Hiệu quả bổ sung vitamin A liều cao cho bà mẹ sau sinh đến tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng của mẹ và trẻ tại huyện Phú Bình, Thái Nguyên

Hiệu quả bổ sung vitamin A liều cao cho bà mẹ sau sinh đến tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng của mẹ và trẻ tại huyện Phú Bình, Thái Nguyên

 Hiệu quả bổ sung vitamin A liều cao cho bà mẹ sau sinh đến tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng của mẹ và trẻ tại huyện Phú Bình, Thái Nguyên

Thiếu vitamin A (VAD) là vấn đề sức khoẻ cộng đồng quan trọng nhất trên thế giới [1], [2], [3]. Theo Tổ chức Y tế thế giới (TCYTTG), hàng năm trên thế giới có khoảng 3 triệu trẻ em khô mắt, 251 triệu trẻ thiếu vitamin tiền lâm sàng (VAD-TLS), trong đó vùng Nam Á và Đông Nam Á chiếm 35% [2]. Ước tính có khoảng 127 triệu người, trong đó có 4,4 triệu trẻ dưới 5 tuổi chịu ảnh hưởng của VAD và bệnh khô mắt. Theo báo cáo của UNICEF (2015), hàng năm trên thế giới có 7,2 triệu bà mẹ mang thai bị VAD-TLS, có 13,5 triệu người có thai trong tình trạng vitamin A (VA) ở giới hạn thấp, trên 6 triệu phụ nữ bị quáng gà trong thời kỳ có thai [4]. Thiếu vitamin A là nguyên nhân gây ra sự giảm sút về thị lực, bệnh khô mắt, đóng vai trò chính gây ra mù loà, đồng thời làm chậm phát triển thể lực, giảm miễn dịch của cơ thể và tăng nguy cơ tử vong [5]. 

Ở Việt Nam hiện nay chưa có nhiều công bố về tình hình VAD ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, năm 2000, tỷ lệ mẹ có vitamin A trong sữa thấp là 56%. Năm 2006, điều tra tại 6 tỉnh đại diện Việt Nam cho thấy tỷ lệ VAD-TLS không giảm, là 29,8% thuộc mức nặng về YNSKCĐ, tỷ lệ cao ở nhóm trẻ không uống vitamin A, trẻ em vùng nông thôn, miền núi và trẻ càng nhỏ nguy cơ VAD càng cao [6]. Năm 2014, tỷ lệ mẹ có VA sữa thấp là 34,8% ở mức rất cao trong đó thành thị là 26,1%; nông thôn (37,6%) và miền núi (37,9%); Thiếu VA-TLS ở trẻ dưới 5 tuổi là 13,0% trong đó cao nhất là ở miền núi 16,1% [7]. 
Có nhiều bằng chứng lâm sàng cho thấy tình trạng vitamin của mẹ và trẻ có mối liên quan chặt chẽ với nhau [1], [8]. Tổ chức Y tế thế giới, từ năm 1997 -1998 đã triển khai các giải pháp để phòng chống thiếu vitamin A ở bà mẹ và trẻ em, một trong giải pháp quan trọng là bổ sung viên nang vitamin A liều cao cho bà mẹ 50.000 IU/tuần hoặc 200.000 IU trong vòng 8 tuần đầu sau sinh [9] để cải thiện tình trạng vitamin A của bà mẹ và trẻ thông qua bú mẹ. Chúng tôi nhận thấy, những khuyến cáo trước đây của TCYTTG là dựa vào các nghiên cứu trước đây ở Bangladesh và Indonesia, khi can thiệp bổ sung viên nang VA liều cao cho bà mẹ trong 6 tuần đầu sau khi sinh, có tác động lớn tới tình trạng vitamin A của mẹ và trẻ tại thời điểm 6 tháng tuổi [10], [11]. [12]. Tuy nhiên, một vài nghiên cứu từ năm 1998 đến năm 2010, cho thấy can thiệp vitamin A liều cao cho bà mẹ ngay sau sinh, không có hiệu quả cải thiện tình trạng vitamin A ở mẹ và trẻ 6 tháng tuổi [1], [13], [14]. 
Sự khác biệt về kết quả giữa các nghiên cứu trước đây về bổ sung vitamin A ở những nghiên cứu gần đây, có thể do sự khác biệt về thời điểm bổ sung vitamin A cho bà mẹ sau sinh. Các nghiên cứu cho thấy bổ sung vitamin A trong vòng 1 tuần sau khi sinh, không ảnh hưởng tới tình trạng vitamin A trong khi ở những nghiên cứu trước đây tiến hành ở Bangladesh và Indonesia, vitamin A được bổ sung tại thời điểm trong khoảng từ 1-6 tuần sau đẻ [10], [11]. Sự khác biệt về thời điểm được uống bổ sung vitamin A của bà mẹ sau khi sinh có thể là nguyên nhân chính của việc can thiệp có thành công hay không thành công, vì vậy chúng tôi thiết lập giả thuyết rằng hiệu quả của bổ sung viên nang vitamin A liều cao trong 1 tuần đầu sau đẻ kém là do đáp ứng pha cấp tính [15], một phản ứng sinh lý hệ thống của cơ thể người chống lại viêm hoặc nhiễm trùng, làm giảm giá trị sinh học của vitamin A và làm cản trở hiệu quả bổ sung viên nang vitamin A liều cao cho bà mẹ sau khi sinh nở [16]. Thời điểm can thiệp bổ sung vitamin A liều cao tại 6 tuần được cho là thời đề xuất hợp lý hơn khi cơ thể mẹ đã hồi phục và nằm trong khoảng cửa sổ can thiệp như khuyến cáo của WHO.
Trong bối cảnh đó, chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu “Hiệu quả bổ sung vitamin A liều cao cho bà mẹ sau sinh đến tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng của mẹ và trẻ tại huyện Phú Bình, Thái Nguyên”.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung: 
So sánh phác đồ để xác định thời điểm đạt hiệu quả bổ sung viên nang vitamin A liều cao cho bà mẹ sau đẻ 1 tuần hoặc 6 tuần đối với tình trạng vitamin A, thiếu máu, dinh dưỡng của bà mẹ và trẻ 6 tháng tuổi.

Mục tiêu nghiên cứu
1. Mô tả tình trạng dinh dưỡng, thiếu vitamin A, thiếu máu ở phụ nữ có thai thời điểm 26-30 tuần.
2. So sánh hiệu quả của bổ sung vitamin A liều cao cho bà mẹ trong tuần đầu hoặc 6 tuần sau khi sinh lên tình trạng vitamin A, tình trạng thiếu máu, tình trạng dinh dưỡng của mẹ và trẻ 6 tháng tuổi.

Giả thuyết nghiên cứu
Bổ sung viên nang vitamin A liều cao cho bà mẹ tại thời điểm 6 tuần sau khi sinh có hiệu quả cải thiện tình trạng vitamin A của mẹ và trẻ 6 tháng tuổi tốt hơn đối với bổ sung vitamin A tuần đầu sau sinh.
 
TÓM TẮT CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ
CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1.Nguyễn Song Tú, Trần Thúy Nga, Frank Wieringa, Lê Danh Tuyên,  Hoàng Văn Phương. Thực trạng thiếu máu, kiến thức thực hành phòng chống thiếu máu, thiếu sắt của phụ nữ có thai tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Y học thực hành số 9 (1022) 2016. Tr 82-86.
2.Nguyễn Song Tú, Trần Thúy Nga, Frank Wieringa, Lê Danh Tuyên, Hoàng Văn Phương. Thực trạng thiếu vitamin A tiền lâm sàng ở phụ nữ có thai và một số yếu tố liên quan tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Y học Dự phòng tập XXVI, số 8 (181) 2016. Tr 85-92.
3.Nguyễn Song Tú, Trần Thúy Nga, Frank Wieringa, Lê Danh Tuyên, Hoàng Văn Phương. Xác định một số yếu tố liên quan tới cân nặng sơ sinh dưới 3.000 gr ở trẻ nhỏ, tại huyện Phú Bình, Thái Nguyên. Tạp chí Y học dự phòng tập XXVI, số 15 (188) 2016.
4.Nguyễn Song Tú, Trần Thúy Nga, Lê Danh Tuyên, Hoàng Văn Phương. Thực trạng khẩu phần và mức tiêu thụ thực phẩm của phụ nữ có thai tại huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên. Tạp chí Y học Việt Nam. Số 2, tháng 12 năm 2016 (có xác nhận đăng bài của tạp chí).
5.Nguyễn Song Tú, Trần Thúy Nga, Frank Wieringa, Lê Danh Tuyên, Hoàng Văn Phương. Hiệu quả can thiệp bổ sung vitamin A cho bà mẹ một tuần sau sinh tại huyện Phú Bình, Thái Nguyên. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, số 5 (2), tháng 11/2016 (đã gửi bài tới tạp chí).
6.Nguyễn Song Tú, Trần Thúy Nga, Frank Wieringa, Lê Danh Tuyên, Hoàng Văn Phương. Thực trạng vitamin A trong sữa mẹ sau sinh 1 tuần và một số yếu tố liên quan tại huyện Phú Bình, Thái Nguyên. Tạp chí nghiên cứu Y học – Đại học Y Hà Nội (đã gửi bài tới tạp chí).
7.Tu Nguyen Song, Frank Wieringa, Nga Tran Thuy, Tuyen Le Danh, Phuong Hoang Van. The effects of retinol supplementation in mothers one week postpartum on breastmilk retinol status (Gửi đăng tạp chí Quốc tế, dự kiến đăng 2017).


Abtract tham dự Hội nghị
8.NS. Tu, TT. Nga, MA. Dijkhuizen, J. Berger, H. Friis, and FT. Wieringa. Postpartum high-dose vitamin A supplementation to improve vitamin A status of mother and infant: the role of timming and inflammation. Abtract in Micronutrient Forum 2014. Addis Ababa, Ethiopia. Poster 0252/B068 
9.NS. Tu, LD. Tuyen, MA. Dijkhuizen, J. Berger, H. Friis, and FT. Wieringa. Postpartum high-dose vitamin A supplementation to improve vitamin A status of mother and infant: the role of timming and inflammation. Abtract in 11 Annual Conference 2014, Unite for sight. 

 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Rice AL, Francisco A, Chakraborty J, Kjolhede CL (1998). Maternal vitamin A or beta-carotene supplementation in lactating Bangladesh women benefits mothers and infants but does not prevent subclinical deficiency. The Journal of Nutrition, 129(2): p. 356-365.
2.WHO (2009). Global prevalence of vitamin A deficiency in populations at risk 1995-2005. WHO Global Database on Vitamin A Deficiency. Geneva, World Health Organization.
3.WHO (2011). Serum retinol concentrations for determining the prevalence of vitamin A deficiency in populations. Vitamin and Mineral Nutrition Information System. Geneva, WHO (WHO/NMH/NHD /MNM/11.3.
4.UNICEF (2015). Nutrition: annual results report 2014. New York, NY 10017, USA.
5.West KP Jr, Khatry SK et al (2002). Extent of vitamin A deficiency among preschool children and women of reproductive age. The Journal of Nutrition, 132(9): p. 2857S-2866.
6.Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Thị Hương, Phạm Thị Ngần và CS (2010). Thiếu vitamin A tiền lâm sàng, thiếu máu ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Việt Nam, năm 2008. Tạp chí Dinh dưỡng và thực phẩm, tập 6- số 3+4.
7.Viện Dinh Dưỡng (2015). Đánh giá tình trạng thiếu máu, thiếu một số vi chất dinh dưỡng ở phụ nữ và trẻ em năm 2014. Hội nghị Công bố kết quả Tổng điều tra vi chất dinh dưỡng tháng 10 năm 2015.
8.Sharma R, Desai S (1992). Vitamin A in pregnancy: a review. Indian J Matern Child Health, 3(2): p. 36-40.
9.WHO, UNICEF, IVACG Task Force (1997). Vitamin A supplements. A guide to their use in the treatment and prevention of vitamin A deficiency and xerophthalmia. 2nd ed. Geneva, WHO.
10.Stoltzfus RJ, Hakimi M, Miller KW, Rasmussen KM and el (1992). High dose vitamin A supplementation of breast-feeding Indonesian Mothers: Effects on the vitamin A status of mother and Infant. The Journal of Nutrition, p. 666-73.
11.StoltzfusR.J, Underwood BA (1995). Breast-milk vitamin A as an indicator of the vitamin A status of women and infants. Bulletin of the World Health Organization, 73(5): p. 703-711.
12.Tanumihardjo SA, Muherdivantiningsih, Dewi Permaesih, Komala, Muhilab (1996). Daily supplements of vitamin A (8000 lU) improve the vitamin A status of lactating Indonesian women. Am J Clin Nutr, (63): p. 32-35.
13.Bahl R, Bhandari N, Wahed MA, Kumar GT, Bhan MK and CS (2002). Vitamin A supplementation of women postpartum and of their infants at immunization afters breast milk retinol and infant vitamin A status. The Journal of Nutrition, p. 3243-7.
14.Ayah RA, Mwaniki DL, Magnussen P and al (2007). The effects of maternal and infant supplementation on vitamin A status: a randomized trial in Kenya. British Journal of Nutrition, 98: p. 422–30.
15.Wieringa FT, West CE, Northrop-Clewes CA, Muhilal (2002). Estimation of the effect of the acute phase response on indicators of micronutrient status in Indonesian infants. J Nutr, 132:3061-3066.
16.van Stuijvenberg ME, Schoeman SE, Nel J, Lombard CJ and al (2015). Serum retinol in post-partum mothers and newborns from an impoverished South African community where liver is frequently eaten and vitamin A deficiency is absent. Matern Child Nutr. doi: 10.1111/mcn.1222.
17.D’AmbrosioDN, Clugston RD, Blaner WS (2011). Vitamin A Metabolism: An Update. Nutrients, p. 3(1): 63-103.
18.Lima MS, Ribeiro PP, Medeiros JM, Silva IF, Medeiros AC and al (2012). Influence of postpartum supplementation with vitamin A on the levels of immunoglobulin A in human colostrum. J Pediatr (Rio J). doi:10.2223/JPED.2162, 88(2): p. 115-8.
19.Palczewski K (2012). Chemistry and biology of vision. J Biol Chem, (287): p. 1612-1619.
20.Sommer A, West K.P (1996). Vitamin A Deficiency: Health, Survival and Vision. Oxford University Press, NewYork, 1996.
21.Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Công Khẩn (2007). Khuynh hướng thay đổi bệnh thiếu vitamin A, thiếu máu dinh dưỡng ở Việt Nam trong những năm gần đây, một số khuyến nghị mới về biện pháp phòng chống. Tình hình Dinh dưỡng và chiến lược can thiệp ở Việt Nam. Nhà xuất bản Y học, p. 39-48.
22.Ninh NX, Thissen JP, Maiter D and  al (1995). Reduced  liver insulin-like growth factor-I gene expression  in young zinc-deprived rats is associated  with a  decrease  in liver growth hormone (GH) receptors  and serum GH-binding  protein. J.Endocrinol, 144: p. 449-456.
23.Sight and Life (2001). Guidebook on vitamin A in Health and Disease.
24.Lietz G, Oxley A, Boesch-Saadatmandi C, Kobayash iD (2012). Importance of β-carotene 15,15′-monooxygenase 1 (BCMO1) and β,β-carotene 9′,10′-dioxygenase 2 (BCDO2) in nutrition and health. Mol Nutr Food Res, 56(2): p. 241-250.
25.Berry SD, Davis SR., Beattie EM and al (2009). Mutations in bovine beta-carotene  oxygenase affects milk color. Genetics p. 182: 923-926.
26.FAO/WHO/UNU (2004). Human Energy Requirement. in Report of a Joint FAO/WHO/UNU Expert Consultation, Rome.
27.Sommer A, Davidson FR (2002). Assessment and control of vitamin A deficiency: the Annecy Accords. J Nutr, 132: p. 2845S-50S.
28.Cediel G, Olivares M, Brito A, Lòpez de Romaña D, CoriH, La Frano MR (2015). Interpretation of serum retinol data  America and the Caribbean. Food and Nutrition Bulletin. 36(2S): p. 98S-108S.
29.Stevens GA, Bennett JE et al (2015). Trends and mortality effects of vitamin A deficiency in children in 138 low-income and middle-income countries between 1991 and 2013: a pooled analysis of population-based surveys. Lancet Glob Health, 3(9):e528-36. doi: 10.1016/S2214-109X(15)00039-X.
30.Akhtar S, AhmedA, Randhawa MA and al (2013). Prevalence of Vitamin A Deficiency in South Asia: Causes, Outcomes, and Possible Remedies. J HEALTH POPUL NUTR, p. 31(4):413-423.
31.Abrha T, Girma Y, Haile K, Hailu M, Hailemariam M (2016). Prevalence and associated factors of clinical manifestations of vitamin a deficiency among preschool children in asgede-tsimbla rural district, north Ethiopia, a community based cross sectional study. Arch Public Health. doi: 10.1186/s13690-016-0122-3, 14: p. 74:4.
32.Pajuelo J, Miranda M, Zamora R (2015). Prevalence of vitamin A deficiency and anemia in children under five years of age in Peru. Rev Peru Med Exp Salud Publica, 32(2): p. 245-51.
33.Nguyễn Công Khẩn, Nguyễn Xuân Ninh (2007). Tình hình thiếu vitamin A, thiếu máu ở trẻ em dưới 5 tuổi tại 6 tỉnh đại diện Việt Nam, năm 2006. Tạp chí y tế công cộng, số 8: p. 17-21.
34.Nguyễn Công Khẩn, Nguyễn Xuân Ninh (2003). Trẻ em dưới 6 tháng tuổi ở Việt Nam có nguy cơ cao bị thiếu vitamin A. Tạp chí y học thực hành, 3(445): p. 28-31.
35.Cao Thị Thu Hương, Nguyễn Xuân Ninh, Hoàng Khải Lập (2003). Tình trạng dinh dưỡng, thiếu máu, thiếu vitamin A và một số yếu tố liên quan ở trẻ em 5-8 tháng tuổi thuộc huyện Đồng Hỷ, Thái Nguyên. Tạp chí y học Việt Nam (288,289) 9-10: p. 62-69.
36.Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Công Khẩn, Nguyễn Văn Nhiên (2003). Tình hình thiếu vitamin A tiền lâm sàng ở Việt Nam – năm 2000. Tạp chí Y học thực hành, 4(450): p. 15-17.
37.Oliveira JM, East CE (2016). Vitamin A supplementation for postpartum women. Cochrane Database Syst Rev, 25;3:CD005944.
38.Hồ Thu Mai, Phạm Thị Thúy Hòa (2011). Thực trạng dinh dưỡng và khẩu phần của phụ nữ tuổi sinh đẻ tại Lai Châu và Kon Tum năm 2009. Tạp chí Y học Thực hành số 5 (765), p. 93-96.
39.Trần Thị Minh Hạnh, Nguyễn Xuân Ninh, Lê Nguyễn Trung Đức Sơn và CS (2011). Thiếu vitamin A ở trẻ em thành phố Hồ Chí Minh và yếu tố nguy cơ. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm 7(1): p. 15-23.
40.Nguyễn Thị Cự (2013). Nghiên cứu nồng độ Retinol huyết thanh ở trẻ sơ sinh đẻ non tại khoa Nhi, Bệnh viện Trung ương Huế. Tạp chí Y học thực hành, số 4(866): p. 60-64.
41.Haider BA, Bhutta ZA (2015). Multiple-micronutrient supplementation for women during pregnancy. Cochrane Database Syst Rev.  CD004905. doi: 10.1002/14651858.CD004905.pub4: p. 1-126.
42.Neves PAR, Saunders C, Barros DCD, Ramalho A (2015). Vitamin A supplementation in Brazilian pregnant and postpartum women: a systematic review. Rev Bras Epidepiol, DOI: 10.1590/1980-5497 201500040012 (18 (4): p. 824-836.
43.Idindili B, Masanja H, Urassa H, Wilbert B and al (2007). Randomized controlled safety and efficacy trial of 2 vitamin A supplementation schedules in Tanzanian infants. Am J Clin Nutr, 85: p. 1312-9.
44.Nguyễn Thị Cự, Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Công Khẩn và CS (2005). Hiệu quả của bổ sung sớm vitamin A đến tình trạng dinh dưỡng ở trẻ nhỏ trong 6 tháng đầu sau khi sinh. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm (1): p. 21-26.
45.Newton S, Owusu-Agyei S, Asante KP and al (2016). Vitamin A status and body pool size of infants before and after consuming fortified home-based complementary foods. Arch Public Health. doi: 10.1186/s13690-016-0121-4.
46.Martins TM, Ferraz IS, Daneluzzi JC, Martinelli CE and al (2010). Impact of maternal vitamin A supplementation on the mother-infant pair in Brazil. Eur J Clin Nutr, 64: p. 1302-1307.
47.Tchum SK, Newton S, de Benoist B, Owusu-Agyei S, Arthur FK, et al (2006). Evaluation of vitamin A supplementation regimens in Ghanaian postpartum mothers with the use of the modified-relative-dose-response test. Am J Clin Nutr, p. 84(6):1344-9.
48.Iannotti LL, Trehan I, Manary MJ (2013). Review of the safety and efficacy of vitamin A supplementation in the treatment of children with severe acute malnutrition. Nutr J (12): p. 125-9.
49.Michelazzo FB, Oliveira JM, Juliana SJ et al (2013). The Influence of Vitamin A supplementation on Iron status. Nutrients 5, p. 399-413.
50.Luciana MAn, Ilma KGA, Ariani IS, Jos´NF, Alcides SD (2012). The Effects of Two maternal vitamin A supplementation regimens on Serum Retinol in Postpartum Mothers: A Randomised Controlled Trial in Brazil. ISRN Public Health, doi:10.5402/2012/121697.
51.Hà Huy Khôi, Nguyễn Công Khẩn, Phạm Duy Tường (1990). Tìm hiểu ảnh hưởng của việc bổ sung Vitamin A liều cao tới tình trạng dinh dưỡng của trẻ em. Tạp chí Y học thực hành (284): p. 5-8.
52.Hà Huy Khôi, Nguyễn Công Khẩn, Từ giấy và CS (2001). Thực trạng dinh dưỡng trẻ em Việt Nam. Chương trình quốc gia về phòng chống suy dinh dưỡng. Nhà xuất bản Y học Hà Nội.
53.Hoàng Thị Kim Thanh, Đào Tố Quyên (1993). Nồng độ Retinol Binding Protein huyết thanh ở trẻ em suy dinh dưỡng bị tiêu chảy trước và sau khi được uống liều cao vitamin A. Tạp chí y học Việt Nam, (4): p. 22-24.
54.Hoàng Thị Kim Thanh, Đào Tố Quyên (1995). Tác dụng bổ sung của vitamin A liều cao tới tiến triển ỉa chảy-suy dinh dưỡng trẻ em. Luận án phó Tiến sĩ khoa học y dược. Đại học Y Hà Nội: p. 40-48.
55.Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Minh Tuấn (2012). Thay đổi tình trạng vitamin A của trẻ sau uống vitamin A liều cao. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm, 8(4)(4): p. 1-7.
56.Agne-Djigo, Idohou-Dossou N, Komlan M. Kwadjode, Tanumihardjo SA and Salimata Wade (2012). High prevalence of Vitamin A deficiency is detected by the Modified Relative Dose-Response test in Six-month-old Senegalese Breast-Fed Infants. The Journal of Nutrition. Nutrient Requirement and Optimal Nutrition: p. 1991-1996.
57.Margia A Arguello MS, Kerry J Schulze, LeeSF Wu et al (2015). Circulating IGF-1 may mediate improvements in haemoglobin associated with vitamin A status during pregnancy in rural Nepalese women. Asia Pac J Clin Nutr, 24(1): p. 128-137.
58.Lillian Mwanri, AnthonyWorsley and al (2006). Vitamin A supplementation in children with poor vitamin A and iron status increases erythropoietin and hemoglobin concentrations without changing total body iron. Am J Clin Nutr, 84: p. 580-6.
59.Mora JR, Iwata M, von Andrian UH (2008). Vitamin effects on the immune system: Vitamins A and D take centre stage. Nat Rev Immunol, (8): p. 685-98.
60.Keith P West, Edi Djunaedi, Akbar Pandji and al (1998), Vitamin A supplementation and growth: a randomized community trial. Am J Clin Nutr, (48): p. 1257-64.
61.Biering-Sørensen S, Fisker AB, Camala L and al (2013). The effect of neonatal vitamin A supplementation on growth in the first year of life among low-birth-weight infants in Guinea-Bissau: two by two factorial randomised controlled trial. BMC Pediatr, p. 13- 87.
62.Jiang S, Wang CX, Lan L and Zhao D (2012). Vitamin A deficiency aggravates iron deiciency by upregulating the expression of iron regulatory protein-2. Nutrition, 28(3): p. 281-287.
63.Samson (2014). Effect of a single high dose vitamin A supplementation on the hemoglobin status of children aged 6-59 months: propensity score matched retrospective cohort study based on the data of Ethiopian Demographic and Health Survey 2011. BMC Pediatr.
64.Hamdy AM, Aleem A, and El-Shazly AA (2013). Maternal Vitamin A Deficiency during Pregnancy and Its Relation with Maternal and Neonatal Hemoglobin Concentrations among Poor Egyptian Families. Pediatric. http://dx.doi.org/10.1155/2013/652148.
65.Muslimatun S, Schmidt MK, Schultink M and al (2001). Weekly supplementation with iron and vitamin A during pregnancy increases hemoglobin concentration but decreases serum ferritin concentration in Indonesian pregnant women. The Journal of Nutrition, (131): p. 85-90.
66.Muslimatun S, Schmidt MK, West CE, Schultink W, Hautvast JG, Karyadi D (2001). Weekly vitamin A and iron supplementation during pregnancy increases vitamin A concentration of breast milk but not iron status in Indonesian lactating women. The Journal of Nutrition, 2001(131): p. 2664b-2669b.
67.Tanumihardjo SA (2002). Vitamin A and Iron Status Are Improved by Vitamin A and Iron Supplementation in Pregnant Indonesian Women1. The Journal of Nutrition, p. 1909-1911.
68.Semba RD, Bloem MW (2004). The anemia of vitamin A deficiency: epidemiology and pathogenesis. Eur J Clin Nutr, 2002. 56: p. 271-281.
69.Trường Đại học Y Hà Nội (2004). Vitamin tan trong dầu. Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm,  p. 79-87.
70.Santos CSD, Kruze L, Fernandes T,  Andreto LM and al (2013). The effect of a maternal double megadose of vitamin A supplement on serum levels of retinol in children aged under six months. The Journal of Nutrition and Mentabolism, 2013.
71.Chappell JE, Francis T, Clandinin MT (1985). Vitamin A and E content of human milk at early stages of lactation. Early Hum Dev, 11(2): p. 157-67.
72.Thurnham DI, Mburu AS, Mwaniki DL, De Wagt A (2005). Micronutrients in childhood and the influence of subclinical inflammation. Proc Nutr Soc, 64(4): p. 502-9.
73.Vitamin A Tracer Task Force (2004). Appropriate uses of vitamin A tracer (stable isotope) methodology. Washington, DC: ILSI Human Nutrition Institute.
74.Thurnham DI, Northrop-Clewes CA, Nestel P (2003). Effects of subclinical infection on plasma retinol concentrations and assessment of prevalence of vitamin A deficiency: meta-analysis. Lancet 362 (9401):p. 2052-8.
75.Trường Đại học Y tế công cộng (2005). Thống kê y tế công cộng, Phần 2: phân tích số liệu. Nhà xuất bản Y học Hà Nội, Tr. 52-171.
76.Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Chí Tâm, Nguyễn Đình Quang, Nguyễn Công Khẩn (2006). Tình trạng thiếu máu ở trẻ em và phụ nữ tuổi sinh đẻ tại 6 tỉnh đại diện ở Việt Nam năm 2006. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. Volume 2 No. 3 + 4 November 2006, Tr. 15 – 18.
77.WHO (1996). Indicators for assessing vitamin A deficiency and their application in monitoring and evaluating intervention programmes. . Geneva, WHO.
78.ILSI Human Nutrition Institute (2004). Vitamin A Tracer Task Force. Appropriate uses of vitamin A tracer (stable isotope) methodology.
79.Tanumihardjo SA (2004). Assessing vitamin A status: past, present and future. The Journal of Nutrition, 134 (suppl): p. S290-3.
80.Jackson JG, White SJ, Bruns NJ, Kuhlman CF (1998). Major carotenoids in mature human milk: longitudinal and diurnal patterns. Nutr Biochem, p. 9: 2-7.
81.WHO (1998). Vitamin A deficiency and its consequences: a field guide to detection and control. 3rd ed. Geneva.
82.WHO (2005). A guide to nutritional assessement. WHO Geneva.
83.WHO (2001). Iron deficiency Anaemia: Assessment, Prevention and Control. A guide for programme managers. p. 15-38.
84.Goddard AF, James MW, McIntyreAS, ScottBB (2011). Guidelines for the management of iron deficiency anaemia. Gut 60 (10): p. 1309-16.
85.Ken L, Arthur JK (2012). Iron deficiency anaemia: a review of diagnosis, investigation and management. Eur J Gastroenterol Hepatol  24(2): p. 109-16.
86.Friis H, Koestel P, Ndhlovu P, Nyazema N, Krarup H, et al (2001). HIV and other predictors of serum beta-carotene and retinol in pregnancy: a cross-sectional study in Zimbabwe. Am J Clin Nutr, p. 73(6):1058-1065.
87.Lê Danh Tuyên (2012). Phương pháp nhân trắc trong đánh giá dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi. Nhà xuất bản Y học.
88.Thame M, Osmond C, Bennett F, Wilks R, Forrester T (2004). Fetal growth is directly related to maternal anthropometry and placental volume. Eur I. of Clin. Nut, 58: p. 894-900.
89.Thame M, Wilks RJ, McFarlane-Anderson N, Bennett FI, Forrester TE (1997). Relationship between maternal nutritional status and infant’s weight and body proportions at birth. Eur J Clin Nutr, 51(3): p. 134-8.
90.Muthayya S, Dwarkanath P, Mhaskar M, Mhaskar R, Thomas A, and al (2006). The relationship of neonatal serum vitamin B12 status with birth weight. Asia Pac J Clin Nutr, 15(4): p. 538-43.
91.Siega-Riz AM, Savitz DA, Zeisel SH, Thorp JM, Herring A (2004). Second trimester folate status and preterm birth. Am J Obstet Gynecol, 191(6): p. 1851-7.
92.Menon KC, Ferguson EL, Thomson CD, Gray AR, Zodpey S and al (2016). Effects of anemia at different stages of gestation on infant outcomes. The Nutrition, 32: p. 61-65.
93.Viện Dinh dưỡng (2010). Tổng điều tra Dinh dưỡng 2009 – 2010. Nhà xuất bản Y học.
94.Nguyễn Quang Dũng, Nguyễn Lân, Lê Danh Tuyên (2015). Tình trạng dinh dưỡng, đặc điểm cấu trúc cơ thể của phụ nữ tuổi sinh đẻ người H’mông tại Huyện Bảo Lạc, tỉnh Cao Bằng. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm, 11(4): p. 18-24.
95.Phan Bích Nga, Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Công Khẩn, Lê Anh Tuấn (2012). Tình trạng Dinh dưỡng và vi chất dinh dưỡng của phụ nữ có thai tại Bệnh viện phụ sản Trung ương. Tạp chí Y học thực hành. 829(7): p. 2-4.
96.Hoàng Thế Nội (2009). Đánh giá tình trạng dinh dưỡng, thiếu máu ở phụ nữ có thai và một số yếu tố ảnh hưởng. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm, 5(1): p. 24-30.
97.Trương Hồng Sơn, Phạm Văn Hoan, Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Công Khẩn (2012). Thực trạng vi chất dinh dưỡng của phụ nữ mang thai tại Kon Tum và Lai Châu. Tạp chí Y học thực hành, 826(6): p. 15-18.
98.Lee V, Ahmed F, Wada S and al (2008). Extent of vitamin A deficiency among rural pregnant women in Bangladesh. Public Health Nutri (11): p. 1326-31.
99.Yang C, Chen J, Liu Z, Yun C, Piao J, Yang X (2016). Prevalence and influence factors of vitamin A deficiency of Chinese pregnant women. 2016. Nutr J, 15(1):12. doi: 10.1186/s12937-016-0131-7.
100.Beheshteh O, ZahraA, RoshanakN and al (2014). Vitamin A status in pregnant women in Iran in 2001 and its relationship with province and gestational age. Citation: Food & Nutrition Research, (58): doi: 10.3402/fnr.v58.25707.
101.Nguyễn Nhân Thành, Trần Thị Mỹ Hạnh và CS (2010). Tình trạng thiếu máu dinh dưỡng ở phụ nữ có thai, bà mẹ cho con bú và trẻ dưới 5 tuổi tại thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm. 6(3+4): p. 56-65.
102.WHO (2008). Worldwide prevalence of anaemia 1993 – 2005. WHO Global Database on Anaemia, p. 7-34.
103.Đặng Oanh và CS (2009). Tình trạng thiếu máu dinh dưỡng của phụ nữ có thai người dân tộc thiểu số tại tỉnh Đăk Lăk năm 2008. Tạp chí Dinh dưỡng & Thực phẩm, số 5(2).
104.Nguyễn Song Tú (2008). Thực trạng thiếu máu ở phụ nữ 15-49 tuổi và một số yếu tố lien quan tại 3 xã của huyện Ân Thi, Hưng Yên năm 2008. Luận văn thạc sĩ y tế công cộng.
105.Bezerra DS, Araújo KF, Azevêdo GM, Dimenstein R (2009). Maternal supplementation with retinyl palmitate during immediate postpartum period: potential consumption by infant. Rev Saude Publica 43(4): p. 572-9.
106.Grilo EC, Lima MSR, Cunha LRF, Gurgel CSS and al (2015). Effect of maternal vitamin A supplementation on retinol concentration in colostrum. J Pediatr (Rio J), 91(1): p. 81-86.
107.Willumsen JF, Simmank K, Filteau SM, Wagstaff LA and al (1997). Toxic damage to the respiratory epithelium induces acute phase changes in vitamin A metabolism without depleting retinol stores of South African children. J Nutr 127: p. 1339-43.
108.Friis H, Kaondera K, Sandstram B, Michaelsen KF et al (1996). Serum concentration of micronutrients in relation to schistosomiasis and indicators of infection: a cross-sectional study among rural Zimbabwean schoolchildren. Eur J Clin Nutr, 50 (6) : p. 386-391.
109.Underwood BA (1984). Vitamin A in animal and human nutrition. Academic Press. The retinoids. (1): p. 282-392.
110.Rice AM, Rebecca J Stoltzfus, Andres de Francisco, and CS (2000). Evaluation of serum retinol, the modified-relative-dose-response ratio, and breast-milk vitamin A as indicators of response to postpartum maternal vitamin A supplementation. Am J Clin Nutr, (71): p. 799–806.
111.Van Jaarsveld PJ, Faber M, Tanumihardjo SA, Nestel P, Lombard CJ, Benade AJ (2005). Beta-carotene-rich orange-fleshed sweet potato improves the vitamin A status of primary school children assessed with the modified-relative-dose-response test. Am J Clin Nutr, (81): p. 1080-7.
112.Verhoef H, and West CE (2005). Validity of the relative-dose-response test and the modified-relativedose-response test as indicators of vitamin A stores in liver. Am J Clin Nutr,(81): p. 835-9.
113.Tomiya MT, Arruda IK, Silva Diniz A, Santana RA and al (2015). The effect of vitamin A supplementation with 400 000 IU vs 200 000 IU on retinol concentrations in the breast milk: A randomized clinical trial. Clin Nutr. S0261-5614(15): p. 344-351.
114.Kovacs CS (2008). Maternal, fetal and neonatal outcomes from human and animal studies. Am J Clin Nutr 88: p. 520-528s.
115.Donnen P, Brasseur D, Dramaix M and al (1998). Vitamin A supplementation but not deworming improves growth of malnourished preschool children in eastern Zaire. J Nutr, (128) 8: p. 1320-7.
116.Van Lettow M, van der Meer JW, Wieringa FT, Semba RD (2005). Low plasma selenium concentrations, high plasma human immunodeficiency virus load and high interleukin-6 concentrations are risk factors associated with anemia in adults presenting with pulmonary tuberculosis in Zomba district, Malawi. Eur J Clin Nutr, 59 (4): p. 526-32.
117.WHO (2012). Technical consultation on guidance to vitamin A supplementation programs for children 6-59 months of age. Ottawa.
118.WHO (2011). Guideline: Vitamin A supplementation in pregnant women. Geneva, World Health Organization.
119.WHO (2011). Guideline: Neonatal vitamin A supplementation Geneva. World Health Organization.
120.WHO (2011). Guideline: Vitamin A supplementation in infants 1-5 months of age. Geneva, World Health Organization.
121.WHO (2011). Guideline: Vitamin A supplementation in infants and children 6-59 months of age. Geneva, World Health Organization.
122.WHO (2011). Guideline: Vitamin A supplementation in postpartum women. World Health Organization.
123.Kapil U, Sachdev HP (2010). Universal vitamin A supplementation programme in India: The need for a re-look. Natl Med J India (23), p. 257-60.
124.Kapil U and al (2009). Time to stop giving indiscriminate massive doses of syn thetic vitamin A to Indian children. Public Health Nutr (12): p. 285-86.
125.Ahmad SM, Hossain MI, Bergman P, Kabir Y, Raqib R (2015). The effect of postpartum vitamin A supplementation on breast milk immune regulators and infant immune functions: study protocol of a randomized, controlled trial. Trials. doi: 10.1186/s13063-015-0654-9, (16): p. 129.
126.WHO (2006). Multicentre Growth Reference Study Group. WHO Child Growth standards: Length/ height-for-age, weight-for-age, weight-for-length, weight-for-height and body mass index-for-age. Methods and development. Geneva.
127.UNICEF and WHO (2009). WHO child growth standards and the identification of severe acute malnutrition in infants and children.
128.Hà Huy Khôi, Lê Thị Hợp (2012). Phương pháp dịch tễ học dinh dưỡng. Nhà xuất bản Y học.
 
 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment