Hiệu quả của Gel Ionite APF trong điều trị sâu sớm ở răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất trên trẻ 6-8 tuổi tại trường tiểu học SOS Hà Nội

Hiệu quả của Gel Ionite APF trong điều trị sâu sớm ở răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất trên trẻ 6-8 tuổi tại trường tiểu học SOS Hà Nội

Luận văn Hiệu quả của Gel Ionite APF trong điều trị sâu sớm ở răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất trên trẻ 6-8 tuổi tại trường tiểu học SOS Hà Nội. Theo báo cáo sức khỏe răng miệng của WHO năm 2003 cho thấy bệnh sâu răng ảnh hưởng đến 60-90% học sinh và phần lớn người trưởng thành ở hầu hết các nước công nghiệp, là bệnh răng miệng có tỷ lệ mắc cao nhất ở một số nước Châu Á và Mỹ La Tinh [1]. Tại Việt Nam điều tra răng miệng toàn quốc lần thứ 2 năm 2001 báo cáo ở học sinh 6-8 tuổi tỷ lệ sâu răng sữa là 84,9% tỷ lệ sâu răng vĩnh viễn là 25,4% [2].

Sâu răng tiến triển gây đau ảnh hưởng đến học tập, sinh hoạt hàng ngày của trẻ, nếu không được điều trị sớm sẽ dẫn đến mất răng và những hậu quả nghiêm trọng, tốn kém. Ở trẻ 6-8 tuổi thường là lứa tuổi răng hàm lớn thứ nhất vĩnh viễn mọc, nó có vai trò quan trọng trong ăn nhai, ổn định kích thước dọc khớp cắn, nhưng lại rất dễ tổn thương. Cũng ở tuổi này trẻ có khả năng tiếp thu tự lập tốt, dễ dàng thực hiện vệ sinh răng miệng dưới sự hướng dẫn của người lớn, tuy nhiên ở những trẻ mồ côi thiếu sự chăm sóc trực tiếp của bố mẹ vì thế công tác chăm sóc vệ sinh răng miệng của các em cần được cộng đồng quan tâm nhiều hơn.
Việc chẩn đoán sâu răng thông qua thăm khám, X.Quang và các phương tiện hỗ trợ thì việc điều trị đã không còn chỉ dựa vào tổn thương sâu răng để loại bỏ tổn thương và phục hồi lại thân răng mà còn quan tâm nhiều đến việc dự phòng, điều trị không sang chấn bằng tái khoáng hóa men răng ngay trong giai đoạn sớm bằng fluor, kiểm soát các yếu tố căn nguyên , bảo vệ tối đa tổ chức cứng của răng.
Fluor từ lâu đã được biết đến với khả năng tái khoáng hóa men răng, làm ngừng tiến triển và phục hồi tổn thương sâu răng. Năm 2006 Hiệp Hội Nha Khoa Hoa Kỳ cùng hội đồng khoa học đã khuyến nghị về việc sử dụng Fluor đặt tại chỗ có khả năng phòng ngừa sâu răng [3]. Trong những năm gần đây fluor ngày càng được quan tâm, thực tế đã chứng minh sử dụng fluor phòng sâu răng đã làm giảm 50% – 60% sâu răng và fluor là một biện pháp hiệu quả nhất [28],[29],[30]. Ionite APF gel cũng là một trong những dạng phức hợp của fluor có tác dụng dự phòngsâu răng hiệu quả [32].
Tại Việt Nam, chưa có nhiều nghiên cứu cụ thể về tình trạng sâu răng giai đoạn sớm ở trẻ em cũng như việc sử dụng gel fluor để can thiệp dự phòng và điều trị dự phòng sâu răng từ giai đoạn này. Chính vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài “Hiệu quả của Gel Ionite APF trong điều trị sâu sớm ở răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất trên trẻ 6-8 tuổi tại trường tiểu học SOS Hà Nội”. Với mục tiêu :
1.    Xác định tỷ lệ sâu răng giai đoạn sớm ở răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất trên trẻ 6-8 tuổi tại trường tiểu học SOS Hermann Gmeiner năm 2014.
2.    Đánh giá hiệu quả của Ionite APF Gel trên tổn thương sâu răng giai đoạn sớm ở răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất của nhóm đối tượng trên. 
TÀI LIỆU THAM KHẢO Hiệu quả của Gel Ionite APF trong điều trị sâu sớm ở răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất trên trẻ 6-8 tuổi tại trường tiểu học SOS Hà Nội
1.    Peterson P.E.(2003). Continuous improvement of oral health in the 21st century – the approach of the WHO Global Oral Health Programme, The World Oral Health Report 2003.
2.    Trần Văn Trường và cộng sự (2002), Điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc. Nhà xuất bản Y học.
3.    Robert J.Weyan, Sharon L. Tracy. (2013).Topical fluoride for caries prevention, The Journal of the American Dental Association. 144,1279¬1291.
4.    Nguyễn Mạnh Hà và cộng sự.(2011). Nhận xét tuổi mọc răng vĩnh viễn ở trẻ từ 5-8 tuổi tại một số tỉnh phía Bắc. Tạp chíy dược học quân sự. 8, 150-155.
5.    Huỳnh Anh Lan (2005),Tóm tắt các buổi thảo luận trong hội thảo ORCA lần thứ 50 (tài liệu dịch), Cập nhật Nha khoa, Nhà xuất bản Y học. 1, tr. 94-98.
6.    Ismail AI et al. (2007). The international caries detection and assessment system (ICDAS): an intergrateed system for measuring dental caries. Community Dent Oral Epidemio.35, 170-178.
7.    K.G.Konig .(2004).Clinical manifestations and treatment of caries from 1953 to global changes in the 20th century.Caries Reseach. 38, pp.168¬172.
8.    Trịnh Thị Thái Hà (2012), Sách Chữa Răng Và Nội Nha, Nhà Xuất Bản Giáo Dục Việt Nam.1, tr 13-14.
9.    Belli W.A, Marquis R.E (1991), Adaptation of Streptococcus mutans and Enterococcus hirae to acid stress in continuous culture, Appl. Environ. Microbiol.57, pp. 1134-1138
10.    Hamilton I.R, Buckley N.D (1991), Adaptation of Streptococcus
mutans to acid tolerance, Oral Microbiol Inmunol.6, pp. 65-71
11.    Nguyễn Văn Cát, Nguyễn Dương Hồng(1979),Răng hàm mặt tập I, Nhà xuất bản Y học. tr. 90-102
12.    Eisenmann D (1998), Enamel structure, Mosby; St. Louis.
13.    Trần Thu Thuỷ (1999),Nồng độ và sự phân bố Fluor trong răng cối nhỏ sau 3 năm Fluor hoá nước ở Tp. Hồ Chí Minh, Nhà xuất bản Y học TP. Hồ Chí Minh, (Số đặc biệt Hội nghị khoa học). tr. 184 – 189.
14.    Robinson C, Conne S, Shore R.C et al .(2004).The Effect of Fluoride on the Developing Tooth,Caries Res. 38, pp. 268-276.
15.    Vũ Mạnh Tuấn (2013), Nghiên cứu dự phòng sâu răng bằng Gel fluor. Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
16.    Roberson T.M (2002), Cariology:The lesion, Etiology, Prevention, and Control, Sturdevant’s Art and science of operative dentistry, 4th edition. chapter 3, 65-130,
17.    Cury JA, Tenuta LM (2009).Enamel remineralization: controlling the caries disease or treating early caries lesions. Braz Oral Res. 1, pp. 23-30.
18.    R.A. Ccahuana-V,squez, C.P.M. Tabchoury, L.M.A. Tenuta et al. (2007). Effect of Frequency of Sucrose Exposure on Dental Biofilm Composition and Enamel Demineralization in the Presence of Fluoride. Caries Res. 41, pp.9-15
19.    Jan Kuhnisch, Susanne Berger, Inka Goddon et al. (2008). Occlusal caries detection permanent molar according to WHO basic methods, ICDAS II and laser fluorescence measurements. Community Dentistry and Oral Epidemiology .36, pp. 475-484
20.    G.W.Milcich (2002), Caries Diagnosis and how to use the Diagnodent, www.avancedental-ltd.com.
21.    Nguyễn Quốc Trung. (2011). Hiệu quả của Casein phosphopetide
Amorphous Calcium Phosphat Flouride trong điều trị tổn thương sâu răng sớm. Tạp chí Y học thực hành. số 1 (750), tr. 80-84.
22.    Sudha P et al. (2005). Prevalence of dental caries among 5-13-year-old children of Mangalore city. JIndian Soc PedodDent. 73-79.
23.    Bilal Abdul Qayum Mirza et al. (2013). Dental caries prevalence in 3-8 year old children of army schools in lahore. Pakistan Oral & Dental Journal. 33(2), 364-366.
24.    Elena Barbería et al. (2008). A Clinical Study of Caries Diagnosis With a Laser Fluorescence System. JADA 2008. 139 (5), 572-579.
25.    Nông Thị Bích Thủy (2010), Nghiên cứu thực trạng sâu răng, viêm lợi và một số yếu tố nguy cơ ở học sinh tiểu học Tỉnh Bắc Kạn, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
26.    Lê Bá Nghĩa (2010), Nghiên cứu mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, hành vi chăm sóc răng miệng và sâu răng vĩnh viễn ở học sinh 12-15 tuổi tại trường Trung học cơ sở Tân Mai Hà Nội, Trường Đại học Răng Hàm Mặt, Hà Nội.
27.    Vũ Mạnh Tuấn và cộng sự. (2011). Khảo sát thực trạng bệnh sâu răng
và các yếu tố ảnh hưởng tới sự cân bằng sâu răng trên trẻ 7-8    tuổi tại
Quảng Bình năm 2011. Tạp chíy học thực hành số. 793, 81-85.
28.    Trịnh Đình Hải (2004), Giáo trình dự phòng sâu răng, Nhà xuất bản Y học Hà Nội, tr. 18-28.
29.    Võ Thế Quang (1985), Phòng bệnh sâu răng bằng Fluor, Nhà xuất bản Y học Tp. HCM, tr. 28-43.
30.    WHO. (1994). Fluorides and oral health, Report of a WHO    Expert
Committee on Oral Health Status and Fluoride Use. World    Health
Organ Tech Rep Ser. 846, pp. 1-37.
31.    Franks Mikx, Thijs Schaeken, Zang Qi.(1999). Preventive intervention with chlorhexidine toothvarnish. Courses in Community Oral Care,
Nijimigen, Nethrland, WHO. 22, pp. 1-6.
32.    Sherine B Y Badr.(2010). Protective effect of three different fluoride pretreatments on artificially induced dental erosion in primary and permanent teeth. Journal of american science. 6(11), 442-451.
33.    Maria Laura Menezes Bonow et al. (2013). Efficacy of 1.23%APF gel applications on incipient carious lesions: a doubleblind randomized clinical trial. Braz Oral Res. 27(3), 279-85.
34.    Nguyễn Thị Thu Hà (2010), Đánh giá tổn thương sâu răng số 6 bằng lazer huỳnh quang ở học sinh 6 đến 11 tuổi tại trường tiểu học Láng Thượng- Đống Đa – Hà Nội., Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội.
35.    Trần Ngọc Thành (2007), Thực trạng sâu hố rãnh và đánh giá hiệu quả trám bít hố rãnh răng 6, răng 7 ở học sinh tuổi 6 đến 12, Trường Đại học Răng hàm mặt, Hà Nội.
36.    Trần Văn Trường, Vũ Mạnh Tuấn (2010), Khảo sát mức độ tái khoáng men răng của gel NaF 1,23% trên thực nghiệm, Tóm tắt báo cáo hội nghị khoa học nghiên cứu sinh lần thứ XVI, Trường Đại học Y Hà Nội. 155-156.
37.    Trịnh Đình Hải, Vũ Mạnh Tuấn. ( 2012). Đánh giá mức độ tái khoáng hóa men răng của gel Nà 0,615 trên thực nghiệm, Tạp chíy học thực hành. 802, tr. 50-53.
38.    Võ Trương Như Ngọc. (2011). Fluor và sức khỏe răng miệng. Tạp chí
thông tin Y dược. 10 , 8-12.
39.    Hiremath SS (2007), Text book of Preventive and Community Dentistry, Reed Elsevier Indian Private Limited, 344-369.
40.    ADA Council on Scientific Affairs.(2006).Professionally Applied Topical Fluoride Executive Summary of Evidence-Based Clinical Recommendations. JADA. 137, pp. 1151-1159
41.    Johnston DW. (1994). Current status of professionally applied topical fluorides. Community Dent Oral Epidemiol. 22, pp. 159-163.
42.    R Hawkins, D Locker, J Noble et al. (2003). Professionally applied topical
ĐẶT VẤN ĐỀ  Hiệu quả của Gel Ionite APF trong điều trị sâu sớm ở răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất trên trẻ 6-8 tuổi tại trường tiểu học SOS Hà Nội

Chương 1    3
TỔNG QUAN    3
1.1.     Tổng quan về sâu răng    3
1.1.1.    Sơ lược cấu trúc của men răng    3
1.1.2.     Định nghĩa sâu răng và sâu răng sớm    4
1.1.3.     Bệnh căn bệnh sinh sâu răng và cơ chế tái khoáng hóa    4
1.1.4.    Phân loại sâu răng    8
1.1.5.    Chẩn đoán sâu răng sớm    9
1.1.6.    Một số nghiên cứu về dịch tễ học bệnh sâu răng trên thế giới và Việt Nam . 11
1.2.    Vai trò của gel fluor trong điều trị và dự phòng sâu răng    12
1.2.1.    Cơ chế tác dụng của fluor    13
1.2.2.    Các biện pháp có thể sử dụng fluor để dự phòng sâu răng    13
1.2.3.    Một số nhiên cứu về tác dụng của fluor trong dự phòng và điều trị
sâu răng trên Thế Giới và ở Việt Nam    15
Chương 2    17
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU    17
2.1.    Địa điểm và thời gian nghiên cứu    17
2.2.    Đối tượng và phương pháp nghiên cứu    17
2.2.1.     Nghiên cứu mô tả cắt ngang    17
2.2.2.    Nghiên cứu can thiệp    18
2.2.3.    Tiến hành nghiên cứu    20
2.2.4.    Tiêu chuẩn phát hiện sâu răng    22
2.2.5.    Chẩn đoán phân biệt sâu răng    23
2.3.    Các biến số nghiên cứu    23 
2.4.    Xử lý số liệu    23
2.5.    Sai số và biện pháp khắc phục    24
2.6.    Độ tin cậy    24
2.7.    Đạo đức trong nghiên cứu    24
Chương 3    25
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU    25
3.1.    Xác định tỷ lệ sâu răng giai đoạn sớm ở răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất trên trẻ 6-8 tuổi tại trường tiểu học SOS Hermann Gmeiner năm 2014    25
3.1.1.    Phần đặc trưng cá nhân    25
3.1.2.    Xác định tỷ lệ sâu răng giai đoạn sớm ở răng hàm lớn vĩnh viễn thứ
nhất trên trẻ 6-8 tuổi    27
đoạn sớm ở răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất của trẻ 6-8 tuổi    34
3.2.1.    Tiến triển của tổn thương răng hàm lớn thứ nhất giai đoạn sâu men mức 1 và mức 2 sau khi can thiệp gel fluor    34
3.2.2.    Thay đổi chỉ số laser huỳnh quang trung bình của bề mặt răng hàm lớn thứ nhất tương ứng với giai đoạn sâu mức D1và D2 sau khi can
thiệp      37
Chương 4    38
BÀN LUẬN    38
4.1.    Xác định tỷ lệ sâu răng giai đoạn sớm ở răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất
trên trẻ 6-8 tuổi tại trường tiểu học SOS Hermann Gmeiner năm 2014    38
4.1.1.    Đặc trưng nghiên cứu    38
4.1.2.    Xác định tỷ lệ sâu răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất    38
4.2.    Đánh giá hiệu quả của Ionite APF gel trên tổn thương sâu răng giai
đoạn sớm ở răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất trên trẻ 6-8 tuổi    43
KẾT LUẬN    48
KIẾN NGHỊ    49
TÀI LIỆU THAM KHẢO    1
PHỤ LỤC 
Bảng 1.1. Tiêu chuẩn phát hiện sâu thân răng nguyên phát theo ICDAS    9
Bảng 2.1. Sơ đồ thiết kế nghiên cứu can thiệp ngẫu nhiên không đối chứng    19
Bảng 2.2 Mã số quy định theo DIAGNODENT 2191    22
Bảng 2.3 Mã số quy định chẩn đoán sâu răng theo ICDAS    22
Bảng 3.1. Phân bố đối tượng nghiên cứu theo tuổi và giới    25
Bảng 3.3. Tỷ lệ sâu răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất theo tuổi    27
Bảng3.4. Tỷ lệ sâu răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất theo giới    28
Bảng 3.5. Tỷ lệ sâu răng hàm lớn vĩnh vễn thứ nhất theo từng mặt theo từng cung
hàm ( ở cả 3 mức D1, D2, D3)    29
Bảng 3.6. Tỷ lệ sâu răng hàm lớn thứ nhất theo mức độ tổn thương của trẻ 6-8 tuổi
(ICDAS và DD)    30
Bảng 3.7. Chỉ số laser huỳnh quang trung bình của bề mặt răng hàm lớn thứ nhất
tương ứng với các mức độ quan sát được trên lâm sàng    30
Bảng 3.8. Tỷ lệ mức độ tổn thương mặt nhai theo ICDAS và theo DD    31
Bảng 3.9. Tỷ lệ mức độ tổn thương mặt má theo ICDAS và DD    32
Bảng 3.10. Tỷ lệ mức độ tổn thương mặt lưỡi theo ICDAS và DD    33
Bảng3.11. Tiến triển của tổn thương răng hàm lớn thứ nhất giai đoạn sâu mức D1
sau khi can thiệp gel fluor theo ICDAS    34
Bảng 3.12. Tiến triển của tổn thương răng hàm lớn thứ nhất giai đoạn sâu mức D2
sau khi can thiệp gel fluor theo ICDAS    34
Bảng 3.13. Tiến triển của tổn thương răng hàm lớn thứ nhất giai đoạn sâu mức D1 sau khi can thiệp gel fluor theo DD    35 
Bảng 3.14. Tiến triển của tổn thương răng hàm lớn thứ nhất giai đoạn sâu mức D2 sau khi can thiệp gel fluor theo DD    35
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ sâu răng hàm lớn vĩnh viễn thứ nhất của trẻ 6-8 tuổi theo ICDAS
và DD    27
Biểu đồ 3.3. Thay đổi chỉ số laser huỳnh quang trung bình của bề mặt răng hàm lớn vĩnh viễn tương ứng với giai đoạn sâu mức D1 và D2 sau khi can thiệp    37 
Hình 1.1. Khám và đo bằng laser huỳnh quang    10
Hình 1.2. Sơ đồ hoạt động của thiết bị Diagnodent pen 2190    10
Hình 2.1. Hình ảnh thiết bị Diagnodent pen 2190    20
Hình 2.2. Hình ảnh gel Ionite APF 1,23% Fluor    21 

Leave a Comment