Hiệu quả can thiệp dự phòng lây truyền HIV ở phụ nữ mang thai tại hai quận/huyện thành phố Hồ Chí Minh, năm 2010-2012
Luận án Hiệu quả can thiệp dự phòng lây truyền HIV ở phụ nữ mang thai tại hai quận/huyện thành phố Hồ Chí Minh, năm 2010-2012.Đại dịch HIV/AIDS được biết đến từ những năm 80 của thế kỷ trước. Hơn 30 năm trôi qua, hiện nay cả thế giới vẫn đang phải đương đầu với đại dịch nguy hiểm này [8]. Tính đến hết năm 2013, số trường hợp nhiễm HIV trên toàn cầu là 35 triệu người (33,2-37,2), số trường hợp mới phát hiện trong năm 2013 là 2,1 triệu người (1,9-2,4) và số người tử vong do AIDS là 1,5 triệu người (1,4-1,7) [98]. Ở Việt Nam, kể từ trường hợp nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện vào năm 1990 ở thành phố Hồ Chí Minh, tính đến 31/11/2013 trên cả nước, số trường hợp nhiễm HIV đang còn sống là 216.254 người, số bệnh nhân AIDS đang còn sống là 66.533 người, và có 68.977 trường hợp tử vong do AIDS [5],[7]. Tỷ lệ phụ nữ nhiễm HIV ở Việt Nam cũng tăng từ 19% vào năm 2005 lên 31% vào năm 2011 [2], phản ánh sự lây truyền HIV ở phụ nữ có chiều hướng gia tăng, số trẻ sinh ra bị nhiễm HIV cũng ngày càng tăng, vì có tới 99% trẻ dưới 5 tuổi nhiễm HIV là do lây truyền từ mẹ bị nhiễm [1],[4]. Trong 11 tháng đầu năm 2013, cả nước xét nghiệm phát hiện mới 11.567 trường hợp nhiễm HIV, trong đó 5.493 bệnh nhân AIDS; có 2.097 người tử vong do AIDS [5]. Ước tính mỗi năm Việt Nam có khoảng hai triệu phụ nữ sinh con, với tỷ lệ nhiễm HIV vào khoảng 0,35%-0,4%, mỗi năm sẽ có khoảng 5.000-7.000 phụ nữ mang thai nhiễm HIV sinh con. Nếu không can thiệp chủ động và tích cực, mỗi năm sẽ có hơn 2.000 trẻ em sinh ra bị nhiễm HIV từ mẹ [3]. Hơn nữa, mục tiêu chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 là “xóa bỏ hoàn toàn lây truyền HIV từ mẹ sang con vào năm 2015 và giảm 50% số ca tử vong ở bà mẹ bị nhiễm HIV vào năm 2015, tiếp tục duy trì không có trường hợp nhiễm HIV từ mẹ sang con đến năm 2020 và sau 2030” [12]. Mục tiêu này đang là thách thức đối với ngành y tế nói chung và chương trình phòng chống HIV/AIDS nói riêng. Nghiên cứu của Trần Tôn và cộng sự (2010) cho thấy nếu mẹ được chăm sóc tiền sản tốt và sớm tham gia vào chương trình dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con thì sẽ làm giảm đáng kể khả năng lây truyền HIV cho con tỷ lệ trẻ nhiễm HIV sinh ra từ mẹ có tham gia dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con đầy đủ là 5,5% và từ mẹ được dự phòng không đầy đủ là 23,8%. Nếu mẹ chỉ được xét nghiệm HIV dương tính lúc đến sinh và chỉ uống dự phòng liều duy nhất thì tỷ lệ nhiễm HIV cao hơn là 17,7% [42].
Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những địa phương có tỷ lệ nhiễm HIV dẫn đầu trong cả nước, chiếm khoảng 23% [49]. Tỷ lệ nhiễm HIV ở phụ nữ mang thai có sự thay đổi qua các năm nhưng vẫn còn cao và chưa ổn định, năm 2009 là 0,5 %; Năm 2010 là 6,3 %; Và năm 2011 là 0,45 % [46]. Theo nghiên cứu của Hồ Thị Ngọc (2010), kết quả cho thấy cần có chương trình truyền thông giáo dục sức khỏe để tránh lây nhiễm HIV cho cộng đồng; Có 75,9% phụ nữ nhiễm HIV cư ngụ tại thành phố Hồ Chí Minh, trong đó các quận Bình Tân, quận 8, huyện Bình Chánh có tỷ lệ người nhiễm cao, người nhiễm là dân nhập cư (24,1%). Phụ nữ nhiễm HIV có học vấn thấp, mù chữ và tiểu học (39,4%), hoàn cảnh kinh tế nghè o (41,7%). Tỷ lệ phụ nữ bị nhiễm HIV có kiến thức, thái độ, hành vi tốt trong việc phòng lây nhiễm cho cộng đồng là rất thấp (7,9%) [33]. Huyện Bình Chánh thành phố Hồ Chí Minh, có tỷ lệ nhiễm HIV ở thai phụ còn chiếm tỷ lệ cao và có kiến thức, thái độ, thực hành đúng về dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con chiếm tỷ lệ thấp. Theo nghiên cứu của cùng tác giả (2007) tỷ lệ nhiễm HIV ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh chiếm tỷ lệ cao (1,05%); Kiến thức đúng về phòng lây truyền HIV/AIDS từ mẹ sang con thấp (35%) và thực hành đúng về phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con cũng thấp (25%) [50]. Việc tăng cường các hoạt động truyền thông về dự phòng lây truyền HIV từ m sang con cho các thai phụ là giải pháp can thiệp hiệu quả và ít tốn kém gíup giảm tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con [13]. Nếu các thai phụ có được kiến thức đúng, thái độ tốt và thực hành an toàn, tích cực thì sẽ giúp giảm nhanh chóng một cách có hiệu quả tốc độ lây truyền HIV từ mẹ sang con trong cộng đồng, từ đó giúp giảm tỷ lệ mắc và chết vì AIDS ở thai phụ. Truyền thông giáo dục sức khỏe đóng vai trò quan trọng trong công tác dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, cần phải làm cho người thai phụ biết nguy cơ và cơ chế lây truyền đồng thời giáo dục cho mọi người cách thức phòng chống trên cơ sở đó góp phần hạn chế và ngăn cản sự lây nhiễm từ mẹ sang con [5].
Thực trạng trên cho thấy, công tác dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con hiện nay rất cần được quan tâm và chú trọng. Vì vậy, việc nghiên cứu tìm ra các giải pháp can thiệp có hiệu quả để dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con là điều hết sức cần thiết để góp phần ngăn chặn đại dịch HIV/AIDS. Thực trạng kiến thức, thái độ và thực hành về dự phòng lây truyền HIV từ m sang con ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 như thế nào? Yếu tố nào liên quan tới kiến thức, thái độ và thực hành về dự phòng lây truyền HIV của thai phụ? Hiệu quả can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe về dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con ở phụ nữ mang thai tại địa bàn trên, năm 2010-2012 như thế nào? Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Hiệu quả can thiệp dự phòng lây truyền HIV ở phụ nữ mang thai tại hai quận/huyện thành phố Hồ Chí Minh, năm 2010-2012”, nhằm mục tiêu:
1.Mô tả thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành về dự phòng lây truyền HIV từ m sang con và các yếu tố liên quan ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 2010.
2.Đánh giá hiệu quả can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe về dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con ở phụ nữ mang thai tại địa bàn trên, năm 2010-2012
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ
CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1.Phan Thanh Xuân, Trương Việt Dũng (2012). Đặc điểm của phụ nữ mang thai tham gia nghiên cứu đánh giá hiệu quả mô hình can thiệp về dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con tại thành phố Hồ Chí Minh, năm 2010¬2012. Tạp chí Y học thực hành, 8(877), 115-120.
2.Phan Thanh Xuân, Trương Việt Dũng (2012). Thực trạng về kiến thức, thái độ, thực hành trong đánh giá hiệu quả mô hình can thiệp dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con tại thành phố Hồ Chí Minh, năm 2010-2012. Tạp chí Y học thực hành, 8(877), 109-114.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1.Bộ Y tế – Cục phòng chống HIV/AIDS Việt Nam (2006). Quản lý chăm sóc và điều trị HIV/AIDS. Hội nghị quốc gia về quản lý chăm sóc và điều trị HIV/AIDS, Hà Nội.
2.Bộ Y tế – Cục phòng chống HIV/AIDS Việt Nam (2011). Báo cáo công tác phòng chống HIV/AIDS năm 2011, Hà Nội.
3.Bộ Y tế – Cục phòng chống HIV/AIDS Việt Nam (2011). Hướng dẫn thực hiện dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, Hà Nội
4.Bộ Y tế – Cục phòng chống HIV/AIDS Việt Nam (2012). Báo cáo công tác phòng, chống HIV/AIDS năm 2012, Hà Nội
5.Bộ Y tế – Cục phòng chống HIV/AIDS Việt Nam (2013). Báo cáo công tác phòng chống HIV/AIDS năm 2013, Hà Nội.
6.Bộ Y tế (2005). Hướng dẫn Chẩn đoán và Điều trị nhiễm HIV/AIDS, ban hành kèm theo Quyết định số 06/2005/QĐ-BYT ngày 7/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Nhà xuất bản Y học Hà Nội.
7.Bộ Y tế (2007). Giáo dục và nâng cao sức khỏe, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
8.Bộ Y tế (2007). Chương trình hành động quốc gia về thông tin, giáo dục và truyền thông thay đổi hành vi phòng, chống HIV/AIDS đến 2010, Hà Nội.
9.Bộ Y tế (2008). Hướng dẫn Phác đồ điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con bằng thuốc kháng vi rút, ban hành kèm theo Quyết định số 3821/QĐ- BYT ngày 03/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Hà Nội.
10.Nguyễn Hữu Chí (2000). Nhiễm HIV/AIDS ở phụ nữ. Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, 90-105.
11.Chính phủ (2006). Luật phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS), Hà Nội.
12.Chính phủ (2012). Quyết định số 608/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030, Hà Nội.
13.Chính phủ (2012). Quyết định số 1202/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2012-2015, Hà Nội.
14.Nguyễn Đức Chung, Trần Thị Bích Hà (2010). Tỷ lệ nhiễm HIV ở các nhóm đối tượng nguy cơ tại Hà Nội trong 10 năm 2005. Tạp chí Y học thực hành, Bộ Y tế, (742, 743), 26-29.
15.Dự án hợp tác Việt Nam-Hà Lan (2011) Phương pháp đánh giá tác động chương trình y tế. Phương pháp đánh giá tác động chương trình y tế. Trường Đại học Y tế công cộng Hà Nội.
16.Dự án Quỹ Toàn cầu – Bộ Y tế (2006). Lây truyền HIV từ mẹ sang con: Thờiđiểm, các yếu tố nguy cơ, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 21-25.
17.Dự án Việt Nam – CDC (2009). Tài liệu Hội thảo đánh giá chương trình truyền thông phòng chống HIV/AIDS. Hội thảo đánh giá chương trình truyền thông phòng chống HIV/AIDS, Trường Đại học Y tế công cộng Hà Nội.
18.Trần Thị Kim Dung, Trương Tấn Minh, Nguyễn Văn Hải và cộng sự (2010). Nghiên cứu tình hình lây nhiễm HIV giữa vợ chồng và con của người có HIV tại Khánh Hòa 2009. Tạp chí Y học thực hành, Bộ Y tế, (742, 743), 19¬22.
19.Trương Việt Dũng (1998). Phương pháp nghiên cứu khoa học về Y học, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 83-87.
20.Trương Việt Dũng, Nguyễn Duy Luật (2007). Tổ chức và Quản lý Y tế, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
21.Trần Thị Thanh Hà (2010). HIV-1 lây truyền từ mẹ sang con các tỉnh Phía Nam Việt Nam. Tạp chí Y học thực hành, Bộ Y tế, (742,743), 523-525.
22.Trần Thị Thủy Hà (2010). Đặc điểm lâm sàng và tình trạng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc y tế và sức khỏe của người nhiễm HIV tại Tiền Giang năm 2009. Tạp chí Y học thực hành, Bộ Y tế, (742, 743), 430-436.
23.Đoàn Chí Hiền, Trần Thị Ngọc, Nguyễn Lê Tâm và cộng sự (2010). Nghiên cứu kiến thức và một số yếu tố nguy cơ lây hiễm HIV đến tại phòng tư vấn, xét nghiệm HIV tự nguyện trung tâm phòng chống HIV/AIDS Thừa Thiên Huế năm 2009. Tạp chí Y học thực hành, Bộ Y tế, (742,743), 147-152.
24.Nguyễn Văn Hiến (2006). Khoa học hành vi và giáo dục sức khỏe, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
25.Nguyễn Thị Hiệu (2010). Đánh giá kiến thức về HIV/AIDS của cán bộ chuyên trách, cán bộ thống kê báo cáo tuyến xã, phường trong tỉnh Phú Yên năm 2009. Tạp chí Y học thực hành, Bộ Y tế, (742,743), 116-120.
26.Trương Trọng Hoàng, Lê Thị Kim Phượng, Phạm Thị Hải Ly và cộng sự (2010). Khảo sát kiến thức, thái độ, hành vi về HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con của phụ nữ mang thai và phụ nữ tuổi sinh đẻ tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2009. Tạp chí Y học thực hành, Bộ Y tế (742,743), 231-235.
27.Nguyễn Thanh Long, Ngyễn Thị Minh Tâm, Nguyễn Thị Huỳnh và cộng sự (2010). Đánh giá kết quả dự án phòng lây nhiễm HIV tại Việt Nam. Tạp chí Y học thực hành, Bộ Y tế, (742,743), 184-188.
28.Nguyễn Thanh Long, Phan Thị Thu Hương, Bùi Hoàng Đức và cộng sự (2010). Nguy cơ lây nhiễm HIV trong nhóm vợ, bạn tình người nghiện chích ma túy tại Lai Châu năm 2010. Tạp chí Y học thực hành, Bộ Y tế, (742-743), 203¬210.
29.Nguyễn Ban Mai, Huỳnh Thị Thu Thủy, Lê Trường Giang và cộng sự (2010). Tỷ lệ nhiễm HIV của chồng thai phụ có HIV dương tính tại bệnh viện Từ Dũ 2008-2009. Tạp chí Y học thực hành, Bộ Y Tế, (742, 743), 653-657.
30.Nguyễn Thiện Minh, Phan Thanh Xuân (2013). Mức độ hài lòng của khách hàng tại phòng tư vấn xét nghiệm HIV Quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh năm 2012. Tạp chí Y học thực hành, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, (17), 109-114.
31.Trương Tấn Minh (2009). Mô tả Đặc điểm dịch tể học nhiễm HIV/AIDS tỉnh Khánh Hòa từ năm 1993-2009. Tạp chí Y học thực hành, Bộ Y tế, (742, 749), 11-22.
32.Trương Tấn Minh, Trần Văn Tin, Nguyễn Vũ Quốc Bình và cộng sự (2008). Đánh giá kiến thức, thái độ, hành vi về phòng chống nhiễm HIV trên người dân 15-49 tuổi tại Khánh Hòa. Tạp chí Y học thực hành, Bộ Y tế, (742,743), 66-69.
33.Hồ Thị Ngọc (2005). Kiến thức, thái độ, hành vi của phụ nữ mang thai nhiễm HIV. Tạp chí Y học thực hành, (528,529), 95-101.
34.Nguyễn Đỗ Nguyên (2005). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong y khoa, Bộ môn Dịch tể, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, 26-29.
35.Vũ Thị Nhung (2010). Nghiên cứu đánh giá chương trình phòng lây truyền HIV/AIDS từ mẹ sang con tại bệnh viện Hùng Vương 2005-2008. Tạp chí Y học thực hành, Bộ Y tế, (742,743), 377-380.
36.Nguyễn Duy Phong, Nguyễn Thị Lượm (2010). Mô tả các đặc điểm về dân số-xã hội, đường lây nhiễm, tiền sử thai nghén, tiền sử điều trị thuốc kháng HIV vợ bệnh nhân nữ nhiễm HIV/AIDS nhập viện điều trị nội trú tại bệnh viện Nhiệt Đới thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Y học, Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, (17), 119-123.
37.Hoàng Huy Phương, Lê Hoàng Nam, Tạ thị Lan Hương và cộng sự (2010).Đánh giá kiến thức, thái độ, thực hành về phòng chống HIV/AIDS của người dân từ 15-49 tuổi ở Huyện Hoa Lư và thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình năm 2009. Tạp chí Tạp chí Y học thực hành, Bộ Y tế, (742,743), 124-127.
38.Nguyễn Thị Liên Phương, Lê Thị Thanh Vân (2010). Nhận xét về thái độ xử trítrong chuyển dạ của sản phụ có HIV/AIDS tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2008. Tạp chí Y học thực hành, Bộ Y tế (742,743),458-462.
39.Nguyễn Minh Sơn (2010). Dịch tễ học, Đại học Y Hà Nội, Nhà xuất bản giáodục, Hà Nội, 32-35.
40.Nguyễn Viết Tiến, Dương Lan Dung, Đỗ Quan Hà và cộng sự (2010). Nghiên cứu tình hình phụ nữ mang thai nhiễm HIV và các biện pháp can thiệp điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con tại một số cơ sở sản khoa phía Bắc trong giai đoạn 2006-2009. Tạp chí Y học thực hành, Bộ Y tế (742,743), 408-413.
41.Nguyễn Thị Thanh Tịnh, Nguyễn Thị Thanh Tâm (2010). Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến việc xét nghiệm HIV tự nguyện của bà m mang thai tại thị xã Đông Hà và thị xã Quảng Trị, Tỉnh quảng trị năm 2009. Tạp chí Y học thực hanh, Bộ Y tế, (742,743), 394-400.
42.Trần Tôn, Vũ Xuân Thịnh, Lương Quế Anh và cộng sự (2010). Chẩn đoán sớm nhiễm HIV ở trẻ dưới 18 tháng tuổi sinh ra từ m ẹ nhiễm HIV ở khu vực phía Nam. Tạp chí Y học thực hành, Bộ Y tế, (742,743), 477-480.
43.Trung tâm y tế Dự phòng huyện Bình Chánh thành phố Hồ Chí Minh (2011). Báo cáo tổng kết chuông trình dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con năm 2010.
44.Ủy Ban Nhân Dân thành phố Hồ Chí Minh (2011). Niên giám thống kê 2005¬’ 2010, 45-76.^
45.Ủy ban phòng chống AIDS thành phố Hồ Chí Minh (2007). Chương trình dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, 36-52.
46.Ủy ban phòng chống AIDS thành phố Hồ Chí Minh (2010). Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện chuông trình thông tin giáo dục truyền thông thay đổi hành vi phòng chống HIV/AIDS 2006-2010 tại thành phố Hồ Chí Minh.
47.Ủy ban phòng chống AIDS thành phố Hồ Chí Minh (2012). Báo cáo tổng kết chuông trình dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con năm 2012.
48.Ủy ban phòng chống AIDS thành phố Hồ Chí Minh (2013). Báo cáo tổng kết 5 năm chuông trình dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con thành phố Hồ Chí Minh.
49.Ủy ban phòng chống AIDS thành phố Hồ Chí Minh (2009). Báo cáo kế hoạch dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con tại thành phố Hồ Chí Minh.
50.Phan Thanh Xuân (2008). Kiến thức, thái độ, thực hành về dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con và các yếu tố liên quan ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh thành phố Hồ Chí Minh năm 2007. Tạp chí Y Học Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh, (12), 94-100.
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa Lời cam đoan
Danh mục chữ viết tắt
Mục lục
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục sơ đồ
ĐẶT VẤN ĐỀ1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN4
1.1.Tổng quan về lây truyền HIV từ mẹ sang con ở phụ nữ mang thai trên Thế
giới, Việt Nam và thành phố Hồ Chí Minh4
1.1.1.Tổng quan về HIV/AIDS4
1.1.2.Giai đoạn lây nhiễm HIV và đường lây truyền HIV từ m ẹ sang con5
1.1.3.Các yếu tố nguy cơ, chẩn đoán và điều trị dự phòng lây truyền HIV từ
m ẹ sang con9
1.1.4.Các chiến lược can thiệp dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con13
1.1.5.Dịch tể học HIV/AIDS trên Thế giới, Việt Nam và TP. Hồ Chí Minh. ..15
1.2.Kiến thức, thái độ, thực hành và các mô hình đánh giá hiệu quả can thiệp
truyền thông giáo dục sức khỏe23
1.2.1.Một số khái niệm23
1.2.2.Một số mô hình cơ bản về thay đổi hành vi sức khỏe24
1.2.3.Phương pháp truyền thông giáo dục sức khỏe26
1.2.4.Hoạt động can thiệp về truyền thông giáo dục sức khỏe dự phòng lây
truyền HIV từ mẹ sang con huyện Bình Chánh TP. Hồ Chí Minh26
1.2.5.Các mô hình đánh giá hiệu quả hoạt động can thiệp truyền thông giáo
dục sức khỏe29
1.3.Tổng quan các công trình nghiên cứu về kiến thức, thái độ, thực hành và đánh giá hiệu quả các can thiệp dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con ở thai phụ trên Thế giới, Việt Nam và thành phố Hồ Chí Minh32
1.3.1.Trên Thế giới32
1.3.2.Tại Việt Nam43
1.3.3.Ở thành phố Hồ Chí Minh46
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU49
2.1.Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu49
2.1.1.Đối tượng nghiên cứu:49
2.1.2.Địa điểm nghiên cứu49
2.1.3.Thời gian nghiên cứu49
2.2.Phương pháp nghiên cứu50
2.2.1.Thiết kế nghiên cứu50
2.2.2.Nghiên cứu mô tả cắt ngang51
2.2.3.Nghiên cứu can thiệp cộng đồng có nhóm chứng52
2.2.4.Nghiên cứu định tính55
2.2.5.Nghiên cứu phân tích số liệu thứ cấp55
2.3.Nội dung và các chỉ số nghiên cứu56
2.4.Nội dung, hoạt động, mô hình và các bước tiến hành can thiệp cộng đồng ….58
2.4.1.Nội dung can thiệp cộng đồng58
2.4.2.Hoạt động can thiệp cộng đồng59
2.4.3.Mô hình can thiệp về truyền thông nhóm nhỏ60
2.4.4.Các bước tiến hành can thiệp cộng đồng61
2.5.Phương pháp thu thập thông tin62
2.6.Đối tượng, kỹ thuật xét nghiệm và tiêu chí chẩn đoán HIV63
2.7.Phân tích và xử lý số liệu63
2.8.Công cụ nghiên cứu64
2.9.Phương pháp khống chế sai số65
2.10.Tổ chức thực hiện và lực lượng tham gia66
2.11.Đạo đức nghiên cứu68
2.12.Hạn chế và điểm mạnh của đề tài68
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU71
3.1.Kiến thức, thái độ, thực hành về dự phòng lây truyền HIV từ m ẹ sang con và các yếu tố liên quan ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh và quận Bình
Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 201071
3.1.1.Đặc tính mẫu nghiên cứu71
3.1.2.Kiến thức về dự phòng lây truyền HIV từ m ẹ sang con ở thai phụ huyện
Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 201073
3.1.3.Thái độ về dự phòng lây truyền HIV từ m ẹ sang con ở thai phụ tại huyện
Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 201075
3.1.4.Thực hành về dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con ở thai phụ huyện
Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 201076
3.1.5.Các yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành về dự phòng lây
truyền HIV từ m sang con tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 201076
3.1.6.Phân tích đa biến83
3.1.7.Tỷ lệ nhiễm HIV ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh và quận
Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 201089
3.1.8.Đặc điểm các nguồn thông tin về ở thai phụ tại huyện Bình Chánh và
quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 201089
3.1.9.Lý do thai phụ xét nghiệm và không xét nghiệm HIV91
3.2.Hiệu quả can thiệp về truyền thông giáo dục sức khỏe dự phòng lây truyền
HIV từ mẹ sang con ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh (can thiệp) và quận Bình Tân (nhóm chứng) thành phố Hồ Chí Minh, năm 2010-201292
3.2.1.Kết quả hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe về dự phòng lây
truyền HIV từ m sang con ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh, năm 2010-201292
3.2.2.Hiệu quả thay đổi kiến thức, thái độ, thực hành về dự phòng lây truyền
HIV từ mẹ sang con ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh, năm 2010-2012 (Đánh giá trước- sau
ở nhóm can thiệp)98
3.2.3.Hiệu quả can thiệp về kiến thức, thái độ, thực hành về dự phòng lây truyền HIV từ m sang con ở phụ nữ mang thai ở huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh, năm 2010-2012 (Đánh giá
trước- sau có nhóm chứng)104
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN111
4.1.Phương pháp nghiên cứu111
4.2.Kiến thức, thái độ, thực hành về dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con và các yếu tố liên quan ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh và quận Bình
Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 2010112
4.2.1.Đặc tính mẫu nghiên cứu112
4.2.2.Thực trạng kiến thức, thái độ, thực hành về dự phòng lây truyền HIV từ
m ẹ sang con ở phụ nữ mang thai huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 2010114
4.2.3.Các yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành về dự phòng lây
truyền HIV từ m sang con ở phụ nữ mang thai ở huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 2010121
4.2.4.Đặc điểm các nguồn thông tin tiếp cận, lý do xét nghiệm, lý do không xét
nghiệm và tỷ lệ nhiễm HIV ở thai phụ huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 2010124
4.3.Hoạt động can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe về dự phòng lây truyền HIV từ m sang con ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh thành phố Hồ Chí Minh, năm 2010-2012127
4.3.1.Hoạt động huấn luyện, đào tạo cán bộ127
4.3.2.Công tác phát triển mạng lưới cán bộ nồng cốt và cộng tác viên128
4.3.3.Hoạt động quản lý thai129
4.3.4.Độ bao phủ của chương trình
4.3.5.Hoạtđộng truyền thôngđại chúng130
4.3.6.Hoạtđộng cung cấp tài liệu truyền thông cho phụ nữ mang thai130
4.3.7.Hoạtđộng truyền thôngcá nhân, nhóm nhỏ, luu động131
4.3.8.Các hoạt động, lợi ích,đề xuất của nhân viên y tế vềchuơng trình can
thiệp dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con132
4.4.Hiệu quả can thiệp về kiến thức, thái độ, thực hành dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con ở thai phụ tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố
Hồ Chí Minh, năm 2010-2012 132
4.4.1.Hiệu quả can thiệp về kiến thức dự phòng lây truyền HIV từ m ẹ sang con ở thai phụ tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân, năm 2010-2012 ..132
4.4.2.Hiệu quả can thiệp về thái độ dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con ở
thai phụ tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân, năm 2010-2012136
4.4.3.Hiệu quả can thiệp về thực hành dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con ở thai phụ huyện Bình Chánh và quận Bình Tân, năm 2010-2012 138
4.5.Hiệu quả can thiệp về tỷ lệ nhiễm ở phụ nữ mang thai, lý do thai phụ làm xét
nghiệm và không làm xét nghiệm HIV140
4.6.Quan điểm, thái độ của phụ nữ mang thai và của nhân viên y tế về việc có thai
và giữ thai sinh con khi nhiễm HIV143
KẾT LUẬN145
KIẾN NGHỊ147
Danh mục các công trình nghiên cứu của tác giả đã công bố có liên quan đến
luận án148
TÀI LIỆU THAM KHẢO149
Tiếng Việt149
Phụ lục 1: Phiếu phỏng vấn157
Phụ lục 2: Huớng dẫn phỏng vấn sâu164
Phụ lục 3: Huớng dẫn thảo luận nhóm trọng tâm168
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Biến số nghiên cứu định lượng phỏng vấn trực tiếp thai phụ56
Bảng 3.2. Đặc tính mẫu nghiên cứu (n=1.213)71
Bảng 3.3. Phân bố tuổi của đối tượng nghiên cứu tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 (n = 1.213)73
Bảng 3.4. Các yếu tố liên quan đến kiến thức chung về dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 (n=1.213)77
Bảng 3.5. Các yếu tố liên quan đến thái độ chung về dự phòng lây truyền HIV từ m ẹ sang con ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 (n=1.213)79
Bảng 3.6. Các yếu tố liên quan đến thực hành chung về dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 (n=1.213)81
Bảng 3.7. Tóm tắt các yếu tố liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành chung về dự phòng lây truyền HIV từ m sang con ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 qua phân tích đơn biến83
Bảng 3.8. Tương quan giữa các cặp yếu tố có liên quan đến kiến thức, thái độ, thực hành chung về dự phòng lây truyền HIV từ m sang con ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 201084
Bảng 3.9. Các yếu tố thực sự tác động đến kiến thức, thái độ, thực hành chung về dự phòng lây truyền HIV từ m sang con ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm
2010 (n=1.213)85
Bảng 3.10. Kết quả phân tích đa biến kiến thức chung về dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 (n=1.213)86
Bảng 3.11. Kết quả phân tích đa biến thái độ chung về dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 (n=1.213)87
Bảng 3.12. Kết quả phân tích đa biến thực hành chung về dự phòng lây truyền HIV từ m sang con ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 (n=1.213)88
Bảng 3.13. Tỷ lệ nhiễm HIV ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 (n=1.213)89
Bảng 3.14. Đặc điểm các nguồn thông tin về dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 (n=1.212)90
Bảng 3.15. Lý do thai phụ xét nghiệm và không xét nghiệm HIV91
Bảng 3.16. Kết quả hoạt động huấn luyện, đào tạo cán bộ93
Bảng 3.17. Kết quả phát triển mạng luới93
Bảng 3.18. Kết quả hoạt động quản lý thai94
Bảng 3.19. Kết quả độ bao phủ của chuơng trình95
Bảng 3.20. Kết quả hoạt động truyền thông đại chúng95
Bảng 3.21. Kết quả hoạt động cung cấp tài liệu truyền thông96
Bảng 3.22. Kết quả hoạt động truyền thông cá nhân, nhóm, luu động97
Bảng 3.23. Hiệu quả thay đổi kiến thức về dự phòng lây truyền HIV từ m ẹ sang con ở phụ nữ mang thai ở huyện Bình Chánh, năm 2010-201299
Bảng 3.24. Hiệu quả thay đổi thái độ về dự phòng lây truyền HIV từ m ẹ sang con ở phụ nữ mang thai ở huyện Bình Chánh, năm 2010-2012101
Bảng 3.25. Hiệu quả thay đổi thực hành về phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con ở phụ nữ mang thai huyện Bình Chánh, năm 2010-2012102
Bảng 3.26. Đặc tính mẫu nghiên cứu của phụ nữ mang thai trước can thiệp ở huyện Bình Chánh và quận Bình Tân (n = 1.213)104
Bảng 3.27. Hiệu quả can thiệp về kiến thức dự phòng lây truyền HIV từ m ẹ sang con ở phụ nữ mang thai huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh, năm 2010-2012106
Bảng 3.28. Hiệu quả can thiệp về thái độ dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con ở phụ nữ mang thai huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh, năm 2010-2012107
Bảng 3.29. Hiệu quả can thiệp về thực hành dự phòng lây truyền HIV từ m ẹ sang con ở phụ nữ mang thai huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh, năm 2010-2012108
Bảng 3.30. Hiệu quả can thiệp về tỷ lệ nhiễm HIV ở phụ nữ mang thai huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh, năm 2010-2012.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 3.1. Phân bố tuổi của thai phụ trong nghiên cứu tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 (n = 1.213)73
Biểu đồ 3.2. Kiến thức đúng về dự phòng lây truyền HIV từ m ẹ sang con ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 (n=1.213)74
Biểu đồ 3.3.Thái độ đúng về dự phòng lây truyền HIV từ m ẹ sang con ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 (n=1.213)75
Biểu đồ 3.4. Thực hành về dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con ở phụ nữ mang thai tại huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh năm 2010 (n=1.213)76
Biểu đồ 3.5. Tỷ lệ nhiễm HIV của thai phụ ở huyện Bình Chánh, năm 2010-2012 103
Biểu đồ 3.6. Hiệu quả can thiệp về tỷ lệ nhiễm HIV của thai phụ ở huyện Bình Chánh và quận Bình Tân thành phố Hồ Chí Minh, năm 2010-2012 110
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất