Hiệu quả của truyền thông giáo dục và bổ sung viên sắt folic đối với tình trạng dinh dưỡng và thiếu máu của phụ nữ 20-35 tuổi tại 3 xã huyện Tân lạc tỉnh Hòa Bình
Luận án Hiệu quả của truyền thông giáo dục và bổ sung viên sắt folic đối với tình trạng dinh dưỡng và thiếu máu của phụ nữ 20-35 tuổi tại 3 xã huyện Tân lạc tỉnh Hòa Bình.Thiếu dinh dưỡng là một vấn đề nghiêm trọng và có ý nghĩa sức khoẻ cộng đồng ở các nước đang phát triển. Hậu quả của thiếu dinh dưỡng ảnh hưởng tới nhiều thế hệ [142]. Theo ước tính của Tổ chức Y tế thế giới (WHO) có khoảng 2 tỉ người trên thế giới bị thiếu máu thiếu sắt [143].
Ớ nước ta, trong những năm qua, đã có nhiều chương trình, hoạt động can thiệp nhằm cải thiện tình trạng dinh dưỡng và thiếu vi chất dinh dưỡng được triển khai trên cả nước cũng như ở các địa bàn trọng điểm và đã thu được những kết quả khả quan. Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn (CED) ở phụ nữ tuổi sinh đẻ giảm từ 33,1% (năm 1990) xuống còn 26,3% (năm 2000) [46] và 18,5% (năm 2010) [5]. Tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ tuổi sinh đẻ đã giảm đáng kể từ 40,2% năm 1995 [102] xuống còn 28,8% năm 2008 [23]. Tuy nhiên, mức độ giảm không đồng đều giữa các nhóm đối tượng, các vùng, các khu vực. Tỷ lệ này ở vùng miền núi cao, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, cũng như phụ nữ tuổi sinh đẻ, phụ nữ mang thai và trẻ em dưới 5 tuổi vẫn còn cao [50].
Bốn giải pháp chính được khuyến cáo trong phòng chống thiếu vi chất dinh dưỡng hiện nay đang được áp dụng trên thế giới là đa dạng hóa bữa ăn, bổ sung vi chất, tăng cường vi chất vào thực phẩm và các giải pháp dựa vào cộng đồng [127], [143]. Bổ sung vi chất và tăng cường vi chất dinh dưỡng vào thực phẩm là các giải pháp được áp dụng nhiều nhất ở Việt Nam cũng như các nước khác trên thế giới. Những giải pháp này đã góp phần đáng kể trong cải thiện tình trạng thiếu vi chất dinh dưỡng cũng như cải thiện tình trạng dinh dưỡng của người dân.
Biện pháp bền vững nhất là sử dụng thực phẩm sẵn có ở địa phương trên nguyên tắc là tất cả các chất dinh dưỡng cũng như vi chất dinh dưỡng đều có ở trong thực phẩm thông qua việc truyền thông giáo dục nâng cao kiến thức và chọn thực phẩm cũng như “đa dạng hóa bữa ăn”. Nhiều bằng chứng cho thấy việc can thiệp truyền thông tăng cường kiến thức và thay đổi các hành vi chưa đúng thành hành vi có lợi cho sức khỏe luôn là một giải pháp cần thiết và hiệu quả trong giải quyết các vấn đề sức khoẻ cộng đồng cũng như cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng và thiếu máu. Để đảm bảo thành công thì giải pháp này đòi hỏi phải phù hợp với thói quen ăn uống và tính sẵn có của thực phẩm tại địa phương [85], [121], [123].
Tân Lạc là huyện ở phía Tây Nam tỉnh Hòa Bình còn nhiều khó khăn, kinh tế chưa phát triển, địa bàn rộng, nhiều địa hình đồi núi nên điều kiện giao thông rất hạn chế. Tỷ lệ CED và thiếu máu tại nơi đây còn cao. Nhằm tìm hiểu thực trạng về thiếu máu, CED của phụ nữ tuổi sinh đẻ và hiệu quả triển khai phối hợp các giải pháp can thiệp, nghiên cứu “Hiệu quả của truyền thông giáo dục và bổ sung viên sắtfolic đối với tình trạng dinh dưỡng và thiếu máu của phụ nữ 20-35 tuổi tại 3 xã huyện Tân lạc tỉnh Hòa Bình” đã được thực hiện với 2 mục tiêu cụ thể sau đây
3.Đánh giá tình trạng dinh dưỡng, thiếu máu, kiến thức và thực hành về phòng chống thiếu máu dinh dưỡng ở phụ nữ tuổi sinh đẻ tại 3 xã, huyện Tân lạc, Hòa Bình.
4.Đánh giá hiệu quả của mô hình can thiệp bằng truyền thông giáo dục tích cực kết hợp bổ sung viên sắt/folic đối với tình trạng dinh dưỡng và thiếu máu của phụ nữ tuổi sinh đẻ.
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOANiiError! Bookmark not del i
LỜI CẢM ƠNii
MỤC LỤCiii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮTvi
DANH MỤC BẢNGvii
DANH MỤC BIỂU ĐỒix
ĐẶT VẤN ĐỀ1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU3
1.1.Thiếu năng lượng trường diễn ở phụ nữ tuổi sinh đẻ3
1.1.1.Khái niệm3
1.1.2.Tình hình thiếu năng lượng trường diễn ở PNTSĐ trên thế giới
và ở Việt Nam4
1.1.3.Nguyên nhân và hậu quả của CED6
1.1.4.Phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng và một số khái
niệm7
1.2.Thiếu máu dinh dưỡng ở phụ nữ tuổi sinh đẻ8
1.2.1.Khái niệm và phương pháp đánh giá tình trạng thiếu máu dinh
dưỡng8
1.2.2.Nguyên nhân và hậu quả của thiếu máu dinh dưỡng10
1.2.3.Tình hình thiếu máu dinh dưỡng của PNTSĐ trên thế giới và Việt
Nam12
1.3.Các giải pháp can thiệp và phòng chống thiếu máu thiếu sắt16
1.3.1.Các giải pháp can thiệp đang áp dụng trên thếgiới16
1.3.2.Các giải pháp can thiệp và hoạt động phòng chống thiếu máu
đang áp dụng ở Việt Nam19
1.4.Vai trò và chuyển hoá sắt trong cơ thể20
1.4.1.Vai trò của sắt trong cơ thể20
1.4.2.Chuyển hoá sắt trong cơ thể21
1.5.Vai trò của folate trong phòng chống thiếu máu24
1.5.1.Vai trò của folate24
1.5.2.Vai trò của folate tới thai sản25
1.5.3.Hậu quả của thiếu folate trong mối liên quan với thiếu máu25
1.6.Vai trò của truyền thông tích cực lên cải thiện tình trạng dinh dưỡng
và thiếu máu ở phụ nữ tuổi sinh đẻ26
1.6.1.Khái niệm về truyền thông tích cực26
1.6.2.Các giai đoạn của truyền thông tích cực26
1.6.3.Khó khăn, hạn chế, ưu và nhược điểm của phương pháp truyền
thông có sự tham gia của cộng đồng28
1.6.4.Thay đổi kiến thức, hành vi – phương pháp đánh giá thay đổi
kiến thức, hành vi29
1.6.5.Một số nghiên cứu về hiệu quả của truyền thông tích cực trên thế
giới và ở Việt Nam36
GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU39
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU40
2.1.Đốitượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu40
2.1.1.Đối tượng nghiên cứu40
2.1.2.Địa điểm nghiên cứu40
2.1.3.Thời gian nghiên cứu42
2.2.Phương pháp nghiên cứu42
2.2.1.Thiết kế nghiên cứu42
2.2.2.Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu43
2.2.3.Các bước tiến hành nghiên cứu45
2.2.4.Phương pháp thu thập số liệu và tiêu chuẩn đánh giá52
2.2.5.Xử lý và phân tích số liệu55
2.2.6.Các biện pháp khống chế sai số57
2.2.7.Đạo đức nghiên cứu58
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU59
3.1.Tình trạng dinh dưỡng và thiếu máu của phụ nữ tuổi sinh đẻ59
3.2.Kiến thức, thực hành về phòng chống thiếu máu dinh dưỡng của phụ nữ
tuổi sinh đẻ60
3.3.Kết quả của nghiên cứu can thiệp62
3.3.1.Đặc điểm chung của đối tượng tại thời điểm điều tra ban đầu (To)62
3.3.2.Hiệu quả can thiệp72
Chương 4: BÀN LUẬN90
4.1.Tình trạng dinh dưỡng và thiếu máu ở phụ nữ tuổi sinh đẻ90
4.1.1.Tình trạng dinh dưỡng của phụ nữ tuổi sinh đẻ90
4.1.2.Tình trạng thiếu máu của phụ nữ tuổi sinh đẻ92
4.2.Kiến thức, thực hành về phòng chống thiếu máu dinh dưỡng của phụ
nữ tuổi sinh đẻ97
4.3.Hiệu quả của mô hình can thiệp tăng cường truyền thông giáo dục
tập trung khuyến khích tiêu thụ thực phẩm giàu sắt và so sánh với giải pháp bổ sung sắt hàng ngày đối với cải thiện tình trạng thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ tuổi sinh đẻ101
4.3.1.Hiệu quả của bổ sung sắt/folic lên cải thiện tình trạng thiếu máu 101
4.3.2.Hiệu quả của truyền thông giáo dục dinh dưỡng lên cải thiện
tình trạng dinh dưỡng và thiếu máu103
KẾT LUẬN111
KHUYẾN NGHỊ113
TÀI LIỆU THAM KHẢO116
PHỤ LỤC129
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng việt
1 BộY tế(2001), Chiến lược Quốc gia Dinh dưỡng giai đoạn 2001-2010, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 21-27.
2 BộY tế(2012), Chiến lược Quốc gia Dinh dưỡng giai đoạn 2011-2020, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 35.
3 Bộ Y tế, Viện Dinh dưỡng (2007), Bảng nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
4 Bộ Y tế, Viện Dinh dưỡng (2007), Bảng thành phần thực phẩm Việt Nam, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
5 BộY tế, Viện Dinh dưỡng (2012), Báo cáo kết quảchính của tổng điều tra dinh dưỡng năm 2009, Hà Nội.
6 Đàm Khải Hoàn, Hạc Văn Hi, Lý Văn Cảnh (2007), Huy động cộng đồng truyền thông cải thiện hành vi chăm sóc sức khỏe sinh sản cho các bà mẹ ở xã Tân Long, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, tạp chí Y học thực hành, số6 (573), tr. 23-25.
7 Đinh Phương Hoa, Lê ThịHợp, Phạm ThịThúy Hòa (2012), Thực trạng thiếu máu, tình trạng dinh dưỡng và nhiễm giun ở phụ nữ20-35 tuổi tại 6 xã thuộc huyện Lục Nam, Bắc Giang, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực Phẩm, tập 8, số1, tr. 39-45.
8 Đinh ThịPhương Hoà (2000), Nghiên cứu các yếu tố nguy cơ đẻ con thấp cân và tửvong chu sinh ởmột sốvùng miền Bắc Việt Nam, Luận án tiến sĩ Y học, trường đại học Y Hà Nội, tr. 1-3, 96.
9 Hà Huy Khôi (1994), Nghiên cứu phòng chống thiếu vi chất ởViệt Nam, Chuyên đềdinh dưỡng và an toàn thực phẩm, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, số7, tr. 1-2.
10 Hà Huy Khôi (1996), Mấy vấn đềdinh dưỡng trong thời kỳ chuyển tiếp, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
11 Hà Huy Khôi (1997), Phương pháp dịch tễ học dinh dưỡng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 16-31.
12 Hà Huy Khôi (2001), xây dựng đường lối dinh dưỡng Việt Nam, Nhà xuất bản y học, Hà nội, tr 60-64.
13 Hà Huy Tuệ, Lê Bạch Mai (2008), Thiếu năng lượng trường diễn và thừa cân béo phì ởngười trưởng thành tại xã Duyên Thái-Hà Tây năm 2006, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực Phẩm, tập 4, số.2, tr. 27-32. 117
14 Hồ Thu Mai, Phạm Thị Thuý Hoà (2011), Thực trạng dinh dưỡng và khẩu phần của phụnữtuổi sinh đẻtại Lai Châu và Kon Tum năm 2009, Tạp chí Y học Thực hành số5 (765), tr. 93-96.
15 HồThu Mai, Phan Văn Huân (2009), Thực trạng dinh dưỡng và tiêu thụthực phẩm của một sốnhóm đối tượng nguy cơ cao vềdinh dưỡng tại huyện Côn Đảo năm 2009, báo cáo kết quảđềtài nghiên cứu cấp Viện.
16 Hoàng Khải Lập, Hà Xuân Sơn, Nguyễn Minh Tuấn (2006), Hiệu quảcải thiện tình trạng dinh dưỡng trẻem bằng giáo dục dinh dưỡng cộng đồng cho các bà mẹtại xã Nga My huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên, tạp chí Dinh dưỡng và Thực Phẩm, tập 2, số3+4 tháng 11, tr.36-43.
17 Hoàng Kim Thanh (2005), Tổ chức hoạt động giáo dục truyền thông dinh dưỡng tại cộng đồng, Tài liệu tập huấn xây dựng kế hoạch và triển khai các hoạt động dinh dưỡng. BộY tế, tr. 73-83.
18 Hoàng ThếNội, Phạm Thị Vân (2006), Hiệu quả của giáo dục truyền thông dinh dưỡng đến kiến thức, thực hành về chăm sóc dinh dưỡng và sức khỏe cho nữthanh niên, tạp chí Dinh dưỡng và Thực Phẩm, tập 2, số3+4, tr. 74-81.
19 Huỳnh Văn Nên (2003), Thực trạng suy dinh dưỡng trẻem dưới 5 tuổi tỉnh An Giang năm 2002, Tạp chí Y học thực hành, số462, tr. 41-47.
20 Lê Anh Tuấn (2001), Lượng giá hiệu quảchương trình giáo dục sức khỏe trên kiến thức của các bà mẹcó con dưới 5 tuổi về 12 điểm thực hành gia đình thiết yếu, Hội nghịtổng kết công tác IMCI toàn quốc năm 2004.
21 Lê Bạch Mai, HồThu Mai và Cs. (2004), Tình trạng dinh dưỡng và thiếu máu của phụnữtuổi sinh đẻtại huyện Thanh Miện năm 2004, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực Phẩm, tập 2, số3&4, tr. 68-73.
22 Nguyễn Anh Vũ (2006), Thực trạng thiếu máu dinh dưỡng, kiến thức và thực hành phòng chống thiếu máu của phụnữtuổi sinh đẻ tại xã KỳSơn, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An năm 2006, Luận Văn thạc sỹ y tế công cộng, Hà Nội.
23 Nguyễn Chí Tâm, Nguyễn Công Khẩn, Nguyễn Xuân Ninh và Cs. (2002), Tình hình thiếu máu dinh dưỡng ởViệt nam qua điều tra đại diện
ởcác vùng sinh thái trong toàn quốc năm 2000. Tạp chí Y học thực hành
số2, tr. 2-4.
24 Nguyễn Công Khẩn và cộng sự(2008), Chương trình phòngchống thiếu
vitamin A và thiếu máu dinh dưỡng ởViệt Nam. Tạp chí Dinh dưỡng và
Thực Phẩm, tập 4, số2, tr.2-16.
118
25 Nguyễn Minh Tuấn (2009), Huy động nguồn lực cộng đồng chăm sóc
dinh dưỡng trẻem dưới 5 tuổi dân tộc thiểu sốtại Thái Nguyên, Luận án
tiến sĩ Y học, Viện Vệsinh Dịch tễtrung ương, Hà Nội.
26 Nguyễn Quang Trung (2003), Hiệu quả bổ sung sắt, kẽm trong phòng
chống thiếu máu và thúc đẩy tăng trưởng trẻem dưới 1 tuổi ởQuếVõ,
Bắc Ninh, Luận án tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.
27 Nguyễn Quang Trung, Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Văn Nhiên & CS
(2000), “Tác dụng bổ sung sắt, kẽm đối với sự tăng trưởng và phòng
chống thiếu máu ởtrẻnhỏ”, Tạp chí Y học dựphòng,tập 10, số46, tr.
17-22.
28 Nguyễn Thanh Hà, Nguyễn Xuân Ninh, Phạm Văn Hoan (2011), “Hiệu
quảbổsung kẽm và sprinkles đa vi chất trên chỉsốnhân trắc của trẻthấp còi 6-36 tháng tuổi”, Tạp chí Y học Dựphòng, Tập XXI, 1(118).
29 Nguyễn ThịKim Liên (2005), Ngiên cứu mô hình truyền thông giáo dục sức khỏe trong lĩnh vực chăm sócsức khỏe trẻem tại tuyến y tếcơ sởvà đánh giá hiệu quảcủa nó, Luận án tiến sĩ y học, trường đại học Y Hà Nội.
30 Nguyễn ThịThơ, Vũ ThịThư (2005), Ảnh hưởng của dựán “An ninh
thực phẩm hộgia đình” tới kinh tếhộvà tình trạng dinh dưỡng trẻem tại
1 xã thuộc tỉnh Yên bái, tạp chí Dinh dưỡng và Thực Phẩm, tập 1, số1,
tr. 34-40.
31 Nguyễn Tú Anh, Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Thanh Hương, Trần Chính
Phương (2011), Tình hình thiếu máu, thiếu năng lượng trường diễn ởnữ
công nhân một sốnhà máy công nghiệp, Tạp chí nghiên cứu Y học, tập
72, số1, tr. 93-99.
32 Nguyễn Xuân Ninh (2006), Tình trạng vi chất dinh dưỡng và tăng trưởng
ởtrẻem Việt Nam, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực Phẩm, tập 2, số1, tr.
29-33.
33 Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Chí Tâm, Nguyễn Đình
Quang, Nguyễn Công Khẩn (2006), Tình hình thiếu máu ởtrẻem và phụ
nữtuổi sinh đẻtại 6 tỉnh đại diện ởViệt Nam 2006. Dinh dưỡng và Thực
Phẩm, tập 2, số3+4, tr. 15-18.
34 Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Thanh Hương (2007),
Thực trạng thiếu máu và một sốyếu tốliên quan ởphụnữtuổi sinh đẻ
và trẻem tại một sốxã, phường Hà Nội, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực
Phẩm, tập 3, số4, tr. 24-41.
119
35 Nguyễn Xuân Ninh, Nguyễn Công Khẩn, Hà Huy Khôi (2001), Chiến
lược phòng chống thiếu vichất dinh dưỡng tại Việt nam -20 năm phòng
chống thiếu vi chất dinh dưỡng tại Việt nam, tr. 24-33.
36 Phạm Hoàng Hưng (2010), Hiệu quảcủa truyền thông tích cực đến đa
dạng bữa ăn và tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻem, Luận án tiến sĩ y
học: chuyên ngành Dinh dưỡng cộng đồng, Viện Dinh dưỡng, Hà Nội.
37 Phạm SỹNghiên, Thành Xuân Nghiêm (1995), Đánh giá công tác truyền thông giáo dục sức khỏe, Sổtay thực hành vềtruyền thông giáo dục sức khỏe, Trung tâm Truyền thông bảo vệsức khỏe, BộY tế, tr. 64-74.
38 Phạm Thúy Hòa (1997), Hiệu quảcủa bổsung viên sắt/acid folic tới tình trạng đó trên phụnữcó thai ởnông thôn, Tạp chí Vệsinh phòng dịch, 7(2), tr. 24-9.
39 Phạm Thúy Hòa (1998), So sánh hiệu quảcủa bổsung viên sắt acid folic hàng tuần và hàng ngày lên tình trạng thiếu máu do thiếu sắt của phụnữmang thai tại huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc, Đề tài cấp Nhà nước KHCN-11-09, giai đoạn 1997-1998.
40 Phạm Thuý Hòa (2002), Hiệu quả của bổ sung sắt/acid folic lên tình trạng thiếu máu thiếu sắt của phụnữcó thai nông thôn đồng bằng Bắc bộ. Luận án Tiến sĩ Y học, Hà Nội, tr. 59-80.
41 Phạm Thúy Hòa, Cao Thu Hương, Nguyễn Công Khẩn, Hà Huy Khôi (1994), Bước đầu nghiên cứu một sốchỉtiêu y sinh học đểđánh giá tình trạng thiếu máu thiếu sắt và hiệu quảcủa việc bổsung viên sắt acid folic tới các tiêu chí đó trên phụnữcó thai ởnông thôn, Báo cáo khoa học, Viện Dinh dưỡng, Hà Nội.
42 Phạm Văn Hoan (2008), Cải thiện kiến thức, thực hành của người chăm sóc và tình trạng dinh dưỡng trẻem thông qua can thiệp khảthi tại vùng nôn thôn khó khăn tỉnh Quảng Bình, tạp chí Dinh dưỡng và Thực Phẩm, tập 4, số2, tr. 33-39.
43 Phạm Văn Hoan, Doãn Đình Chiến (2006), Kiến thức, thực hành dinh dưỡng của bà mẹvà tình trạng dinh dưỡng bà mẹ, trẻem sau 10 năm triển khai các hoạt động can thiệp liên ngành tại huyện điểm Thường Tín, tỉnh Hà Tây, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, tập 2, số1, tr. 65-71.
44 Trần Nguyên Đức, Nguyễn Quốc Hùng (2007), Tình trạng Dinh dưỡng của trẻem dưới 5 tuổi, phụnữtuổi sinh đẻvà mức tiêu thụlương thực thực phẩm của các hộgia đình thuộc xã miền núi Tà Lài, huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai năm 2005, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực Phẩm, tập 3, số1, tr. 21-30. 120
45 TừGiấy, H.H Khôi, Lê Bạch Mai (1994), Xây dựng mô hình hoạt động dinh dưỡng và giảm đói nghèo với giải pháp hỗtrợphát triển tập trung vào các nhóm nguy cơ và huy động sựtham gia của cộng đồng, chương trình dinh dưỡng quốc gia, dự án khởi động dinh dưỡng, Viện Dinh dưỡng, tr. 7-17.
46 Viện Dinh Dưỡng (2001), Tổng điều tra vềtiêu thụlương thực thực phẩm và tình trạng dinh dưỡng của nhân dân Việt Nam năm 2000, Hà Nội.
47 Viện Dinh dưỡng (2006), Tình hình thiếu máu dinh dưỡng ởphụnữcó thai tại một sốvùng nông thôn và miền núi 2005-2006.
48 Viện Dinh dưỡng (2007), Thừa cân-béo phì và một sốyếu tốliên quan ởngười trưởng thành Việt Nam 25-64 tuổi, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội,
tr.36-37.
49 Viện Dinh dưỡng (2010), Báo cáo tăng cường vi chất vào thực phẩm ở
Việt Nam, Hội thảo quốc gia vềChiến lược phòng chống thiếu máu theo
chu kỳvòng đời, tháng 6/2010, Hà Nội.
50 Viện Dinh dưỡng (2012), cập nhật tình hình thiếu máu ởViệt Nam, Hội
thảo vềbổsung sắt/folic và vi chất dinh dưỡng trong phòng chống thiếu
máu, Hà Nội.
51 Viện Dinh dưỡng-UNICEF (2011), Tình hình dinh dưỡng ViệtNam năm
2009-2010, Nhà xuất bàn Y học Hà Nội.
52 Võ ThịLệ, Nguyễn Tiến Dũng, K’so, H’nhan (2003), Bước đầu tìm hiểu
tình hình thiếu máu thiếu sắt ởngười dân tộc Jrai tại tỉnh Gia Lai, Tạp
chí Y học thực hành, số447, tr. 296-98.
Tiếng Anh
53 Artemis Koukounari, Benson B.A. Estambale, J. Kiambo Njagi, et al.
(2008), Relationships between anaemia and parasitic infections in
Kenyan schoolchildren: A Bayesian hierarchical modelling approach, nt
J Parasitol. 8(14-4), pp. 1663-1671.
54 Barbara A. Bowman and Robert M. Russell (2001), Present knowledge
in nutrition, Eighth edition. ILSI Press Washington, DC, pp. 311-325.
55 Beaton G.H, Cabe G.M. (2000), Efficacy of intermittent iron
supplementation in the control of iron deficiency anemia in developing
countries-an analysis of experience, Final report to the micronutrient
iniciative, MI.
56 Berdanier. C.D (1998), Advanced nutrition micronutrients, CRC Press,
Boca Raton Boston, London, NewYork, Washington, DC.
121
57 Black RE. (2001), Micronutrients in pregnancy. Br.J.Nutr, 85 (Suppl.2),
pp. 193-97.
58 Bose K., Bisai S., Sadhukhan S., Mukhopadhyay A., Bhadra M. (2009),
Undernutrition among adult Bengalees of Dearah, Hooghly District,
West Bengal, India: relationship with educational status and food habit.
PubMed. Anthropol Anz, 67(2), pp. 21-8.
59 Bose K., Chakraborty F., Bisai S., Khatun A., Bauri H .(2006), Body
mass index and nutritional status of adult Savar tribals of Keonjhar
District, Orissa, India, Asia Pac. J. Public Health. ;18(3), pp. 3-7.
60 Bothwell T.H., Charlton R.W., Cook J.D., Finch C.A. (1979), Iron
Metabolism in Man, Oxford, Blackwell, Scientific, Publications, pp.1-576.
61 Bothwell, T.H. (1996), Iron balance and the capacity of regulatory
systems to prevent the development of iron deficiency and overload. Iron
nutrition in health and disease, pp.13-16.
62 Brune M. et al (1992), Iron absorption from bread in humans: Inhibiting
effects of cereal fiber, phytate and inositol phosphates with different
numbers of phosphate groups. Journal ofNutrition, No. 122, pp. 442-44.
63 Carrasco Sanez et al (1998), Increasing women’s involvement in
community decision-making: a means to improve iron status, research
report No1, International center for research on women
(ICRW).Opportunities for micronutrients interventions (OMNI),
Wasington D.C.
64 Chalton R, B.T. (1982), Definition, prevalence and prevention of iron
deficiency. Clin Haematol, No 11, pp. 309-25.
65 Chen chunming (2003), Iron fortification of soy sauce in China, FAO.
66 Chirulescu Z, Suciu A, et al (1990), Possible correlation between the
Zinc and Copper concentrations involved in the pathogenesis of various
forms of anemia, Internal Med., pp. 28, 31-5.
67 Cook J.D. and Monsen E.R. (1976), Food iron absorption in human
subjects.III. Comparision of the effect of animal proteins on nonhem iron
absorption, Am J Clin Nutr 29, pp. 859-67.
68 CORE Group, FANTA, FFH, CSTS+ (2006), Introduction to the KPC
Survey, Participant’s Manual and Workbook, Loma Linda University,
School of Public Health, Global Health Department, Washington, DC
USA 20002, pp. 16-22.
122
69 Corwin Q.Edwards (2004), Hemochromatosis, Wintrobe’s clinical
hematology, pp. 1035-55.
70 Dallman, P.R., Siimes MA, Stekel A (1980), Iron deficiency in infancy
and childhood. Am J ClinNutr, No 33, pp. 86-118.
71 David S. Gochman (1982), Health behavior, emerging research
perspectives, pp.3.
72 Deiss A. (1983), Iron metabolism on reticuloendothelial cells. Semin
Hematol, No. 20, pp. 81-90.
73 DeMaeyer (1989), Preventing and controlling iron deficiency anemia
through primary health care, WHO, Geneve.
74 Detty Siti Nurdiati, Mohammad Hakimi, Abdul Wahab, and Anna
Winkvist (1998), Concurrent prevalence of chronic energy deficiency
and obesity among women in Purworejo, central Java, Indonesia, Food
and Nutrition Bulletin -Volume 19, Number 4.
75 Dyalchand A. (2004), Reducing Iron Deficiency Anemia and Changing
Dietary Behaviors among Aldolescent girls in Maharashatra, India,
Communication Initiative, Survey No32/2/2.
76 Erin McLean, M.C., Ines Egli, Daniel Wojdyla and Bruno de Benoist
(2007), Worldwide prevalence of anemia in preschool aged children,
pregnant women anf non-pregnant women of reproductive age. The
Guidebook Nutritional Anemia. Sight and Life Press, PO Box 2116,
4002 Basel, Switzerland, pp. 1-12.
77 Finch CA, Huebers H. (1982), Perspectives in iron metabolism. N Engl J
Med; No. 306, pp. 1520-8.
78 Gibson R.S (1990), Principles of nutritional assessment, Oxford,
London, New Delhi: Oxford, No. 37, pp.155-165.
79 Gisela Soares BrunkenI; Pascoal Torres MunizII; Solanyara Maria da
Silva (2004), Weekly iron supplementation reduces anemia prevalence
by 1/3 in preschool children, Rev. bras. epidemiol. vol.7, No.2.
80 Green R, Charlton RW, Seffel H et al (1968), Body iron excretionin man:
a collaborative study. Am J Med, No. 45, pp. 336-53.
81 Hassard TH. (1991). Understanding biostatistics. Mosby year book.
82 Helen Keller (2003), Nutrition and Health Surveillance in the Chittagong
Hill Tracts, Nutritional Surveillance Project Bulletin No.13, Banglades.
123
83 Herbert V, Das KC et al (1994), Folic acid and vitamin B12, Modern
Nutrition in Health and Disease, Philadelphia, Lea and Febiger, pp:402-25.
84 Hibbard ED, Smithells RW (1965), Folic acid metabolism and human
embryopathy, Lancet, pp.1254.
85 Hop LT, Sơn TH (2006), The effect of participatory communicaton on
improving anemia and nutritional status of children and women.
86 http://www.answers.com/topic/body-mass-index #ixzz1v2j2RYMs
87 http://www.ndap.org.ph/iron-fortification-rice-philippine-experience,
Nutritionist-Dietitians’ Association of the Philippines
88 Huebers HA, Finch CA (1987), Physiology of transferrin and transferrin
receptors. Physiol Rev, No. 67, pp. 520-81.
89 ILSI (2001), Present knowledge in nutrition, Eighth edition, ILSI Press,
Washington DC, pp. 311-25.
90 INACG (1986), Combating iron deficiency in Chile: A case study.
Washington D.C., The Nutrition Foundation.
91 Jere D. Haas, John L. Beard, Laura E. Murray-Kolb, Angelita M. del
Mundo, Angelina Felix and Glenn B. Gregorio (2005), Iron-Biofortified
Rice Improves the Iron Stores of Nonanemic Filipino Women, Journal of
Nutrition 135, pp. 2823-30.
92 Joel Monárrez et al. (2001), Iron deficiency aneamia in Tarahumara
women of reproductive-age in Northern Mexico, Salud Pública de
méxico, vol. 43, No5, pp. 392-401 .
93 Kaushik Bose; Santa Banerjee; Samiran Bisai; Ashish Mukhopadhyay;
Mithu Bhadra (2006), Anthropometric Profile and Chronic Energy
Deficiency Among Adult Santal Tribals of Jhargram, West Medinipur
District, West Bengal, India-Comparison With Other Tribal Populations
of Eastern India, Ecology of Food and Nutrition, Volume 45, Issue 3
July, pp.159-169.
94 Klaus Kraemer, MichaelB. Zimmermann (2007), Iron metabolism.
Nutritional Anenia, Sight and Life Press, 4002 Basel, Switzerland, p. 59-76.
95 Kochar G.K. and Sonali Goel (2008), Impact of Iron Supplementation on
Anemia During Pregnancy, Taru Agarwal, Ethno-Med., 2(2), pp. 149-51.
96 Leenstra T. , Kariuki1 S. K. , Kurtis J. D. et al (2004), Prevalence and
severity of anemia and iron deficiency-cross-sectional studies in adolescent
schoolgirls in western Kenya, April, Volume 58, Number 4, pp. 681-91.
124
97 Lynch S. R. (1999), Iron deficiency Anemia, Encyclopedia of human
Nutrition, Printed and bound in Great Britain by the Bath press, bath,
Avon, UK, pp.81-85.
98 Meda N, Cousens S, Kanki B (1996), anemia among women of
reproductive age in Burkina Faso, World health Forum, 17(4), pp. 369-72.
99 Ministry of Health of Combodia (2008), An Analysia of Nutritional
Status, Trends and Responses, Nutrition in Combodia, National Nutrition
Programme, pp. 31-37.
100 Mosha T.C.E. (2003), Prevalence of obesity and chronic energy
deficiency (CED) among females in Morogoro district, Tanzania,
Ecology of Food and Nutrition, Volume 1, p. 37-67.
101 Nguyen Cong Khan, Hoang Thi Kim Thanh, Jacques Berger, Pham Thuy
Hoa, Nguyen Dinh Quang, Suttilak Smitasiri, and Tommaso CavalliSforza (2005), Community Mobilization and Social Marketing to
Promote, Weekly Iron-Folic Acid Supplementation: A New Approach
Toward Controlling Anemia Among Women of Reproductive Age in
Vietnam, , Nutrition Reviews, Vol. 63, No. 12, pp. 87-94.
102 NIN-CDC-UNICEF-PAMM (1995), Report of the NationalAnemia and
Nutrition Risk Factor Survey, Vietnam.
103 Ogle BM. (2004), Micronutrient nutrition and dietary diversity:
Communication strategies in disadvantage communities: 2
th
Workshop in
joint pilot research at Hoi An, Vietnam, Communication Dietary
Diversify, Trung tâm công nghệthông tin-Viện Dinh dưỡng, Version 1.0.
104 Paul Vaucher, Pierre-Louis Druais (2012), Effect of iron supplementation
on fatigue in nonanemic menstruating women with low ferritin: a
randomized controlled trial, CMAJ., August 7;No. 184(11), pp. 1247–
1254.
105 Quisumbing AR. (2006), Food aid and child nutrition in Ethiopia, FCND
discussion paper No. 158, International Food Policy Research Institute ,
Washington D.C. No. (202) 862-4439, pp.1-15.
106 Rao BSN. (1994), Fortification of salt with iron and iodine to control
anaemia and goitre: Development of a new formula with good stability
and bioavailability of iron and iodine. Food and Nutrition Bulletin, No.
15, pp. 32-39.
107 Reiko Tsuyuoka, J.Wendy Bailey, Alzira M. (1999), Anemia and intestinal
parasitic infections in primary school students in Aracaju, Sergipe, Brazil,
Cad. Saúde Pública, Rio de Janeiro, No. 15(2), pp. 413-421.
125
108 Rockey DC, Cello JP (1993), Evaluation of the gastrointestinal tract in
patients with iron-deficiency anemia N Engl J Med, pp. 329:1691-5.
109 Sant-Rayn Pasricha, Sonia R. Caruana, Tran Q. Phuc et al (2008),
Anemia, Iron deficiency, Meat consumption, and Hookworm infection in
Women of Reproductive age in Northwest Vietnam, Am, J. Trop. Med.
Hyg.,No. 78(3), pp. 375-81.
110 Scientific Advisory Committee on Nutrition (2006), Folate and Disease
Prevention. Norwich, UK: The Stationery Office. pp 14-15.
111 Shetty P.S. , James W.P.T. (1994), Body mass index – A measure of
chronic energy deficiency in adults, Food and Nutrition Paper 56, Food
and Agriculture Organization of the United Nations, Rome.
112 Siekmann JH, Allen LH, Bwibo NO, Dement, MW, Murphy SP,
Neumann CG. (2003), “Kenyan school children have multiple
micronutrient deficiencies, but increased plasma vitamin B-12 is the only
detectable micronutrient response to meat or milk supplementation”, J
Nutr, No.133, pp. 3972-80.
113 Sittilak S. (1999), sustaining behavior change to enhance micronutrient
status, community and women-based interventions in Thailand,
ICRW/OMNI research program, Institute of Nutrition, Mahidol
University, pp. 10-21.
114 Skikne B, Batnes R.D (1994), Iron absorbtion, In Brock JH, Halliday
JW, Powell LW (eds) iron metabolism in health and disease. WB
Saunders, London, pp.151-187.
115 Skin BS, Flowers CH, Cook JD (1990), Serum transferrin receptors: a
quantitative measure of tissue iron deficiency. Blood, No. 75, pp. 1870-6.
116 Smith L.C. and Haddad L. (2000), Explanning child malnutrition in
developing countries: A cross-country analysis, IFPRI research report 111,
Washington DC: International Food Polocy Research Institute, pp. 40-42.
117 Sohana Shafique, Nasima Akhter, Gudrun Stallkamp, Saskia de Pee,
Dora Panagides and Martin W Bloem (2007), Trends of under- and
overweight among rural and urban poor women indicate the double
burden of malnutrition in Bangladesh, International Journal of
Epidemiology, doi:10.1093/ije/dyl306, IJE Advance Access published
online on January 22.
118 Stoltzfos RJ, Albonico M, Chwaya HM, et al (1996), Hemoquant
determinantion of hookworm-related blood loss and its role in iron
deficiency African children. AM J Trop Med Hyg, No 55, pp: 399-404.
126
119 Stonzfus R, Albonico M (1997), Hookworm control as a strategy to
prevent iron deficiency, Occult Malnutrition in Latin America: Iron
deficiency, A.O’Donnell. CESNI.
120 Subal Das, Kaushik Bose (2010), Body Mass Index and Chronic Energy
Deficiency among Adult Santals of Purulia District, West Bengal, India,
International Journal of Human Sciences,ISSN: 1303-5134, Volume: 7,
Issue: 2, pp. 489-503.
121 Suttilac S (1993), Undertaking the nutrition communication challenge -Social marketing vitamin A rich food in Thailand, a model nutrition
communication for behavior change process, Institute of Nutrition,
Mahidol University, Second edition, pp.9-51.
122 Suttilac S (1999), Sustaining behavior change to enhance micronutrient
status, community and women-based interventions in Thailand,
ICRW/OMNI research program, Institute of Nutrition, Mahidol
University, pp. 10-21.
123 Suttilac S, G. A. (1992), Participatory action for nutritional education:
social marketing vitamin A rich foods in the Northeast of Thailand,
Ecology of food and nutrition, No. 28(3), pp. 199-210.
124 Syed Masud Ahmed, Alayne Adams, A. M. R. Chowdhury and
Abbas Bhuiy (1998), A chronic energy deficiency in women from rural
bangladesh: some socioeconomic determinants, Journal of Biosocial
Science, Vol. 30, Issue. 03, pp. 349-358.
125 Taher A. (2005), Iron overload in Thalasemie and Sickle cell disease.
Supplement to seminars in hematology, vol. 42, No. 2, pp. 5-9.
126 Thomas Tufte, Paolo Mefalopaolus (2009), Participatory
Communication – A Practical Guild, Word Bank working paper , the
World Bank Washington D.C., No. 170, pp. 9-16.
127 Thuy P, Beger J., Cavidsson L, et al. (2003), Regular consumption of
NaFeEDTA-fortified fish sauce improves iron status and reduces the
prevalence of anemia in anemic Vietnamese women. Am J Clin Nutr,
No. 78, pp. 284-90.
128 Tuyet HT (2005), Three years of pilot participatory communication
research in Long Hoa and My Khanh, Can Tho, the 5
th
workshop in joint
pilot in Phu Quoc, VietNam.
129 UNICEF (2001), Current progress and trends in the control of Vitamin
A, Iodine and Iron Deficiencies, Themicronutrient report.
127
130 UNICEF, WHO (1999), “Prevalences, Causes and Consequences of Iron
Deficiency Anemia for Pregnant Women, Women of Childbearing Age and
Children Less Than Two Years of Age”, Prevention and Control of IDA in
Women and Children, 3-5 Feb 1999.Geneva, Switzerland, pp.17-35.
131 UNICEF, WHO (2005), Low Birthweight: Country, regional and global
estimates, pp. 15-20.
132 UNICEF/UNU/WHO/MI (1998), Distinguishing anaemia, iron
deficiency, and iron deficiency anaemia; In Preventing iron deficiency in
women and children: Technical consensus on key issues. New york.
Printed in Canada, pp.10.
133 Uthman OA. , Aremu O. (2008), Malnutrition among women in subSaharan Africa: rural-urban disparity, The International Electronic
Journal of Rural and Remote Health Research, Education, Practice and
Policy, ISSN 1445-6354.
134 Viteri FE. et al (1995), Fortification of sugar with iron sodium
ethylenediaminotetraacetate (FeNaEDTA) improves iron status in semirural Guatemalan populations. American Journal of Clinical Nutrition,
No. 61, pp. 1153-1163.
135 Walczyk T, Tuntipopipat S, Zeder C, et al (2005), Iron absorption by
human subjects from different iron fortification compounds added to
Thai fish sauce. Eur J Clin Nutr. 2005, No 59, pp. 668-74.
136 WHO (1995), Global Database on Body Mass Index (BMI). Department
of Nutrition for Health and Development (NHD), Geneva, Switzerland.
http://www.who.int/bmi/index.jsp.
137 WHO (1995), Report of the WHO informal Consultation on hookworm
infection and anemia in girls and women, Geneva.
138 WHO (2000), Obesity: preventing and managing the global epidemic,
Report of a WHO consultation, Geneve.
139 WHO (2007), Evidence and Health information, Who regional office for
South-East Asia.
140 WHO (2007), Global database on anemia. Vitamin and Mineral Nutrition
Information System,
http://www.who.int/vmnis/database/anaemia/countries/en/index.html.
141 WHO (2010), Nutrition Landscape InformationSystem (NLIS), Country
Profile Indicators, Interpretation Guide, WHO Document Production
Services, Geneva, Switzerland, pp. 4.
128
142 WHO (2011), Regional Nutrition Strategy: Addressing malnutrition and
micronutrient deficiencies. Regional Committee Provisional Agenda item
5.4, Sixty-fourth Session SEA/RC64/9 Rev.2, Jaipur, Rajasthan, India.
143 WHO-United Nations University-UNICEF (2001), Iron deficiency
anaemia, assessment, prevention and control: a guide for programme
managers, WHO/NHD/01-3, pp. 37-46.
144 Winkvist A., Nurdiati D.S., Stenlund H., Hakimi M. (2000), Predicting
under and overnutrition among women of reproductive age-a populationbased study in central Java, Indonesia, Public Health Nutrition, Volume
3, Number 2, CABI Publishing, June, No. 8, pp. 193-200.
145 Woldemariam Girma, Timotiows Genebo (2002), Determinants of
Nutritional Status of Women and Children in Ethiopia, Ethiopia Health
and Nutrition Research Institute (ORC Macro, Calverton, Maryland
USA).
146 Yip R (1995), Toxicity of essential and beneficial metal irons-iron. In
Berthon G (ed), Handbook on metal legends interactions of biological
fluid, Marcel Dekker, New York, pp. 277-91.
147 Zeigler EE, Fomon SJ, Nelson SE, et al (1990), Cow milk feeding in
infancy: further observations on blood loss from gastrointestinal tract. J
Pediatr, No. 116, pp. 11-8.
148 Zempleni J, Rucker RB, McCormick DB, Suttie JW (2007), Handbook of
vitamins. Boca Raton, FL: CRC Press, Taylor & Francis Group, pp. 393.
149 Ziauddin Hyder SM. et al (2000), Anaemia among non-pregnant women
in rural Banglades, Public Health Nutrition, No. 4 (1), pp. 79-83.
150 Gisela Soares Brunken, Pascoal Torres Muniz, Solanyara Maria da Silva
(2004), Weekly iron supplementation reduces anemia prevalence by 1/3
in preschool children, Rev. bras. epidemiol. vol.7, No.2
Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất