HIỂU BIẾT VÀ QUAN ĐIỂM VỀ DINH DƯỠNG CỦA CÁN BỘ Y TẾ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2009
HIỂU BIẾT VÀ QUAN ĐIỂM VỀ DINH DƯỠNG CỦA CÁN BỘ Y TẾ BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH HẢI DƯƠNG NĂM 2009
NGUYỄN VĂN KHANG, NGUYỄN ĐỖ HUY
Viện Dinh dưỡng
TÓM TẮT
Nghiên cứu nhằm xác đinh hiểu biết và quan điểm trong hoạt động dinh dưỡng của cán bộ y tế trong bệnh viện bằng phỏng vấn sâu và phỏng vấn KAP bằng bảng hỏi thiết kế sẵn. Thiết kế nghiên cứu cắt ngang mô tả trên 53 cán bộ y tế (28 điễu dưỡng/KTV và 25 bác sỹ) tại bệnh viện đa khoa tỉnh Hải Dương từ tháng 3-6/2009. Kết quả cho thấy: Những hiểu biêt vễ suy dinh dưỡng của bệnh nhân trong bệnh viện của cán bộ y tế còn chưa đầy đủ (Tỷ lệ’ hiểu biết đúng vễ cách đánh giá dinh dưỡng là rất thấp (9,4%), hiểu biết đúng vễ hậu quả của SDD của bệnh nhân cũng tương đối thấp (28,3%)(25,9% với điễu dưỡng và KTV, 32,0% với bác sỹ)(p < 0,05). Khoa dinh dưỡng không phải là “điểm đến hấp dẫn” của cán bộ y tế, đặc biệt vớ’ các bác sỹ (Tỷ lệ cán bộ y tế muốn phụ trách/công tác tại Khoa dinh dưỡng là rất thấp, tỷ lệ này của nhóm cán bộ đễu dưỡng cao hơn nhóm bác sỹ (26.0% và 16,0%). Những giải pháp để cải thiện tình hình chămr sóc dinh dưỡng trong bệnh viện hiện nay là cơ chế chính sách của Bộ Y tế, sự ủng hộ của lãnh đạo bệnh viện, đào tạo và tăng cường nhân lực chuyên môn dinh dưỡng, sự hiểu biết và hợp tác của bệnh nhân.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Phạm Thu Hương, Nguyễn Thị Lâm, Nguyễn Bích Ngọc, Trần Châu Quyên, Nghiêm Nguyệt Thu, Phạm
Thắng (2006). Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nhập viện khoa tiêu hóa và nội tiết tại bệnh viện Bạch Mai. T ạp chí dinh dưỡng và thực phẩm, Số 3+4, 85-91.
2.Briony Thomas, Jacki Bishop (2007). Manual of Dietetic Practice, 4th ed., Oxford, UK.
3.Jane A,Read et al(2005). Nutritional Assessment in Cancer: Comparing the Mini-Nutritional Assessment (MNA) with the Scored Patient-Generated Subjective Global Assessment (PG-SGA. Nutrition and Cancer, Vol.53, issue 1 September 2005, 51-56.
4.J. Kondrup et al, ESPEN (2003). Guidelines for Nutrition Screening 2002. Clinical Nutrition 22(4), 415¬421.
5.Chalermporn Rojratsrikul (2004). Application of Generated Subjective Global Assessment as a Screening tool for malnutrition in pediatric patients. J Med Assoc Thai; 876(8): 939-46.
6.Hà Huy Khôi, Lê Thị Hợp (2012). Phương pháp dịch tễ học dinh dưỡng. Nhà Xuất bản Y học, 57-61.
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất