NXB thành phố Hồ Chí Minh, 151-160, 161-166. 
42.  Al-Inany  H  and  Aboulghar  M  (2001).  Gonadotrophin-releasing hormone  antagonists  for  assisted  conception.  Cochrane  Database  Syst Rev (4), CD001750. 
43.  Lainas  T.G,  Sfontouris  I.A  and  Papalicolaou  E.G  (2008). Flexible GnRH  antagonist  versus  fare-up  GnRH  protocol in  poor  responders treated by IVF: a randomized controlled trial .   Hum Reprod.  23 (6), 1355-1358. 
44.  Phan  Trường Duyệt  (2003).Siêu âm  theo  dõi sự  phát triển  của nang noãn. Chẩn ñoán và ñiều trị vô sinh, NXB Y học, 131-141. 
45.  Wald T.V and  Tho rnton  K (2007).Assisted  reproductive  technology. Reproductive  endocrinology  and  infertility ,  Landes  Bioscience,  Texas, 178-187. 
46.  Schoolcraft  W.B  (2001). Embryo  transfer.  Text  book  of  assisted reproductive  techniques.  Laboratory  and  clinical  pe rspectives,  Martin Dunitz, 623-626. 
47.  Vương Thị Ngọc Lan và Lê Văn ðiển (2003). Tương quan giữa ñộ dày niêm  mạc  tử  cung với  tỷ  lệ  có  thai  lâm  sàng  bằng  th ụ  tinh  trong  ống nghiệm.   Vô sinh: một số vấn ñề mới- Nhà xuất bản y học. 
48.  Spero ff  L,  Glass  R.H  and  Kase  N.G  (1999).  Induction  Ovulation.Clinical gynecologic endocrinology and infertility,Lippincott Williams & 
Wilkins, USA, 1133-1148. 
49.  Gomes L.M, Canha A.S, Dzik A et al  (2006). The age as a predictive factor  in  IVF  cycles.   Laboratorio  de Embriologia,  Clinica  Reproferty, São Jose dos Campos, SP, Brazil. 
50.  Seng  S.W (2005).IVF  in  women  aged 40 years  and above .   Singapore Med J.  46(3), 132-6. 
51.  Hédon  B, Déchoud  H, Anaho ry T et al (1998).  Assissted  procreation. Infetility and contraception – a textbook for clini cal practice. 
52.  ESRHE  Capri  Wo rkshop  Group  (2001).  Ovarian  and  endometrial function during hormonal cotraception .   Hum Reprod.  16, 1527-1535. 
53.  Eskenazi  B and Warner  M.L (1997). Epidemiology of  endometriosis. Obstel Gylin North Am, 24(2), 35-58. 
54.  Haney A.F and Weinberg J.B (1998). Reduction of the intraperitoneal inflammation  associated  with  endometriosis  by  treatment  with medroxyprogesterone acetat.   Am J Obstet Gynecol.  159 , 450-454. 
55.  Henzi  M.R,  Co rson S.L,  Moghissi  K  et  al  (1988).  Administration  of nasal  nafarelin  as  compared  with  oral  danazol  for  endometriosis.  A Multicenter  doubler-blind  comparative  clinical  trial .   N Engl J Med.  18, 485-9. 
56.  Phạm Thị Minh ðức (2000) . Sinh lý học.   Nhà xuất bản y học.  2, 137 – 140. 
57.  Nguyễn Thị Ngọc Phượng, Nguyễn ðịnh Hà, Vũ Nhật Khang và cộng sự (2011). Nội tiết sinh sản .   Nhà xuất bản Y học.  1, 33 – 35. 
58.  Spero ff  L,  Glass  R.H  and  Kase  N.G  (1999) .  Regulation  of  the menstrual cycle.   Clinical gynecology endocrinology and infertility, 201-245. 
59.  Havelock  J.C  and  Bradshaw  K.D  (2007).  Ovulation  induction. Reproductive  endocrinology and infertility ,  Landes  Bioscience, Texas, 165-176. 
60.  Bosch  E, Labarta  E, Crespo J et  al  (2010). Circulating progesterone levels  and  ongoing  pregnancy  rates  in  controlled  ov arian  stimulation cycles  for  in  v itro  fertilization:  analysis  of  over 4000  cycles .   Hum Reprod, 1-9. 
61.  Kyro u  D,  Al-Azemi  M,  Papanikolaou  E.G  et  al  (2012).  The relationship of  premature  progesterone rise with  se rum estradiol  levels and  number  of  follic les  in  GnRH  antagonist/recombinant  FSHstimulated cycles .   Eur J Obstet Gynecol Reprod Biol,  162(2), 165-8. 
62.  Xu B, Li Z, Zhang H et al (2012). Serum progesterone level effects on the outcome  of  in  vitro  fertilization  in  patients  with  different  ovarian response:  an  analysis  of  more  than  10,000 cycles .   Fertil  Steril.  97 (6), 1321-7, 1-4. 
63.  Fatemi  H.M,  Doody  K,  Griesinger  G  et  al  (2013).  High  ovarian response  does  not  jeopardize  ongoing  pregnancy  rate s  and  increases cumulative  pregnancy  rates  in  a  GnRH-antagonist  pro tocol .   Hum Reprod.  28(2), 442-52. 
64.  Andersen  A.N,  Devroey  P  and  Arce  J.C  (2006).  Clinical  outcome following stimulation with highly purified hMG or r ecombinant FSH in patients  undergoing  IVF :  a  randomized  assessor-blin d  controlled  tria l .Hum Reprod.  21 (12), 3217-27. 
65.  Papaniko laou E.G, Pados G, Grimbizis G et al (2012). GnRH-agonist versus GnRH-antagonist IVF cycles: is the reproductive outcome affected by the incidence of progesterone elevation on the day of HCG triggering? A randomized prospective study.   Hum Reprod.  27(6), 1822-8. 
66.  Hugues J.N,  Masse-Laroche  E, Reboul-Marty  J et  al (2011). Impact of  endogenous  luteiniz ing  hormone  serum  levels  on  p rogesterone elevation  on  the  day  of  human  chorionic  gonadotropi n  administration.Fertil Steril. 96(3), 600-4. 
67.  Andersen C, Bungum L, Nyboe Andersen A et al (2011). Preovulatory progesterone concentration associates sign ificantly to follic le number and LH  concentration  but  not  to  pregnancy  rate .   Reprod  Biomed  Online. 23(2), 187-95. 
68.  ðào Lan Hương, Tô Minh Hương, ðinh Thúy Linh và cộng sự (2013) . Ảnh hưởng của nồng ñộ progesterone vào ngày tiêm hCG ñến kết quả của các chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm .  Tạp chí Y học thực hành. 
69.  Elgindy E.A (2011). P rogesterone level and progesterone/estradiol rat io on  the  day  of  hCG  administration:  detrimental  cutoff  levels  and  new treatment strategy.   Fertil Steril. 95(5), 1639-44. 
70.  Kiliçdag  E.B,  Haydardedeoglu  B  and  Cok  T  (2010).  Premature progesterone  elevation  impairs  implantation  and  live  birth  rates  in GnRH-agonist IVF/ICSI cycles.   Archieves of Gynecology and Obstetrics. 281 (4), 747-752. 
71.  Andersen  A.N,  Devroey  P  and  Arce  J.C  (2006).  Clinical  outcome following stimulation with highly purified hMG or recombinant FSH in patients  undergoing  IVF:  a  randomized  assessor-blin d  controlled  trial .
Hum Reprod.  21 , 3217-3227. 
72.  Melo  M.A,  Meseguer M, Garrido N et  al (2006). The significance of premature luteinization in an oocyte-donation programme.   Hum Reprod. 21(6), 1503-7. 
73.  Nguyễn Xuân Hợi, Nguyễn Viết Tiến, Lê Thị Phương Lan và cộng sự (2012) .  Nghiên  cứu  ảnh  hưởng  nồng  ñộ  progesterone  ngày  ti êm  hcg trong các phác ñồ kích thích buồng trứng .  Tạp chí y học sinh sản. 
74.  Nguyễn viết Tiến, Nguyễn Ngọc Minh, Nguyễn Xuân Hợivà cộng sự (2013) . Các quy trình chẩn ñoán và ñiều trị vô sinh .   Nhà xuất bản y học. 
75.  Zegers-Hochschild  F, Adamson G.D,  Ishihara O  De  Mouzon J et  al (2009) .  The  International  Committee  for  Monitoring  Assist ed Reproductive  Technology  (ICMART)  and  the  World  Health Organization  (WHO)Revised  Glossary  on  ART  Terminology.  Hum. Repro.  24(11), 2683–2687. 
76.  Leridon H (2004). Can assisted reproduction technology compensate for the  natural  decline  in  fertility  with  age  A model  assessment .   Hum Reprod.  19(7), 1548-53. 
77.  Nguyễn Xuân Hợi và Nguyễn Viết tiến (2012). Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng ñộ progesterone ngày tiêm hCG ñến kết quả  thụ tinh trong ống nghiệm.   Hosrem,15-17. 
78.  Rosen P, Johnstone E, Addauan C et al (2009).A lower antral follicle count  is  associated  with  infertility.   Fertility  and  Sterility.  95(6),  1950-1954. 
79.  Thái Thị Huyền (2013).  Nghiên cứu kết quả thụ tinh trong ống nghiệm ở những bệnh nhân 40 tuổi trở lên tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương từ tháng 1/2008  ñến  tháng 12/2012. Luận văn tốt nghiệp Thạc  sỹ, trường 
ðại học Y Hà Nội. 
80.  Phạm Ngọc Thanh và Nguyễn Ngọc Phượng (2000).Kết quả chương trình thụ tinh trong ống nghiệm tại Bệnh viện Phụ s ản Từ Dũ từ 5/1999- 5/2000. Hội nghị Sản phụ khoa toàn quốc năm 1999, 6-9. 
81.  Nguyễn Xuân Hợi và Nguyễn Viết tiến (2012). Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng ñộ progesterone ngày tiêm hCG ñến kết quả thụ tinh trong ống nghiệm.   Hosrem, 19-21. 
82.  Nguyễn Xuân Hợi (2011). Nghiên cứu hiệu quả của GnRH agonist ñơn liều thấp  phối hợp với FSH  tái  tổ hợp ñể kích  thíchbuồng trứng  trong ñiều trị vô sinh bằng thụ tinh trong ống nghiệm.  1, 5 -32. 
83.  Qublan  H.S,  Malkawi  H.Y,  Tahat  Y.A  et  al  (2005).  In-vitro fertilisation treatment: factors affecting its results and outcome.   J Obstet Gynaecol.  25(7), 689-93. 
84.  Yan  JunHao,  Wu  KeLiang,  Tang  Rong  et  al  (2012).  Effect  of maternal  age  on  the  outcomes  of  in  vitro fertilization  and  embryo transfer (IVF-ET).   Science China Life Sciences . 55 (8), 694-698. 
85.  Kolibianakis E.M, Venetis C.A, Bonti J et al (2012). Significantly lower 
pregnancy rates in the presence of progesterone ele vation in patients treated 
with GnRH antagonists and gonadotrophins: a systematic review and metaanalysis.   Curr Pharm Biotechnol .  13 (3), 464-70. 
86.  ðào Lan Hương, Tô Minh Hương, ðinh Thúy Linh và cộng sự (2013) . Ảnh hưởng của nồng ñộ progesterone vào ngày tiêm hCG ñến kết quả của các chu kỳ thụ tinh trong ống nghiệm.  Tạp chí Y học thực hành. 
87.  Kilicdag  E.B,  Haydardedeoglu  B  and  Cok  T  (2009).  Premature progesterone elevation impairs implantation and live birthrates in GnRHagonist IVF/ICSI cycles .   Arch Gynecol Obstet. 
88.  Elgindy E.A (2011). Progesterone level and progesterone/estradiol ratio on  the  day  of  hCG  administration:  detrimental  cutof f  levels  and  new treatment strategy.   Fertil Steril.  95(5), 1639-44. 
89.  Martinez  F,  Coroleu  B,  Clua  E  et  al  (2004).  Serum  progesterone concentrations  on  the  day  of  HCG administration  can not  predict pregnancy in assisted reproduction cycles.   Reprod Biomed Online. 8 (2), 
183-90. 
90.  Doldi  N,  Marsiglio  E,  Destefani  A  et  al  (1999).  Elevated  serum progesterone on the day of HCG administration in IV F is associated with a  higher  pregnancy  rate  in  polycystic  ovary  syndrom e .   Hum  Reprod. 14(3), 601-5. 
91.  Kyro u  D,  Kolibianakis  E.M,  Fatemi  H.M  et  al  (2011).  Is  earlier administration of human chorionic gonadotropin  (hCG) associated with the  probability  of  pregnancy  in  cycles  stimulated  with  recombinant follicle-stimulating  hormone  and  gonadotropin-releasing  hormone (GnRH) antagonists? A prospective randomized trial .   Fertil Steril.  96 (5), 
1112-5. 
92.  Al-Azemi  M,  Kyrou  D,  Kolibianakis  E.M  et  al  (2012).  Elevated progesterone  during  ovarian  stimulation  for  IVF .   Reproductive BioMedicine Online .  24(4), 381-388. 
93.  Tsung-Hsuan  Lai,  Fa-Kung  Lee,  Tseng-Kai  Lin  et  al  (2009). An increased  serum  progesterone-to-estradiol  ratio  on  the  day  of  human chorionic  gonadotropin  administration  does not have  a  negative impact on clinical pregnancy rate in women with normal ovarian reserve treated with  a  long gonadotropin  releasing  hormone agonist  protocol .   Fertility 
and Sterility.  92 (2), 508-514. 
94.  Fa-Kung  Lee,  Tsung-Hsuan  Lai,  Tseng-Kai  Lin  et  al  (2008). 
Relationship  of  progesterone/estradiol  ratio  on  day of  hCG 
administration and  pregnancy  outcomes  in high  respo nders undergoing in vitro fertilization.   Fertility and Sterility .  92(4), 1284-1289. 
95.  Wu Z, Li R, Ma Y et al (2012). Effect of HCG-day serum progesterone and oestradiol concentrations on pregnancy outcomesin GnRH agonist cycles .   Reprod Biomed Online. 24(5), 511-20. 
96.  Younis  J.S,  Haddad  S,  Matilsky  M  et  al  (1998).  Premature lutein ization:  could  it  be an  early  manifestation o f  low  ovarian  reserve. Fertil Steril.  69(3), 461-5. 
97.  Elgindy  E.A, Abou-Setta A.M  and  Mostafa  M.I  (2011).  Blastocyststage  versus  cleavage-stage  embryo  transfer  in  wome n  with  high oestradiol  concentrations:  randomized  controlled  tr ial .   Reprod  Biomed Online.  23(6), 789-798
Xem thêm :

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment