Hiệu quả bổ sung kẽm và sprinkles đa vi chất trên trẻ 6 – 36 tháng tuổi suy dinh dưỡng thấp còi tại huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh

Hiệu quả bổ sung kẽm và sprinkles đa vi chất trên trẻ 6 – 36 tháng tuổi suy dinh dưỡng thấp còi tại huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh

Luận văn Hiệu quả bổ sung kẽm và sprinkles đa vi chất trên trẻ 6 – 36 tháng tuổi suy dinh dưỡng thấp còi tại huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh.Suy dinh dưỡng (SDD) thấp còi, thiếu vi chất dinh dưỡng và bệnh nhiễm trùng, đặc biệt là tiêu chảy ở trẻ em là những vấn đề có ý nghĩa sức khoẻ cộng đồng đáng quan tâm ở nhiều nước đang phát triển. SDD thấp còi ảnh hưởng đến khoảng 178 triệu trẻ em dưới 5 tuổi (khoảng 43%), góp phần vào nguyên nhân gây ra 3,5 triệu tử vong ở trẻ em, 35% gánh nặng bệnh tật ở trẻ em dưới 5 tuổi và 11% gánh nặng bệnh tật toàn cầu [97]. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và UNICEF năm 2006, trên toàn cầu có 750 triệu bị thiếu máu, khoảng trên 30% trẻ em < 5 tuổi bị thiếu kẽm [56], Các vấn đề thiếu vi chất khác như thiếu vitamin A, thiếu selen,…. cũng còn tương đối trầm trọng ở những nước đang phát triển, đặc biệt là nước nghèo [56]. Bệnh nhiễm khuẩn ở trẻ nhỏ đặc biệt là trẻ SDD vẫn còn khá phổ biến. Tiêu chảy trẻ em vẫn là một trong những nguyên nhân gây SDD và tử vong ở trẻ em. Theo thống kê năm 2003 của WHO, tiêu chảy đóng góp 15% nguyên nhân tử vong của trẻ, số lần mắc trung bình là 3,2/lần năm, tỷ lệ tử vong là 4,9 phần nghìn [118],[119],

Ớ Việt Nam, SDD nhẹ cân (cân nặng/tuổi thấp) giảm mạnh từ trên 50% những năm 80 xuống dưới 20% năm 2009; SDD thấp còi (chiều cao/tuổi thấp) cũng giảm đáng kể, từ 59,7% năm 1985 xuống 33% năm 2006 nhưng còn ở mức cao theo phân loại của WHO, vẫn là những thách thức lớn cho toàn xã hội. Bên cạnh đó tỷ lệ và tốc độ SDD giảm không giống nhau giữa các vùng, giảm nhanh tại các đô thị và thành phố lớn, giảm chậm ở các vùng nông thôn và miền núi. Tại những vùng khó khăn như nông thôn, miền núi tỷ lệ SDD thấp còi vẫn ở mức 50-60%, đói nghèo, bệnh tật, thiếu kiến thức thực hành về chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ… vẫn là những nguyên nhân chính của SDD tại các vùng này.

Thiếu vi chất dinh dưỡng cũng là vấn đề đang được quan tâm. Thiếu sắt thường đi kèm với thiếu vitamin A, thiếu kẽm và các vi chất dinh dưỡng khác [56]. Tại vùng nông thôn, vùng nghèo tình trạng SDD kết hợp với vi chất dinh dưỡng kém vẫn còn khá phổ biến. Tỷ lệ thiếu máu ở trẻ em dưới 5 tuổi tại 6 tỉnh đại diện của Việt Nam năm 2006 là 36,7%, thiếu vitamin A là 14,2% [14], [15], [16] và thiếu kẽm ở trẻ em vùng miền núi phía Bắc là 86,9% [87]. Các kết quả nghiên cứu cũng cho thấy trẻ thường thiếu kết hợp nhiều vi chất [9], [87]. Nguyên nhân chủ yếu do khẩu phần ăn của trẻ không đảm bảo, nhất là thực phẩm bổ sung nghèo protein nguồn gốc động vật và nghèo vi chất dinh dưỡng (chỉ đáp ứng khoảng 30-50% nhu cầu).

Chương trình mục tiêu phòng chống SDD trẻ em (giai đoạn 2001-2010), cũng như các dự án can thiệp khác, chủ yếu tập trung tác động vào SDD thể nhẹ cân, rất ít chiến lược và giải pháp cụ thể cho trẻ SDD thấp còi. Đồng thời, nhiều nghiên cứu cũng chỉ ra rằng SDD thấp còi thường kết hợp với thiếu vi chất dinh dưỡng, do vậy can thiệp bằng bổ sung các vi chất dinh dưỡng có thể là biện pháp hữu hiệu cắt đứt chuôi vòng xoắn liên quan giữa thiếu ăn, bệnh nhiễm trùng. Chính vì những lý do trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu can thiệp bổ sung kẽm và bổ sung đa vi chất dưới dạng sprinkles cho trẻ 6-36 tháng tuổi bị SDD thấp còi tại huyện Gia Bình, tỉnh Bắc Ninh nhằm đưa ra bằng chứng khoa học cho một giải pháp can thiệp mới. 

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mục tiêu nghiên cứu:

1.Đánh giá sự thay đổi các chỉ số nhân trắc ở trẻ 6-36 tháng tuổi bị SDD thấp còi thông qua bổ sung kẽm và sprinkles sau 6 tháng can thiệp (T6) và 6 tháng sau khi kết thúc can thiệp (T12).

2.Đánh giá sự thay đổi các chỉ số Hb máu, vitamin A và kẽm huyết thanh ở trẻ 6-36 tháng tuổi bị SDD thấp còi thông qua bổ sung kẽm và sprinkles sau 6 tháng can thiệp (T6) và hiệu quả trên chỉ số Hb 6 tháng sau khi kết thúc can thiệp (T12).

3.So sánh hiệu quả bổ sung kẽm và sprinkles đối với bệnh tiêu chảy và nhiễm khuẩn đường hô hấp (NKHH) ở trẻ em 6 đến 36 tháng tuổi bị SDD thấp còi sau 6 tháng can thiệp (T6).

Giả thuyết nghiên cứu:

1.Bổ sung kẽm và sprinkles đa vi chất trên trẻ SDD thấp còi 6-36 tháng tuổi có hiệu quả tốt đối với các chỉ số nhân trắc, sinh hoá, bệnh tiêu chảy và NKHH.

2. Hiệu quả bổ sung sprinkles đa vi chất tốt hơn bổ sung kẽm trên trẻ SDD thấp còi.

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOANiii

LỜI CẢM ƠNiv

MỤC LỤCv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIÉT TẮTviii

DANH MỤC BẢNGix

DANH MỤC BIỂU ĐỒxii

MỞ ĐẦU1

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU3

CHƯƠNG 1..TỔNG QUAN TÀI LIỆU4

1.1.SDD THẤP CÒI Ở TRẺ EM DƯỚI 5 TUỔI4

1.1.1.Khái niệm và phương pháp đánh giá SDD thấp còi4

1.1.2.Thực trạng SDD thấp còi5

1.1.3.Các yếu tố nguy cơ8

1.1.4.Hậu quả10

1.1.5.Các giải pháp phòng chống và can thiệp12

1.2.CAN THIỆP BỔ SUNG KẼM TRONG PHÒNG CHỐNG SDD VÀ BỆNH

NHIỄM KHUẨN Ở TRẺ EM14

1.2.1.Hấp thu, chuyển hoá, tương tác sinh học, nhu cầu kẽm14

1.2.2.Tình trạng thiếu kẽm trên thế giới và Việt Nam18

1.3.CAN THIỆP BỔ SUNG SPRINKLES TRONG PHÒNG CHỐNG THIẾU

VI CHẤT VÀ SUY DINH DƯỠNG TRẺ EM24

1.3.1.Sprinkles là gì?24

1.3.2.Nguyên tắc lựa chọn các vi chất sử dụng cho Sprinkles26

1.3.3.Đánh giá về khả năng chấp nhận sử dụng sprinkles27

1.3.4.Hiệu quả sử dụng sprinkles trong phòng chống thiếu vi chất và suy dinh

dưỡng ở trẻ em29

1.4.LÝ DO CẦN TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU31

CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU32

2.1.ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU32

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU33

2.2.1.Thiết kế nghiên cứu33

2.2.2.Cỡ mẫu33

2.2.3.Chọn mẫu và phân nhóm nghiên cứu35

2.2.4.Mô tả các bước tiến hành nghiên cứu36

2.2.5.Phương pháp thu thập số liệu và tiêu chuẩn đánh giá44

2.2.5.Phương pháp thu thập số liệu và tiêu chuẩn đánh giá45

2.2.6.Xử lý và phân tích số liệu49

2.2.7.Các biện pháp khống chế sai số51

2.2.8.Đạo đức trong nghiên cứu52

CHƯƠNG 3..KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU54

3.1.ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ QUẦN THỂ ĐIỀU TRA SÀNG LỌC54

3.1.1.Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu54

3.1.2.Đặc điểm tình trạng dinh dưỡng của trẻ tham gia điều tra sàng lọc55

3.2.HIỆU QUẢ CỦA CAN THIỆP57

3.2.1.Đặc điểm các đối tượng được lựa chọn vào can thiệp57

3.2.2.Hiệu quả can thiệp đến các chỉ số nhân trắc60

3.2.3.Hiệu quả can thiệp trên chỉ số sinh hoá72

3.2.4.Hiệu quả can thiệp trên bệnh tiêu chảy và NKHH81

CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN89

4.1.MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NHÂN TRẮC VÀ SINH HOÁ CỦA TRẺ 6-36

THÁNG TẠI THỜI ĐIỂM ĐIỀU TRA SÀNG LỌC89

4.1.1.Về các chỉ số nhân trắc tại thời điểm điều tra sàng lọc89

4.1.2.Về nồng độ Hb và tỷ lệ thiếu máu tại thời điểm T090

4.1.3.Nồng độ vitamin A huyết thanh và tỷ lệ thiếu vitamin A tại thời điểm

T0 91

4.1.4.Về nồng độ kẽm huyết thanh và tỷ lệ thiếu kẽm tại thời điểm T092

4.1.5.Thiếu kết hợp đa vi chất trên nhóm trẻ SDD thấp còi tại thời điểm T0 92

4.2.HIỆU QUẢ SAU 6 THÁNG CAN THIỆP93

4.2.1.Về liều lượng và thời gian can thiệp93

4.2.2.Hiệu quả cải thiện đối với các chỉ số nhân trắc95

4.2.3.Hiệu quả cải thiện hàm lượng hemoglobin và tình trạng thiếu máu… 101

4.2.4.Hiệu quả cải thiện hàm lượng Retinol huyết thanh và thiếu vitamin A  106

4.2.5.Hiệu quả cải thiện hàm lượng kẽm huyết thanh và thiếu kẽm108

4.2.6.Hiệu quả cải thiện một số chỉ số bệnh tật109

4.3.HIỆU QUẢ 6 THÁNG SAU KHI NGỪNG CAN THIỆP(T6-T12)114

4.3.1 Hiệu quả cải thiện trên chỉ số nhân trắc114

4.3.2.Hiệu quả cải thiện hàm lượng hemoglobin và tình trạng thiếu máu… 116

4.4.NHỮNG HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU117

KÉT LUẬN119

KHUYẾN NGHỊ121

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1. BỘ CÔNG CỤ THU THẬP SỐ LIỆU

PHỤ LỤC 2. SỔ THEO DÕI SỬ DỤNG THUỐC VÀ BỆNH TẬT

PHỤ LỤC 3. HỘP SẢN PHẨM KẼM

PHỤ LỤC 4. HỘP SẢN PHẨM SPRINKLES ĐA VICHẤT 

TÓM TẮT CÁC C ỐCỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
1.  Phạm Văn Hoan, Nguyễn Thanh Hà, Nguy sprinkles đa vi chất trong phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng trẻem”, 
Tạp chí Dinh dưỡng và Thực ph
2.  Nguyễn Thanh Hà, Nguyễn Xuân Ninh, Phạm Văn Hoan (2010), “Hiệu quả bổsung kẽm và sprinkles đa vi chất trên bệnh tiêu chảy và nhiễm khuẩn hô  hấp ởtrẻsuy dinh dưỡng thấp còi 6-36 tháng tuổi”, Tạp chí Y học Dự phòng, Tập XX, 10(118), tr.17-25. 
3.  Nguyễn Thanh Hà, Nguyễn Xuân Ninh, Phạm Văn Hoan (2010), “Bổsung  kẽm và sprinkles đa vi chất cho trẻ6-36 tháng tuổi bịSDD thấp còi”, Tạp  chí nghiên cứu Y học, 71(6), tr.114-122. 
4.  Nguyễn Thanh Hà, Nguyễn Xuân Ninh, Phạm Văn Hoan (2011), “Hiệu quả bổsung kẽm và sprinkles đa vi chất trên chỉsốnhân trắc của trẻSDD thấp  còi 6-36 tháng tuổi”, Tạp chí Y học Dựphòng, Tập XXI, 1(118). 
TÀILIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt 
1.  BộY tế, Viện dinh dưỡng (2003), Tổng điều tra dinh dưỡng năm 2000, 
Nhà xuất bản y học, Hà Nội. 
2.  BộY tế(2003), Quyết định số6289/2003/QĐ-BYT vềviệc tăng cường 
BộY tế(2009), Hướng dẫn sửdụng kẽm trong điều trịtiêu chảy. 
i. 
thực hành, số7, tr. 11-14. 
), tr. 16-nh dưỡng trên trẻ5-8 tháng tuổi 
ng và Thực phẩm, 3(2+3), tr. 14-23. 
vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm. 
3.  BộY tế(2007), Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghịcho người Việt Nam, 
Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 
4.
5.  Nguyễn Thành Danh (2002), Vai trò của yếu tốvi lượng kẽm trong 
phòng chống suy dinh dưỡng trẻem,Luận án Tiến sỹy học; chuyên ngành Nh
Đại học Y dược, TP. HồChí Minh. 
6.  ĐỗThịHòa và CS(1999), “Thửnghiệm tăng cường vitamin A, sắt vào 
bánh bích qui và các kết quảbước đầu”. Tạp chí Y học 
7.  Lê ThịHợp, Nguyễn ThịLạng (2005), “Tình hình phát triển thểlực của 
những trẻbịsuy dinh dưỡng còi cọc trong 2 năm đầu tiên của cuộc sống”, Tạp 
chí Dinh dưỡng và thực phẩm, 1(1), tr. 54-60. 
8.  Cao ThịThu Hương, Nguyễn Công Khẩn, Nguyễn Xuân Ninh (2003), 
“Tình hình thiếu máu, thiếu vitamin A, thiếu kẽm ởphụnữcó thai huyện Thanh 
oai, Hà tây và một sốyếu tố ảnh hưởng”. Tạp chí Y học thực hành 453(5
18.
9.  Cao ThịThu Hương (2004), Đánh giá hiệu quảcủa bột giàu năng 
lượng và vi chất trong việc phòng chống thiếu di
thuộc huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên- Luận án Tiến sĩY học, Viện VSDT TW. 
10. Nguyễn Công Khẩn, Hà Huy Khôi (2007), “Thay đổi mô hình bệnh tật 
liên quan tới dinh dưỡng trong thời kỳ đổi mới kinh tế ởViệt Nam”, Tạp chí 
Dinh dưỡ
11.  ĐỗKim Liên, Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Lan Anh (1999), “Bước 
đầu tìm hiểu tình trạng thiếu một sốyếu tốvi lượng trên phụnữcó thai”, Tạp chí 
Y học dựphòng, 9(4), tr.57-61. 
-10.05 (giai đoạn 2002 
), “Tình trạng vi chất dinh dưỡng và tăng 
6). “Tình trạng 
máu và các biện pháp 
Mathisen (2010), Can thiệp phòng chống thiếu máu cho trẻsau 
– 
iệu lực tại Campuchia,Bài trình bày tại Hội thảo Quốc gia vềChiến 
ảy kéo dài tại Bệnh viện nhi 
ọc Y Dược TP. HồChí 
Minh. 
12.  ĐỗThịKim Liên và CS (2006), “Hiệu quảcủa sữa và sữa giàu đa vi 
chất lên tình trạng dinh dưỡng và vi chất dinh dưỡng của học sinh tiểu học”, Tạp 
chí Dinh dưỡng và thực phẩm, 2(1), tr. 41-49. 
13. Nguyễn Xuân Ninh, Hoàng Khải Lập, Cao Thu Hương (2004), Tình 
trạng vi chất dinh dưỡng (vitamin A, Fe, Zn) của trẻem 5 – 8 tháng tuổi, tại một 
huyện miền núi phía Bắc, Đềtài nhánh cấp nhà nước KC
– 2004). 
14. Nguyễn Xuân Ninh (2006
trưởng ởtrẻem Việt Nam, Tạp chí dinh dưỡng và thực phẩm”, 2(1), tr. 29-33. 
15. Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Anh Tuấn và CS (200
thiếu máu ởtrẻem và phụnữtuổi sinh đẻtại 6 tỉnh đại diện ởViệt Nam 2006”, 
Tạp chí Dinh dưỡng và thực phẩm, 2(3+4), tr. 15-18. 
16. Nguyễn Xuân Ninh (2010), Tình hình thiếu
phòng chống ởViệt Nam,Bài trình bày tại Hội thảo Quốc gia vềPhòng chống 
thiếu máu dinh dưỡng theo chu kỳvòng đời, Hà Nội, Việt Nam. 
17. Roger
khisinh và trẻtiền học đường, Bài trình bày tại Hội thảo Quốc gia vềPhòng 
chống thiếu máu dinh dưỡng theo chu kỳvòng đời, Hà Nội, Việt Nam. 
18. Susan Jack (WHO Campu chia) (2010), Thực phẩm tốt cho trẻem
nghiên cứu h
lược phòng chống thiếu máu Hà nội, Việt Nam. 
19. Nguyễn ThịThanh Tâm (2004), Tiêu ch
đồng2, TP. HồChí Minh: đặc điểm, nguyên nhân, và bổsung kẽm trong điều 
trị, Luận án Tiến sỹY học, chuyên ngành Nhi, Đại h
20. Hoàng ThịThanh (1999), Hàm lượng kẽm huyết thanh và hiệu quảcủa 
bổsung kẽm trong điều trịbệnh tiêu chảy kéo dài ởtrẻem, Luận án Tiến sỹY 
ễn Văn Nhiên & CS 
ẩy tăng trưởng trẻem dưới 1 tuổi ởQuếVõ, Bắc 
), Chương trình hành động Quốc gia về
Nam 
toàn quốc, Báo 
dưỡng trẻ
học, Đại học Y Hà nội. 
21. Nguyễn Quang Trung, Nguyễn Xuân Ninh, Nguy
(2000), “Tác dụng bổsung sắt, kẽm đối với sựtăng trưởng và phòng chống thiếu 
máu ởtrẻnhỏ”, Tạp chí Y học dựphòng,10(46), tr. 17-22. 
22. Nguyễn Quang Trung (2003), Hiệu quảbổsung sắt, kẽm trong phòng 
chống thiếu máu và thúc đ
Ninh, Luận án tiến sĩy học, Trường Đại học Y Hà Nội. 
23. Trường Đại học Y Hà Nội (2004), Dinh dưỡng và vệsinh an toàn thực 
phẩm, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 
24. Viện dinh dưỡng, BộY tế(2001
dinh dưỡng giai đoạn 2001-2010, Nhà Xuất bản Y học, Hà nội. 
25. Viện Dinh Dưỡng,Tổng cục thống kê (2005), Tiến triển của tình trạng 
dinh dưõng trẻem và bà mẹ: Hiệu quảcủa chương trình can thiệp ởViệt 
giai đoạn 1999-2004. Nhà Xuất bản thống kê, Hà nội. 
26. Viện Dinh dưỡng (2009), Sốliệu giám sát dinh dưỡng
cáotổng kết tại Hội nghịtổng kết chương trình Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ
em năm 2009. 
27. Viện dinh dưỡng (2010), Sốliệu thống kê vềtình trạng dinh
em qua các năm, http://www.nutrition.org.vn/news/vi/106/61/a/so-lieu-thong-keve-tinh-trang-dinh-duong-tre-em-qua-cac-nam.aspx. Ngày truy cập: 7/6/2010. 
Tiếng Anh 
28. ACC/SCN/IFPRI (2002), 4
th
Report on the world nutrition situation – 
Nutrition throughout the life cycle, Geneva. 
29. ACC/SCN/IFPRI (2005), 5
th
Report on the world nutrition situation – 
Nutrition for improved development outcomes, Geneva. 
30. Alderman H., et al (2006), “Long term consequences of early 
childhood malnutrition”, Oxf Econ Pap58, pp. 450-574. 
son LA. et al (2003), “Simultaneous 
ladeshi infants”. 
among young children with selected infection: 
E., Ninh NX. (1999). “Prevention of diarrhoea and 
of randomized controlled trials”, J Pediatr135, pp. 689-697. 
l (1998), “Effect ofzinc suplementation on children’s 
nd the serum zinc concentrations of prepubertal children: a 
31. Allen L.H. (1994), “Nutritional influences on linear growth: a general 
review”, Eur I. of Clin. Nutr., 48 (suppl 1), pp S210-S222. 
32. Bahl R., et al (2001), “Effect of zinc supplementation on clinical 
course o acute diarrhoe”, J. Health Popul. Nutr., 19, pp. 338-346. 
33. Barker D.J.P. (1993), Fetal nutrition and cardiovasculardisease in 
adult life. 341, pp.938-941. 
34. Baqui AH., Zaman K., Pers
weekly supplementation of iron and zinc is associated with lower morbidity due 
to diarrhoea and acute lower respiratory infection in Bang
Journal of Nutrition133, pp. 4150-4157 
35. Batool A. Haider and Zulfiqar A. Bhutta (2007), “The effect of 
theurapeutic zinc suplementation
a review of the evidence”, Food and nutrition bulletin, 4(28), pp. S41-S59. 
36. Bell JG. et al (1987), “Effect of infant cereals on zinc and copper 
absoption during weaning”, Am J Dis Child141, pp. 1128-1132 
37. Bhutta ZA., Black R
pneumonia by zinc supplementation in children in developing countries: pooled 
analysis 
38. Bhutta ZA., Black RE., Ninh NX. (2000). “Therapeutic effects of oral 
zinc in acute and persistent diarrhoea in children in developing countries: pooled 
analysis of randomized controlled trials”, Am J Clin Nutr72, pp. 1516-1522. 
39. Brown KH. et a
growth: A meta- analysis of intervention trials”, Bibl Nutr Dieta54, pp. 76-83. 
40. Brow KH., Peerson JM., Rivera J. (2002). “Effect of supplemental 
zinc on the growth a
meta-analysis of randomized controlled trial”. Am J Clin Nutr75, pp. 1062-1071. 
41. Brown KH., Wuehler SE. (2000), Zinc and Human health: Results of 
G. Victoria et all (2008), “Maternal and child under nutrition: 
n zinc and 
d option for it control, 1(25), 
lity of 
assisted 
e Benoist et all (2007),“Report of a WHO/UNICEF/IAEA/IZiNCG 
recent trials and implications for program interventions and research. Ottawa. 
42. Cakmuk I., Erdal I. (1996), “Phytic acid – zinc molar ratios in wheat 
grains grown in Turkey”,  Micronutrients Agriculture2, pp. 7-18. 
43. Cesar
consequences for adult health and human capital”, The Lancet, Maternal and 
Child under nutrition Series, pp. 23-40. 
44. Christian P.,  West KP. Jr. (1998), “Interactions betwee
vitamin A: an update”, Am J Clin Nutr.68 (2), pp. 435S-441S. 
45. Christin Hotz and Kenneth H. Brown, Guest editor (2004), Assessment 
of Risk of Zinc Deficiency in Population an
United Nation University Press. 
46. Christofides, Shauer C., Horton SE., Zlokin (2005), “Acceptabi
micronutrient sprinkles: a new food-based approach for delivering iron to 
delivering iron to First Nations and Inuit children in Northern Canada”, Chronic 
DisCan, 26 (4), pp. 114-120. 
47. Cole T.J. (2000), Secular trends in growth, proceeding of the nutrition 
society
48. Cornelia U. Loechl et al (2009), “Using program theory to assess the 
feasibility of delivering micronutrientsprinkles through a food – 
maternal and child health nutrition program in rural Haiti”, Maternal and child 
nutrition 5(1), pp. 33-48. 
49. D
intergragency meeting on zinc status indicators”, Food and Nutrition bulletin
28,pp. S399-S484. 
50. Dijkhuizen MA., Wieringa FT., WestCE., Martuti S., Muhilal (2001), 
“Effects of iron and zinc supplementation in Indonesian infants on micronutrient 
status and growth”, J Nutr, 131(11), pp. 2860-2865. 
51. Donnen P., Dramaix M., et al (1998), “Randomized placebo- 
e”, Br Med J315, pp. 1122-1125. 
ulletin, 30(1), pp. S108-143. 
1, pp. 115-131. 
neva 
Eur J.of Clin. Nutr, 48(suppl 1), pp. S58-S71. 
workshop on zinc and health, Changmai, Thailand. 
controlled clinical trial of effect of a single dose or daily low doses of vitamin A 
on the morbidity of hospitalized, malnourished children”, Am J clin Nutr, 68(6), 
pp.1254-1260 
52. English RM. Giay T. et al (1997), “Effect of nutrition improvement 
project on morbidity from infectious diseases in preschool children in Vietnam: 
Comparision with control commun
53. Food and nutrition bulletin (2004), “Assessment of the risk of zinc 
deficiency in populations and options for its control”,  Food and nutritio
bulletin, 25(1) (supplement 2), pp.S163-S186. 
54. Food and nutrition bulletin (2009), “Systematic review of zinc 
intervention strategies”, Food and nutrition b
55. Gibson RS., Ferguson EL. (1998), “Nutrition intervention strategies to 
combat zinc deficiency in developing countries”, Nutr Res Rev 1
56. Global Allliance for Improve Nutrition (2006), Vitamin and mineral 
deficiencies technicalsituattionanalysis, Global Alliance for nutrition, Ge
press. 
57. Golden M.H.N. (1994), “Is complete catch – up posible for stunted 
malnourished children?”, 
58. Ha Huy Khoi et al, (1986), “Xerophthalmia and viatmin A deficiency 
in some Northern provinces at present time”. The Vietnam medical Journal3, 
pp. 21-27. 
59. Hassard TH. (1991). Understanding biostatistics. Mosby year book. 
60. Hess SY. (2006). Preventive zinc supplementation- What works? What 
does not? Symposium and 
61. Hotz C. et al (2003), “Suggested lower cutoffs of serum zinc 
concentration for assessing zinc status: Reanalysis of second National Health 
JA., Gutcher GR. (1988),  “Zinc 
a Harczi 
ent of therisk of zinc deficiency in 
ition:effective action 
of North Korea, United Nations. 
on to the three phases of growth”, Eur J. of Clin. Nutr 
esults of recent Trial and implication for program interventions and 
lers and older prepubertal children”, Food and nutrition 
bulletin,28(4), pp. 56-70. 
andNutrition Examination Survey data (1976-1980)”, Am J.Clin Nutr 78, pp. 
756-764. 
62. Hustead VA., Greger
supplementation and plasma concentration of vitaminA in preterm infants”, Am 
J Clin Nutr47, pp. 1017-1021. 
63. Isabelle Defourny, Gwenola Seroux, Issaley Abdelkader, Gez
(2007), “Management of moderate acute malnutrition with RUTF in Niger”, 
Médecins San Frontières, France. 
64. IZiNCG (2004), “Assessm
populations and options for its control”, Food Nutr Bull25(1), pp. S187-S195. 
65. Jennifer Bryce, Denise Coitinho, Ian Darnton-Hill, David Pelletier, Per 
Pinstrup- Andersen (2008), “Maternal and child under nutr
at national level”, The Lancet1, pp. 65 – 70. 
66. Judit Katona Apte, Ali Mokdad (2000), Malnutrition of children in the 
Democratic People’s Republic 
67. Kathryn G.Dewey (2007), “Increasing iron intake of children through 
complementary foods”, Food and nutrition Bulletin, 28(4), pp. S595-S609. 
68. Karlberg J., Jalil F., Lam B., Low L., Yeung C.Y. (1994), “Linear 
growth retardation in relati
48 (sppl.), pp. S25-S44. 
69. Kenneth H. Brown and Sara E. Wuehler (2000). Zinc and Human 
Health: R
Research. 
70. Kenneth H. Brown et al (2007), “Preventive zinc supplementation 
among infants, preschoo
71. King JC. et al (2000), “Zinc homeostasis in human”, J Nutr130, pp. 
1360S-1366S. 
72. Kosek M., Bern C., Guerrant RL. (2003), “The global burden of 
knowledge”, Am J Clin Nutr 43, pp.288-92. 
e Lancet1, pp. 12- 18. 
arly findings from a 
2000),  Overcoming child 
h on 
diarrhoeal disease, as estimated from studies published between 1992 and 2000”,
Bulletin of the WHO 81, pp. 197-204 
73. Kreb NF. et al (1998), “Zinc requirements and zinc intakes of breastfed infants. Complementary feeding of young children in developing countries: a 
review of current scientific
74. Laura E. Caufield, Mercedes de Onis, Juan Rivera (2008), “Maternal 
and child under nutrition: global and regional disease burden from under 
nutrition”, Th
75. Lauren S. Blum, Rasheda Khan, Robert E. Black (2004), “Integrated 
management of childhood illness (IMCI) in Bangladesh: e
cluster randomized study”, The Lancet 364, pp. 595 – 602. 
76. Lawrence Haddad and Smith Lisa (
malnutrition in developing countries: Past  achievement and future choices, 
IFPRI, Washington DC, USA. 
77. Le Thi Hop and Jacques Berger (2005), “International Researc
Infant supplementation: Randomized Controlled Trials of Micronutrient 
Supplementation during Infancy”, The American Society for Nutrition Science J. 
Nutr 135, pp. 660S-665S
78. Li H.Stein AD et all (2006), “Association between prenatal and 
postnatal growth and adult body size and composition”, Am J Clin Nutr136, pp. 
2412-20. 
79. Lisa C. Smith, Lawrence Haddad (2001),  Explaining child 
malnutrition in developing countries: a cross country analysis, IFPRI, 
Washington DC, USA. 
80. Liyanage et al (2002), “Bioavailability of iron from microencapsulated iron sprinkles supplement”, Food and nutrition bulletin,23(3), pp. 
133-137. 
81. Loechl CU, Menon P, Arimond M, Ruel MT, Pelto G, Habicht JP, 
Michaud L(2009),  Using programmed theory to assess the feasibility of 
ll publishing Ltd. 
calcium absorption in suckling rats”, J Nutr119, 
m Coll Nutr 14, pp. 349-357. 
of the World Health Organization, 78(10), pp. 35-67. 
elservier Inc. Doi: 
10.1016/j.nut.2008.06.032. 
delivering micronutrient Sprinkles through a food-assisted maternal and child 
health and nutrition programmed in rural Haiti. Maternal and child nutrition, 
Blackwe
82. Lonerdal B. et al (1989), “Inhibitory effects to phytic acid and other 
inositol phosphates on zinc and
pp.211-214. 
83. Mares Perlman JA. (1995), “Zinc intake and sources in US aldult 
population: 1976-1980”, J A
84. Mayer H.E., Selmer R. (1999), “Income, educational level and body 
height”, Journal of human biology26, pp. 219-227. 
85. Mercedes de Onis, Edward A. Frongillo, &Monika Bloa ssner (2000), 
“Is malnutrition declining? Ananalysis of change in level of child malnutrition 
since 1908”, Bulletin
86. Nguyen Van Nhien et al (2006), Serum levels of trace elements and 
iron- deficiency anemia in aldult Vietnamese, Biological trace element research 
111, Humana Press Inc. 
87. Nguyen Van Nhien et al (2008), “Micronutrient deficiencies and 
anemia among preschool children in rural Vietnam”, Asia Pac J Clin Nutr,
17(1), pp. 48-55. 
88. Nguyen Van Nhien et al (2008), Association of low serum selenium 
with anemia among aldolescent girls living in rural Vietnam, Applied nutritional 
investigation, 0899-9007- see front matter2008 
89. Ninh NX., Thissen JP., Collette L. (1996). “Zinc supplementation 
increased growth and circulating Insulin-like Growth Factor-I (IGF-I) in 
Vietnamese growth-retarded children”, Am J Clin Nutr63, pp. 514-519 
90. O’Brien KO. et al (2000), “Prenatal iron suplements impair zinc 
USAID, A2Z and AED 
93. Pelletier DL., EA. Frongillo, Habicht JP. (1993), “Epidemiologic 
malnutrition: a reassessment”, 
ncy: role of absoption and endogenous excretion of zinc. J Lab Clin Med 
c and vitamin A on the biochemical indexes of 
008), “Maternal and child under nutrition: 
absorption in pregnant Peruvian women”, J Nutr130, pp. 2251-2255. 
91. Omar Dary, Michael Hainsworth (2008), Technical detemination of 
fortification levels and standards for mass fortification, 
printed. 
92. Pulses Group Inc. (2003), “Sprinkles for child anemia”, Pediatric 
Child Health, 8(2), pp. 87–90. 
evidence for a potentiating effect of malnutrition on child mortality”, Am J Pub 
Health83, pp. 1130-1133. 
94. Peter Svedberg (2006), “Declining child
International Journal of Epidemiology35, pp. 1336 – 1346. 
95. Prasad AS. et al (1993), Homeostasis of zinc in marginal human zinc 
deficie
1993; 122:549-56]. 
96. Rahman MM.,  Wahed MA.,  Fuchs GJ.,  Baqui AH.,  Alvarez JO. 
(2002) “Synergistic effect of zin
vitamin A nutrition in children”, Am J Clin Nutr., 75(1), pp. 92-98. 
97. Robert E. Balck et al (2
global and regional exposes and health consequences”, The Lancet, Maternal 
and Child under nutrition serrie, pp. 5- 11. 
98. Rosado JL. et al (1997), “Zinc supplementation reduced morbidity, but 
neither zinc nor iron supplementation affected growth or body composition of 
Mexican preschooler”, Am. J. Clin. Nutr. 65, pp. 344-352 
99. Rosalind S. Gibson and Victoria P.Anderson (2006), “A review of 
intervention based on dietary diversification or modification strategies with the 
potential to enhance intakes of total and absorbable zinc”, Food and Nutrition 
00. Sazawal S., Black RE. et al (2007), “Effect of zincsupplementation 
ella B. et al (1999), “The beneficial effects of 
children in 
rinkles” on anemia”, Can 
dstead HH. (1983), 
bulletin,28(4), pp. 108-143. 
1
on mortality in children aged 1-48 months: A community – based randomised 
placebo- controlled trials”, The Lancet369, pp. 927-34. 
101. Sempertegui F., Estr
weekly low- dose vitamin A supplementation on acute lower respiratory 
infections and diarrhea in Ecuadorian children”, J. of Pediatrics. 104(1), pp.20-34. 
102. Schroeder D.G. et al (2002), “An intergrated  child nutrition 
intervention improved growth of younger, more malnourished
northen Vietnam”, Food Nutr Bull23, pp. 53-61. 
103. Shankar AH., Prasad AS. (1998), “Zinc and immune function: the 
biological basis of altered resistance to infection”, Am J Clin Nutr 68, pp. 447S-463S. 
104. Sharieff W. et al (2006), “Economic gain of a home fortification 
program: evaluation of “Sprinkles” from the provider’s perspective”, Can J 
Public Health, 97(1), pp. 20-23. 
105. Sharieff W et al (2006), “Evaluation of “Sp
J Public Health, 97(2), pp. 20-23. 
106. Solomoms NW., Jacob RA. (1981), “Effect of hem and non-hem iron 
on the absorption of the zinc”, Am J Clin Nutr34, pp. 475-482. 
107. Solomoms NW., Pineda O., Viteri F., San
“Studies on the bioavailability of zinc in humans : Mechanisms of intestinal 
interaction of non hem iron and zinc”, J Nutr113, pp. 337-349. 
108. ThụBD., Schultink W., Dillon D. et al. (1999), “Effect of daily and 
weekly micronutrient supplementationon micronutrient deficiencies and growth 
tion Report 2008, New 
hanamitas S., et al (1992),“Effects of vitamin 
ion approaches”, European Journal 
. Schauer C. et al (2005), “Micronutrient sprinkles to 
control childhood anemia: a simple powdered sachet may be the key to 
addr , PloS Medicine 2, DOI: 
10.1371/journal.pmed.0020001. 
114. Zinc Investigator’s Collaborative group, Butta ZA., Black RE., Ninh 
NX. et al (1999), “Therapeutic effects of oral zinc in acute and persistent 
diarrehea in children in devloping countries: Poolled analysis of randomized 
controlled trials”, Am J Clin Nutr 72, pp. 1516-1522. 
115. Zinc Investigator’s Collaborative group, Butta ZA., Black RE., Ninh 
NX. et al (1999), “Prevention of diarrehea and pneumonia by zinc 
supplementation in children in devloping countries: Poolled analysis of 
randomized controlled trials”, J Pediatr 135, pp. 689-697. 
116. Zulfigar A. Bhutta, Tahmeed, RobertE. Black (2008), “What works? 
Intervention for maternal and child under nutrition and survival”, The Lancet 1, 
pp 41 – 59. 
in young Vietnamese children”, J Clin Nutr69, pp. 80-86. 
109. UNICEF (2008), UNICEF Humanitarian Ac
York. 
110. Undomkesmalee E., D
A andZinc supplementation onthe nurture of children in Northeast Thailand”, 
Am J Clin Nutr565, pp. 50-57. 
111. Yip, R. (1997), “The challengeof improving iron nutrition: 
limitations and potentials of major intervent
of Clinical nutrition51, pp. S16-S24. 
112. Zlotkin SH. (1998), “Hepatic metallothionein as a sourse of zinc 
systeine during the first year of life”, Pediatr Res24, pp. 326-329. 
113. Zlotkin S.H
essing a global problem”
117. W estation of 
anthropometry, WHO
118. WHO (200 anual for physicians 
and other senior health workers’, WHO press, Geneva. 
t statement (2004). Clinical management of acute 
diarr ess, Geneva. 
Fortification with 
micro
methodology and applications, WHO press. 
122. W hauer, G. Tomlinson and S. Zlotkin 
(2006),  Mi ) reduce diarrhoea in children: the 
Paki a study, doi: 10.1136/adc.2005.086199, 91, pp. 573-579 (Publis
HO (1995), Physical status: the use and interpr
press, Geneva . 
3). The Treatment of Diarrhoea – A m
119. WHO/UNICEF join
hoea, WHO pr
120. WHO/FAO (2006) Guidline for Food
nutrients, Printed in France. 
121. WHO (2005), Global Database on Child Growth and Malnutrition:
. Sharieff, Z. Bhutta, C Sc
cronutrients (including Zinc
stan sprinkles diarrhoe
h online)

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment