Hiệu quả can thiệp tư vấn chế độ ăn, thực phẩm bổ sung isomalt và luyện tập ở người có nguy cơ đái tháo đường type 2 tại cộng đồng

Hiệu quả can thiệp tư vấn chế độ ăn, thực phẩm bổ sung isomalt và luyện tập ở người có nguy cơ đái tháo đường type 2 tại cộng đồng

Hiệu quả can thiệp tư vấn chế độ ăn, thực phẩm bổ sung isomalt và luyện tập ở người có nguy cơ đái tháo đường type 2 tại cộng đồng.Cùng với sự phát triển kinh tế, đời sống của nhân dân ta đã ngày càng cải thiện, mô hình bệnh tật cũng thay đổi theo. Bên cạnh mô hình bệnh tật của các nước đang phát triển đó là: Suy dinh dưỡng, thiếu vi chất dinh dưỡng và bệnh nhiễm khuẩn, ở nước ta đã xuất hiện những bệnh khác như các nước phát triển đó là tỷ lệ các bệnh mãn tính không lây ngày càng gia tăng như đái tháo đường (ĐTĐ),  thừa  cân, béo phì, ung  thư,  tim mạch là những bệnh  phát  triển  nhanh nhất hiện nay [26],[125].Bệnh đái tháo đường-đặc biệt đái tháo đường type 2 (ĐTĐ2) là b ệnh khá phổ biến, gặp hầu hết ở mọi quốc gia và mọi lứa tuổi với những mức độ khác nhau [118].

Tốc độ phát triển của bệnh đái tháo đường type 2 đang là vấn đề cấp bách của xã hội. Năm 1994, thế giới có 110 triệu người đái tháo đường; năm 1995 có 135 triệu người;  năm 2000 có khoảng 157,3 triệu người. Theo dự báo của Tổ chức Y tế Thế giới, năm 2010 số người mắc đái tháo đường trên toàn cầu sẽ là trên 3% dân số [151]. Trong đó, số người mắc đái tháo đường ở Châu á, Châu Phi sẽ tăng lên 2 tới 3 lần so với hiện nay. Vùng Tây á, số người mắc đái tháo đường tăng từ 3,6 triệu lên 11,4 triệu[138]. Vùng Đông á, số người mắc đái tháo đường sẽ tăng từ 21,7 triệu lên 44 triệu, vùng Đông Nam á sẽ là 8,6 lên 19,5 triệu và khu vực Bắc á số người mắc đái tháo đường sẽ tăng từ 28,8 triệu lên 57,5 triệu trong vòng 15 năm (từ 1995 tới 2010). Đặc biệt quan trọng là sự gia tăng mạnh số người mắc bệnh đái tháo đường ở nhóm tuổi lao động [154].
Việt Nam là một nước đang phát triển, có những thay đổi lớn về kinh tế, môi trường và các hình thái bệnh tật. Theo kết quả của một số cuộc điều tra năm 1990, Hà Nội có tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường: 1,2%, tại Huế: 0,96% và tại Thành  phố Hồ Chí Minh là 2,52 % [35]. Theo Tạ Văn Bình và cs (2003),  điều tra trên phạm vi toàn quốc, tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường lứa tuổi 30-64, ở các thành phố là 4,4%, tỷ lệ chung cho cả nước là 2,3%, vùng đồng bằng ven biển-2,2%, miền núi-2,1%; tỷ lệrối lo ạn dung nạp glucose là 7,3% [8].
Có rất nhiều yếu tố nguy cơ làm gia tăng tốc độ bệnh đái tháo đường như yếu tố gen, yếu tố môi trường, chế độ dinh dưỡng, luyện tập, béo phì…Trong đó có  những  yếu  tố  rất  khó  can  thiệp  được như  yếu  tố  gen,  gia  đình,  chủng  tộc nhưng ngược lại cũng có nhiều yếu tố hoàn toàn có thể kiểm soát được như chế độ ăn, luyện tập và thay đổi lối sống bằng nhiều biện pháp khác nhau như tuyên truyền, vận động…[11],[82],[115].
Chính sách chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân của Quốc tế  và Quốc gia ngày càng chú trọng đến các mục tiêu toàn diện và bao trùm. Truyền thông giáo  dục  sức  khoẻ  (TTGDSK)  là  nội  dung  được  xếp  hàng  đầu  trong  các  nội dung chăm sóc sức khoẻ. Tổ chức Y tế Thế giới rất coi trọng truyền thông giáo dục sức khoẻ và đã nêu  lên rất rõ mục tiêu của giáo dục sức khoẻ là cung cấp các kiến thức và kĩ năng giúp cho mọi người nhận rõ vấn đề sức khoẻ của mình và  lựa  chọn  những  biện  pháp   giải  quyết  phù  hợp  với  hoàn  cảnh  mỗi  người. Song song với việc cung cấp các dịch vụ Y tế thì cung cấp kiến thức, hướng dẫn thực hành, giúp mọi người dân và cộng đồng nhận rõ vấn đề phòng chống bệnh và chủ động lựa chọn biện pháp giải quyết hoàn cảnh thực tế của mỗi người, mỗi cộng đồng đóng một vai trò vô cùng quan trọng [24],[25].
Tại Việt Nam, hoạt động truyền thông giáo dục sức khoẻ được đẩy mạnh với nhiều hình thức, nhiều kênh, nhiều mô hình phong phú, sáng tạo ở các tuyến từ trung ương đến địa phương, góp phần giải quyết vấn đề sức khoẻ phù hợp với thực tế địa phương. Tuy nhiên, thực tiễn về công tác truyền thông giáo dục sức khoẻ  phòng  chống  bệnh  đái  tháo  đường  trong  những  năm  qua  cho  thấy  hoạt động truyền thông giáo dục sức khoẻ chưa xứng với tầm vóc và vai trò của nó.Được  sự  giúp  đỡ  của  Tổ  chức  Y  tế  Thế  giới  (WHO)  và  Hiệp  hội  phòng chống đái  tháo đường Quốc tế (IDF), Dự án phòng chống đái tháo đường-Bệnh viện  Nội  tiết  chọn  tỉnh  Thanh  Hoá  triển  khai  thí  điểm  các  hoạt  động  phòng chống đái tháo đường ở cộng đồng. 
Để góp phần  làm  giảm  tốc độ  gia  tăng  của bệnh và  làm chậm các biến chứng của bệnh  đái tháo đường,  công tác truyền thông giáo dục sức khoẻ đóng một vai trò quan trọng nhằm làm thay đổi hành vi  ở những người có nguy cơ mắc bệnh  đái tháo đường,  đồng thời giúp họ lựa chọn biện pháp thích hợp để phòng bệnh. Chính vì lí do trên,  đề tài nghiên cứu can thiệp tư vấn chế độ ăn, thực phẩm có bổ sung isomalt và luyện tập ở người có nguy cơ đái tháo đường type 2 trong mô hình phòng chống bệnh đái tháo đường ở tỉnh Thanh Hoá được tiến hành với mục tiêu như sau:
Mục tiêu nghiên cứu:
1. Mô tả một số  chỉ tiêu sinh hoá máu, tình trạng dinh dưỡng và kiến thức, thái  độ,  thực  hành  về  phòng  chống  đái  tháo  đường  type  2  ở  các  đối  tượng nghiên cứu tại cộng đồng tại phường Ba Đình, Phú Sơn, Ngọc Trạo thành phố 
Thanh Hoá.
2. Đánh giá hiệu quả can thiệp bằng tư  vấn chế độ ăn, thực phẩm bổ sung isomalt và luyện tập ở những người có nguy cơ mắc bệnh đái tháo đường type 2 tại cộng đồng

Mục Lục
Đặt vấn đề  ………………………………………………………. ……………………………………  1
Chương I  …………………………………………………………………………………… …………  7
Tổng quan  ………………………………………………………. ……………………………………  7
1.1. Định nghĩa và chẩn đoán bệnh đái tháo đường ………………………………….  7
1.1.1. Định nghĩa về bệnh đái tháo đường …………………………………………..  7
1.1.2. Chẩn đoán xác định đái tháo đường theo tiêu chuẩn hiện nay  ………..  7
1.1.3. Chẩn đoán tiền đái tháo đường (Prediabetes)  ………………………………  8
1.2. Một số đặc điểm dịch tễ  học bệnh đái tháo đường  ……………………………..  9
1.2.1.Tình hình mắc bệnh đái tháo đường tại Việt nam  ………………………….  9
1.2.2.Tình hình mắc bệnh đái tháo đường trên thế  giới  ………………………..   10
1.2.3. Một số nghiên cứu phòng bệnh đái tháo đường trên thế giới và ở Việt 
Nam  …………………………………………………………………………………… ……….   11
1.3. Các yếu tố nguy cơ bệnh đái tháo đường type 2  ……………………………….   14
1.3.1. Các yếu tố nguy cơ không thể can thiệp được  ……………………………   14
1.3.2. Các yếu tố có thể can thiệp được……………………………………………..   16
1.3.3. Các yếu tố nguy cơ đái tháo đường type 2 tại cộng đồng  …………….   20
1.4. Vai trò thay đổi lối sống trong dự phòng bệnh đái tháo đường  ……………   21
1.4.1.Vai trò dinh dưỡng trong việc phòng bệnh đái tháo đường type 2  ….   21
1.4.2. Một số thực phẩm có chỉ số glucose máu thấp trong việc điều trị
bệnh đái tháo đường  ………………………………………………………………………   22
1.5. Các ch ất đư ờng ng ọt thay th ế  và đư ờ ng isomalt  ……………………………………….   27
1.5.1. Yêu cầu của thực phẩm thay thế  ……………………………………………..   28
1.5.2. Một số đường có năng lượng thấp đã và đang được sử dụng  ………..   29
1.5.3. Đường Isolmalt  …………………………………………………………………….   32
1.5.4. Lợi ích đường isomalt trong việc bảo vệ sức khoẻ con người  ……..   35
1.6. Sản phẩm có đường isomalt sử dụng trong nghiên cứu  ……………………..   37
1.6.1. Diễn biến glucose máu của đối tượng sau khi ăn bánh hura-light, bột 
Dinh dưỡng Netsure-light, và bánh mì tươi có sử dụng đường isomalt so 
với uống đường glucose………………………………………………………………….   38
1.6.2. Chỉ số glucose máu của bánh Hura-light và bột dinh dưỡng Netsurelight có đường isomalt.  …………………………………………………………………..   40
1.7. Vai trò luyện tập đối với người bệnh đái tháo đường  ……………………….   43
1.8. Truyền thông thay đổi hành vi  ………………………………………………………   44
1.8.1. Quá trình thay đổi hành vi:  …………………………………………………….   45
1.8.2. Các yếu tố thay đổi hành vi  …………………………………………………….   45
1.8.3. Truyền thông trực tiếp, bản chất của truyền thông trực tiếp  …………   45
1.9. Tình hình bệnh ĐTĐ tại Thanh Hoá  ………………………………………………   48
Chương 2  ……………………………………………………………………………………………   50
đối tượng và Phương pháp nghiên cứu  …………………………………………………….   50
2.1. Đối tượng nghiên cứu  ………………………………………………………………….   50
2.2. Thời gian nghiên cứu  …………………………………………………………………..   50
2.3. Địa điểm nghiên cứu  ……………………………………………………………………   50
2.4. Phương pháp nghiên cứu  ……………………………………………………………..   50 
2.4.1. Thiết kế  nghiên cứu  ………………………….. ………………………………….   50
2.4.2. Cỡ mẫu và chọn mẫu  …………………………………………………………….   52
2.5. Tổ chức nghiên cứu can thiệp  ……………………………………………………….   55
2.5.1. Chuẩn bị vật liệu nghiên cứu can thiệp  …………………………………….   55
2.5.2. Thành lập ban chỉ đạo  ……………………………………………………………   55
2.5.3. Xây dựng nội dung can thiệp  ………………………………………………….   55
2.5.4. Tập huấn cho các cán bộ tham gia dự án  …………………………………..   59
2.5.5. Thực hiện can thiệp trong 4 tháng  ……………………………………………   59
2.5.6. Theo dõi, giám sát hỗ trợ  ……………………………………………………….   60
2.6. Phương pháp thu thập số liệu  ………………………………………………………..   61
2.6.1. Tiền đái tháo đường type 2  …………………………………………………….   61
2.6.2. Tuổi đối tượng  ……………………………………………………………………..   62
2.6.3. Cân nặng  ……………………………………………………………………………..   62
2.6.4. Chiều cao  …………………………………………………………………………….   62
2.6.5. Vòng bụng  …………………………………………………………………………..   62
2.6.6. Xét nghiệm glucose máu  ………………………………………………………..   63
2.6.7. Các chỉ tiêu về lipid máu  ……………………………………………………….   64
2.6.8. Đánh giá tình trạng dinh dưỡng dựa vào chỉ số BMI  …………………..   65
2.7. Các chỉ số về  kiến thức  ………………………………………………………. ……….   66
2.7.1. Kiến thức  …………………………………………………………………………….   66
2.7.2. Thái độ và niềm tin  ……………………………………………………………….   67
2.7.3. Thực hành  ……………………………………………………………………………   67
2.8. Các biện pháp khống chế sai số  …………………………………………………….   67
2.9. Xử lí số liệu  ……………………………………………………………………………….   68
2.10. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu  ………………………………………………..   68
Chương 3  ……………………………………………………………………………………………   69
kết quả nghiên cứu  ……………………………………………………………………………….   69
3.1. Thực trạng glucose máu, dinh dưỡng và kiến thức, thái độ, thực hành của 
các đối tư ợng nghiên cứu về phòng bệnh ĐTĐ.  ……………………………………..   69
3.2 . Hiệu quả can thiệp  ……………………………………………………………………..   80
3.2.2. Hiệu quả can thiệp thay đổi sinh hoá máu giữa hai nhóm can thiệp và 
đối chứng……………………………………………………………………………………..   79
3.2.3. Hiệu quả can thiệp thay đổi BMI và vòng eo (vòng bụng)  …………..   89
3.2.4. Sự thay đổi về khẩu phần ăn sau can thiệp  ………………………………..   91
3.2.5 Sự thay đổi kiến thức, thực hành phòng chống bệnh đái tháo đường  94
Chương 4: Bàn luận ……………………………………………………………………………..   98
4.1. Thực trạng glucose máu, dinh dưỡng và kiến thức, thái độ, thực hành của 
các đối tư ợng nghiên cứu về phòng bệnh ĐTĐ.  ……………………………………..   99
4.2. Hiệu quả  can thiệp  …………………………………………………………………….  105
4.2.1. Thông tin của đối tượng nghiên cứu can thiệp  …………………………  105
4.2.2. Hiệu quả can thiệp tư vấn chế độ ăn, thực phẩm bổ sung isomalt và 
luyện tập góp phần cải thiện glucose máu, thành phần lipid máu và nhân 
trắc ở những người có nguy cơ mắc bệnh ĐTĐ
2
tại cộng đồng  ……………  126
4.3. Những hạn chế của đề tài  ……………………………………………………………  126
Kết luận  …………………………………………………………………………………………….  128 
Kiến nghị ………………………………………………………………………………………….  139

Leave a Comment