HIỆU QUẢ CỦA VIÊN NANG CỨNG CHỨA DIỆP HẠ CHÂU KẾT HỢP TENOFOVIR TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI B MẠN

HIỆU QUẢ CỦA VIÊN NANG CỨNG CHỨA DIỆP HẠ CHÂU KẾT HỢP TENOFOVIR TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI B MẠN

HIỆU QUẢ CỦA VIÊN NANG CỨNG CHỨA DIỆP HẠ CHÂU KẾT HỢP TENOFOVIR TRONG ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI B MẠN.Nhiễm virus viêm gan B (HBV) vẫn là vấn đề sức khỏe quan trọng ở quy mô toàn cầu. Số liệu thống kê cho thấy có xấp xỉ 2 tỉ người trên thế giới được ghi nhận có tình trang nhiễm HBV và hơn 240 triệu người là những người mang HBV man tính. Bên canh đó, ước tính mỗi năm có hơn 600.000 người tử vong do các bệnh lý có liên quan đến HBV 1. Các thống kê gần đây cho thấy viêm gan siêu vi B (VGSVB) chiếm 30% trong tổng số các nguyên nhân gây xơ gan và 45% các trường hợp ung thư biểu mô gan nguyên phát (hepatocellular carcinoma, HCC) 2. Tỉ lệ mang HBsAg ở Việt Nam trung bình từ 10,79% dân số. Riêng tai Việt Nam, tần suất huyết thanh HBsAg (+) trong cộng đồng theo kết quả tổng hợp từ nhiều nghiên cứu là 10,79%, được xếp vào nhóm các nước có tỉ lệ lưu hành cao đối với bệnh viêm gan siêu vi B3.

Hiện nay, có 8 loai thuốc được Cơ quan kiểm soát thuốc và thực phẩm Hoa Kỳ (FDA) công nhận và cho phép lưu hành để điều trị viêm gan siêu vi B (VGSV B). Các loai thuốc này bao gồm: Interferon Alpha-2b, Peg-Interferon, các thuốc dang đồng phân nucleoside (Lamivudine, Telbivudine, Entecavir) và các thuốc dang đồng phân nucleotide (Adefovir, Tenofovir disoproxyl fumarate, Tenofovir alafenamide). Tuy vậy, các loai thuốc điều trị viêm gan B hiện tai vẫn còn nhiều han chế bao gồm tỉ lệ khỏi bệnh về chức năng thấp, nhiều tác dụng phụ, nguy cơ kháng thuốc 5. Tenofovir qua nhiều nghiên cứu cho thấy có hiệu quả cải thiện mô học, hiệu quả ngay cả khi HBV có đột biến kháng Lamivudine và Adeforvir, chi phí điều trị vừa phải. Trong điều trị viêm gan B man thì việc mong muốn trong điều trị tốt nhất là mất HBsAg, nhưng hiếm khi có được. Vì vậy đối với điều trị viêm gan siêu vi B man tính có HBeAg dương tính thì mong mất HBeAg hoặc có sự chuyển đổi huyết thanh HBeAg, xuất hiện antiHBe nhằm làm rút ngắn thời gian điều trị đặc hiệu cho bệnh nhân. Tuy nhiên tỉ lệ đat được chuyển đổi HBeAg vẫn chưa cao. Một nghiên cứu tai Việt Nam, tỉ lệ mất HBeAg khoảng 4% sau 12 tháng điều trị với Tenofovir 6. Điều này cho thấy nhu cầu phát triển các loai thuốc kháng virus mới và các phương thức điều trị hiệu quả hơn là nhu cầu cần thiết.2
Nhiều bài thuốc và phương pháp điều trị của y học cổ truyền (YHCT) đã được ứng dụng trong điều trị VGSV B kết hợp với y học hiện đai (YHHĐ). Theo “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh theo y học cổ truyền kết hợp y học cổ truyền và y học hiện đai” của Bộ Y Tế Việt Nam, thầy thuốc có thể kê đơn bài thuốc cổ truyền và kết hợp thuốc kháng siêu vi của YHHĐ trong điều trị VGSV B 7. Viên nang cứng chứa Diệp ha châu (DHC) gồm Diệp ha châu, Xuyên tâm liên, Cỏ mực, Bồ công anh là sự phối hợp các dược liệu từ kinh nghiệm lâm sàng lâu đời của YHCT trong điều trị các bệnh gan 8, 9. Các nghiên cứu tiền lâm sàng và lâm sàng trước đây chứng minh các dược liệu thành phần trong viên nang cứng chứa DHC có hiệu quả bảo vệ tế bào gan, tăng cường miễn dịch và kháng siêu vi B 10,11,12,13. Kết hợp viên nang cứng chứa DHC và Lamivudine làm tăng tỉ lệ chuyển đổi HBeAg sau 6 tháng điều trị bệnh nhân VGSV B man so với Lamivudine đơn thuần 14. Kết hợp viên nang cứng chứa DHC và Tenofovir làm tăng tỉ lệ mất HBeAg trên bệnh nhân VGSV B man đã điều trị
Tenofovir 12 tháng có HBV DNA dưới ngưỡng phát hiện, HBeAg còn dương tính so với nhóm tiếp tục dùng Tenofovir đơn thuần 15. Tuy kết quả đat được là khả quan nhưng còn các han chế bao gồm thời gian theo dõi ngắn, cỡ mẫu còn nhỏ, Lamivudin hiện nay không được khuyến cáo đơn trị trên bệnh nhân VGSV B man, nghiên cứu sử dụng Tenofovir thì bệnh nhân đã được điều trị 12 tháng trước đó. Do đó, chúng tôi mong muốn tiến hành nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn và thời gian theo dõi dài hơn để đánh giá hiệu quả của của viên nang cứng chứa DHC kết hợp với Tenofovir trong việc giảm men gan, giảm sự hoat động của vi rút và chuyển đổi huyết thanh HBeAg so với việc chỉ sử dụng Tenofovir đơn thuần qua câu hỏi nghiên cứu:
Trong điều trị viêm gan siêu vi B man tính, việc kết hợp viên nang cứng chứa Diệp ha châu (Diệp ha châu – Xuyên tâm liên – Cỏ mực – Bồ công anh) với Tenofovir có hiệu quả hơn so với điều trị Tenofovir đơn thuần không?3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu tổng quát Xác định hiệu quả điều trị của viên nang cứng chứa Diệp ha châu (DHC) (gồm Diệp ha châu – Xuyên tâm liên – Cỏ mực – Bồ công anh) kết hợp với Tenofovir so sánh với Tenofovir đơn thuần trên bệnh nhân VGSVB man có HBeAg dương tính.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Xác định tỉ lệ các đáp ứng về sinh hóa (cải thiện ALT, AST, GGT) của viên nang cứng chứa DHC kết hợp với Tenofovir và so sánh với Tenofovir đơn thuần sau 1 tháng, 2 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 15 tháng và 18 tháng.
2.2. Xác định tỉ lệ đáp ứng về tải lượng vi rút (giảm hoặc mất HBV DNA) của viên nang cứng chứa DHC kết hợp với Tenofovir và so sánh với Tenofovir đơn thuần sau 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 15 tháng và 18 tháng.
2.3. Xác định tỉ lệ mất HBeAg và có xuất hiện kháng thể antiHBe của viên nang cứng chứa DHC kết hợp với Tenofovir và so sánh với Tenofovir đơn thuần sau 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 15 tháng và 18 tháng.
2.4. Xác định mức cải thiện xơ hoá gan (cải thiện chỉ số APRI) của viên nang cứng chứa DHC kết hợp với Tenofovir và so sánh với Tenofovir đơn thuần sau 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 15 tháng và 18 tháng.
2.5. Khảo sát các tác dụng phụ trên lâm sàng và cận lâm sàng của viên nang cứng chứa DHC kết hợp với Tenofovir so với Tenofovir đơn thuần

MỤC LỤC
MỤC LỤC……………………………………………………………………………………………I
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ ANH VIỆT …… V
DANH MỤC BẢNG…………………………………………………………………………..IX
DANH MỤC HÌNH…………………………………………………………………………XIII
DANH MỤC BIỂU ĐỒ……………………………………………………………………XIV
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
TỔNG QUAN………………………………………………………………… 4
1.1. VIÊM GAN SIÊU VI B THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI………………………………….4
1.1.1. Một số đặc điểm về dịch tễ………………………………………………………………………..4
1.1.2. Cấu trúc của virus viêm gan B …………………………………………………………………..4
1.1.3. Các dấu ấn huyết thanh của HBV……………………………………………………………….5
1.1.4. Diễn tiến tự nhiên của nhiễm HBV man ……………………………………………………..5
1.1.5. Đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán ……………………………………………………………….6
1.2. ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN SIÊU VI B MẠN THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI ………..7
1.2.1. Mục đích điều trị siêu vi B man …………………………………………………………………7
1.2.2. Chỉ định điều trị……………………………………………………………………………………….9
1.2.3. Các thuốc điều trị viêm gan siêu vi B man…………………………………………………11
1.2.4. Vai trò của APRI trong theo dõi điều trị ……………………………………………………15
1.2.5. Các han chế trong điều trị VGSV B ………………………………………………………….16
1.3. VIÊM GAN SIÊU VI B THEO YHCT ………………………………………………….21
1.3.1. Cơ chế bệnh sinh ……………………………………………………………………………………21
1.3.2. Các bệnh cảnh lâm sàng của viêm gan siêu vi B man………………………………….22
1.3.3. Điều trị viêm gan siêu vi B man theo các bệnh cảnh lâm sàng YHCT …………..23
1.3.4. Các bằng chứng hiệu quả điều trị YHCT …………………………………………………..25
1.4. CƠ SỞ HÌNH THÀNH BÀI THUỐC……………………………………………………27
1.4.1. Các dược liệu trong viên nang cứng chứa Diệp ha châu ………………………………27
1.4.2. Viên nang cứng Diệp ha châu…………………………………………………………………..31
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………………………………. 35
2.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………….35II
2.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………35
2.2.1. Viên nang cứng chứa Diệp ha châu…………………………………………………………..35
2.2.2. Tenofovir ………………………………………………………………………………………………36
2.3. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU…………………………………………37
2.4. CỠ MẪU CỦA NGHIÊN CỨU……………………………………………………………37
2.4.1. Dân số mẫu ……………………………………………………………………………………………37
2.4.2. Cỡ mẫu …………………………………………………………………………………………………37
2.4.3. Tiêu chuẩn chọn bệnh……………………………………………………………………………..39
2.4.4. Tiêu chuẩn loai trừ………………………………………………………………………………….39
2.4.5. Tiêu chuẩn ngừng nghiên cứu ………………………………………………………………….39
2.4.6. Phương pháp chọn mẫu …………………………………………………………………………..40
2.5. XÁC ĐỊNH BIẾN SỐ ĐỘC LẬP VÀ PHỤ THUỘC………………………………40
2.5.1. Biến số độc lập ………………………………………………………………………………………40
2.5.2. Biến số phụ thuộc …………………………………………………………………………………..41
2.6. PHƯƠNG PHÁP, CÔNG CỤ ĐO LƯỜNG, THU THẬP SỐ LIỆU …………43
2.6.1. Các kỹ thuật xét nghiệm ………………………………………………………………………….43
2.6.2. Đánh giá kết quả can thiệp ………………………………………………………………………45
2.7. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………46
2.7.1. Chọn mẫu nghiên cứu……………………………………………………………………………..46
2.7.2. Phân nhóm ngẫu nhiên ……………………………………………………………………………46
2.7.3. Can thiệp……………………………………………………………………………………………….47
2.8. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU……………………………………………..48
2.8.1. Đáp ứng định lượng………………………………………………………………………………..48
2.8.2. Đáp ứng định tính…………………………………………………………………………………..49
2.8.3. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến đáp ứng………………………………………………49
2.9. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU …………………………………………………….49
KẾT QUẢ ……………………………………………………………………. 52
3.1. ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG THAM GIA TRƯỚC ĐIỀU TRỊ …………..53
3.1.1. Đặc điểm giới và tuổi ……………………………………………………………………………..53
3.1.2. Đặc điểm men gan và HBV DNA trước điều trị …………………………………………54
3.1.3. Công thức máu và các chỉ số sinh hóa trước điều trị……………………………………54
3.1.4. Chỉ số APRI trước điều trị……………………………………………………………………….55III
3.1.5. Triệu chứng lâm sàng ……………………………………………………………………………..55
3.2. ĐÁP ỨNG VỀ SINH HOÁ ………………………………………………………………….56
3.2.1. Đáp ứng ALT…………………………………………………………………………………………56
3.2.2. Đáp ứng AST…………………………………………………………………………………………58
3.2.3. Đáp ứng GGT ………………………………………………………………………………………..60
3.3. ĐÁP ỨNG VỀ TẢI LƯỢNG VI RÚT…………………………………………………..61
3.4. ĐÁP ỨNG MẤT HBEAG VÀ XUẤT HIỆN ANTI-HBE ……………………….65
3.5. ĐÁP ỨNG TỔNG HỢP ………………………………………………………………………70
3.6. ĐÁP ỨNG CẢI THIỆN XƠ HOÁ GAN ……………………………………………….73
3.7. CẢI THIỆN LÂM SÀNG…………………………………………………………………….76
3.8. TÁC DỤNG PHỤ KHÔNG MONG MUỐN………………………………………….77
3.8.1. Trên cận lâm sàng…………………………………………………………………………………..77
3.8.2. Trên lâm sàng ………………………………………………………………………………………..82
BÀN LUẬN………………………………………………………………….. 83
4.1. ĐẶC TÍNH CỦA MẪU NGHIÊN CỨU ……………………………………………….84
4.1.1. Tuổi………………………………………………………………………………………………………84
4.1.2. Giới tính………………………………………………………………………………………………..87
4.1.3. Các chỉ số cận lâm sàng trước điều trị……………………………………………………….88
4.2. ĐÁP ỨNG VỀ SINH HOÁ ………………………………………………………………….90
4.3. ĐÁP ỨNG VỀ TẢI LƯỢNG VI RÚT…………………………………………………..94
4.4. ĐÁP ỨNG MẤT HBEAG VÀ XUẤT HIỆN ANTI-HBE ……………………….97
4.5. ĐÁP ỨNG CẢI THIỆN XƠ HOÁ GAN ……………………………………………..101
4.6. TÁC DỤNG PHỤ TRÊN LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG ……………..103
4.7. TÁC DỤNG YHCT CỦA VIÊN NANG CỨNG CHỨA DIỆP HẠ CHÂU
……………………………………………………………………………………………………………..104
4.8. ĐIỂM MẠNH VÀ HẠN CHẾ ……………………………………………………………107
4.8.1. Tính mới của nghiên cứu……………………………………………………………………….107
4.8.2. Thiết kế nghiên cứu RCT ………………………………………………………………………108
4.8.3. Kiểm soát sai lệch trong thiết kế …………………………………………………………….108
4.8.4. Kết cuộc trong nghiên cứu……………………………………………………………………..109
4.8.5. Kỹ thuật phân tích dữ liệu ……………………………………………………………………..111
4.8.6. Tính ứng dụng ……………………………………………………………………………………..111IV
KẾT LUẬN …………………………………………………………………………………….. 112
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………. 114
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ……………………………………. 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………………. – 1 –
PHỤ LỤC 1: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN NGHIÊN CỨU……. – 15 –
PHỤ LỤC 2: GIẤY CHẤP THUẬN THAM GIA NGHIÊN CỨU….. – 18 –
PHỤ LỤC 3: DANH SÁCH BỆNH NHÂN THAM GIA NGHIÊN CỨU
………………………………………………………………………………………………… ….- 19 –
PHỤ LỤC 4: GIẤY PHÉP LƯU HÀNH VÀ TIÊU CHUẨN CỦA VIÊN
NANG ATILIVER ……………………………………………………………………….. – 25 –
PHỤ LỤC 5: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VIÊN NANG CỨNG DIỆP HẠ
CHÂU ………………………………………………………………………………………….. – 34 –
PHỤ LỤC 6: GIẤY CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐẠO ĐỨC… – 40

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Chẩn đoán các giai đoan của viêm gan virus B man…………………………….7
Bảng 1.2. Các định nghĩa về khỏi bệnh trong viêm gan siêu vi B man tính……………8
Bảng 1.3. Chỉ định điều trị và theo dõi bệnh nhân nhiễm HBV man HBeAg (+) không
xơ gan theo khuyến cáo của các hiệp hội quốc tế……………………………………………….9
Bảng 1.4. Chỉ định điều trị đặc hiệu VGSV B man theo Hướng dẫn của Bộ Y Tế Việt
Nam năm 2019 …………………………………………………………………………………………….10
Bảng 1.5. Các nhóm thuốc kháng HBV dang đồng phân nucleos(t)ide đã được công
nhận ……………………………………………………………………………………………………………12
Bảng 1.6. Tỉ lệ tích lũy chuyển đổi huyết thanh HBeAg sau 3,4 và 5 năm dùng thuốc
kháng virus đường uống………………………………………………………………………………..17
Bảng 1.7. Kết quả các nghiên cứu tái phát sau ngưng điều trị kháng virus ở bệnh nhân
viêm gan B man HBeAg (+) ………………………………………………………………………….19
Bảng 1.8. Phân bố các thể bệnh YHCT trên bệnh nhân nhiễm HBV …………………..23
Bảng 1.9. Tính vị và tác dụng YHCT của các vị thuốc trong viên nang cứng chứa
DHC …………………………………………………………………………………………………………..32
Bảng 1.10. Tiêu chuẩn nguyên phụ liệu…………………………………………………………..32
Bảng 2.1. Tiêu chuẩn nguyên phụ liệu…………………………………………………………….35
Bảng 2.2. Định nghĩa các biến số độc lập………………………………………………………..40
Bảng 2.3. Định nghĩa các biến số phụ thuộc…………………………………………………….41
Bảng 3.1. Đặc điểm giới và tuổi……………………………………………………………………..53
Bảng 3.2. Đặc điểm men gan và HBV DNA trước điều trị ………………………………..54
Bảng 3.3. Công thức máu và các chỉ số sinh hóa trước điều trị…………………………..54
Bảng 3.4. Phân độ APRI của hai nhóm trước điều trị………………………………………..55
Bảng 3.5. Chỉ số APRI của hai nhóm trước điều trị ………………………………………….55
Bảng 3.6. Đáp ứng nồng độ ALT khi sử dụng viên nang cứng chứa DHC kết hợp
TDF và TDF đơn thuần…………………………………………………………………………………56
Bảng 3.7. So sánh nồng độ ALT khi sử dụng viên nang cứng chứa DHC kết hợp TDF
so với TDF đơn thuần …………………………………………………………………………………..56X
Bảng 3.8. Đáp ứng nồng độ ALT ≤ 40 UI/L khi sử dụng viên nang cứng chứa DHC
kết hợp TDF và TDF đơn thuần……………………………………………………………………..57
Bảng 3.9. So sánh nồng độ ALT ≤ 40 UI/L khi sử dụng viên nang cứng chứa DHC
kết hợp TDF so với TDF đơn thuần………………………………………………………………..57
Bảng 3.10. Tỉ lệ bệnh nhân có đáp ứng nồng độ AST ≤ 40UI/L khi sử dụng viên nang
cứng chứa DHC kết hợp TDF và TDF đơn thuần……………………………………………..58
Bảng 3.11. So sánh tỉ lệ bệnh nhân có đáp ứng nồng độ AST ≤ 40UI/L khi sử dụng
viên nang cứng chứa DHC kết hợp TDF so với TDF đơn thuần…………………………59
Bảng 3.12. Tỉ lệ bệnh nhân có đáp ứng nồng độ GGT ≤ 60UI/L khi sử dụng viên nang
cứng chứa DHC kết hợp TDF và TDF đơn thuần……………………………………………..60
Bảng 3.13. So sánh tỉ lệ bệnh nhân có đáp ứng nồng độ GGT ≤ 60UI/L khi sử dụng
viên nang cứng chứa DHC kết hợp TDF so với TDF đơn thuần…………………………60
Bảng 3.14. Đáp ứng sớm HBV DNA sau 3 tháng sử dụng viên nang cứng chứa DHC
kết hợp TDF so với TDF đơn thuần………………………………………………………………..61
Bảng 3.15. Đáp ứng giảm tải lượng HBV DNA trên 3 log copies/ml khi sử dụng viên
nang cứng chứa DHC kết hợp TDF và TDF đơn thuần……………………………………..62
Bảng 3.16. So sánh đáp ứng giảm tải lượng HBV DNA trên 3 log copies/ml khi sử
dụng viên nang cứng chứa DHC kết hợp TDF so với TDF đơn thuần…………………62
Bảng 3.17. Đáp ứng giảm tải lượng HBV DNA trên 5 log copies/ml khi sử dụng viên
nang cứng chứa DHC kết hợp TDF và TDF đơn thuần……………………………………..63
Bảng 3.18. So sánh đáp ứng giảm tải lượng HBV DNA trên 5 log copies/ml khi sử
dụng viên nang cứng chứa DHC kết hợp TDF so với TDF đơn thuần…………………63
Bảng 3.19. Đáp ứng giảm tải lượng HBV DNA đat dưới 250 copies/ml khi sử dụng
viên nang cứng chứa DHC kết hợp TDF và TDF đơn thuần………………………………64
Bảng 3.20. Đáp ứng giảm tải lượng HBV DNA đat dưới 250 copies/ml khi sử dụng
viên nang cứng chứa DHC kết hợp TDF so với TDF đơn thuần…………………………64
Bảng 3.21. Đáp ứng mất HBeAg khi sử dụng viên nang cứng chứa DHC kết hợp TDF
và TDF đơn thuần ………………………………………………………………………………………..65XI
Bảng 3.22. So sánh đáp ứng mất HBeAg khi sử dụng viên nang cứng chứa DHC kết
hợp TDF so với TDF đơn thuần……………………………………………………………………..66
Bảng 3.23. Đáp ứng xuất hiện anti-HBe khi sử dụng viên nang cứng chứa DHC kết
hợp TDF và TDF đơn thuần…………………………………………………………………………..67
Bảng 3.24. So sánh đáp ứng xuất hiện anti-HBe khi sử dụng viên nang cứng chứa
DHC kết hợp TDF so với TDF đơn thuần ……………………………………………………….67
Bảng 3.25. Đáp ứng mất HBeAg và xuất hiện đồng thời anti-HBe khi sử dụng viên
nang cứng chứa DHC kết hợp TDF và TDF đơn thuần……………………………………..68
Bảng 3.26. So sánh đáp ứng mất HBeAg và xuất hiện đồng thời anti-HBe khi sử dụng
viên nang cứng chứa DHC kết hợp TDF so với TDF đơn thuần…………………………69
Bảng 3.27. Đáp ứng ALT≤ 40 UI/L, mất HBeAg, HBV-DNA<250 copies/ml khi sử
dụng viên nang cứng chứa DHC kết hợp TDF và TDF đơn thuần………………………70
Bảng 3.28. So sánh đáp ứng ALT≤ 40 UI/L, mất HBeAg, HBV-DNA<250 copies/ml
khi sử dụng viên nang cứng chứa DHC kết hợp TDF so với TDF đơn thuần ……….71
Bảng 3.29. Đáp ứng ALT ≤ 40UI/L, mất HBeAg, xuất hiện anti-HBe, HBV-DNA
<250 copies/ml khi sử dụng viên nang cứng chứa DHC kết hợp TDF và TDF …….72
Bảng 3.30. So sánh đáp ứng ALT ≤ 40UI/L, mất HBeAg đồng thời xuất hiện antiHBe, và HBV-DNA <250 copies/ml khi sử dụng viên nang cứng chứa DHC kết hợp
TDF so với TDF đơn thuần……………………………………………………………………………72
Bảng 3.31. Đáp ứng giảm trung bình chỉ số APRI khi sử dụng viên nang cứng chứa
DHC kết hợp TDF và TDF đơn thuần …………………………………………………………….73
Bảng 3.32. So sánh đáp ứng giảm trung bình chỉ số APRI khi sử dụng viên nang cứng
chứa DHC kết hợp TDF so với TDF đơn thuần………………………………………………..74
Bảng 3.33. Đáp ứng thay đổi phân độ chỉ số APRI khi sử dụng viên nang cứng chứa
DHC kết hợp TDF và TDF đơn thuần …………………………………………………………….74
Bảng 3.34. So sánh đáp ứng thay đổi phân độ chỉ số APRI khi sử dụng viên nang
cứng chứa DHC kết hợp TDF so với TDF đơn thuần………………………………………..75
Bảng 3.35. Tác dụng của điều trị đến lượng hồng cầu ………………………………………77XII
Bảng 3.36. So sánh lượng hồng cầu khi sử dụng viên nang cứng chứa DHC kết hợp
TDF so với TDF đơn thuần……………………………………………………………………………77
Bảng 3.37. Tác dụng của điều trị đến lượng bach cầu……………………………………….78
Bảng 3.38. So sánh lượng bach cầu khi sử dụng viên nang cứng chứa DHC kết hợp
TDF so với TDF đơn thuần……………………………………………………………………………78
Bảng 3.39. Tác dụng của điều trị đến lượng tiểu cầu ………………………………………..79
Bảng 3.40. So sánh lượng tiểu cầu khi sử dụng viên nang cứng chứa DHC kết hợp
TDF so với TDF đơn thuần……………………………………………………………………………79
Bảng 3.41. Tác dụng của điều trị đến đường huyết …………………………………………..80
Bảng 3.42. So sánh lượng đường huyết khi sử dụng viên nang cứng chứa DHC kết
hợp TDF so với TDF đơn thuần……………………………………………………………………..80
Bảng 3.43. Tác dụng của điều trị đến creatinin ………………………………………………..81
Bảng 3.44. So sánh creatinin khi sử dụng viên nang cứng chứa DHC kết hợp TDF so
với TDF đơn thuần ……………………………………………………………………………………….81
Bảng 3.45. Đau thượng vị ghi nhận trong quá trình điều trị……………………………….82
Bảng 4.1. Tỉ lệ (%) bình thường hoá ALT với điều trị TDF ………………………………90
Bảng 4.2. Tỉ lệ HBV DNA dưới ngưỡng phát hiện với điều trị TDF…………………..95
Bảng 4.3. Tỉ lệ (%) mất HBeAg của các nghiên cứu điều trị với TDF ………………..98
Bảng 4.4. Mức độ giảm APRI trước và sau can thiệp ……………………………………..102XIII
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ cơ chế bệnh sinh viêm gan theo YHCT……………………………………22
Hình 1.2. Một số loài trong chi Phyllanthus (Phyllanthaceae) ……………………………28
Hình 1.3. Xuyên tâm liên ………………………………………………………………………………29
Hình 1.4. Cỏ mực …………………………………………………………………………………………30
Hình 1.5. Bồ công anh…………………………………………………………………………………..30
Hình 2.1. Viên nang cứng chứa Diệp ha châu ………………………………………………….36
Hình 2.2. Viên Savi Tenofovir 300…………………………………………………………………37
Hình 2.3. Sơ đồ các bước can thiệp trong nghiên cứu ……………………………………….48XIV
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. So sánh phân bố tuổi của hai nhóm trước điều trị…………………….53
Biểu đồ 3.2. Hàm Kaplan-Meier đáp ứng ALT ≤ 40 UI/L …………………………………58
Biểu đồ 3.3. Hàm Kaplan-Meier đáp ứng AST ≤ 40 UI/L …………………………………59
Biểu đồ 3.4. Hàm Kaplan-Meier đáp ứng GGT ≤ 60 UI/L…………………………………61
Biểu đồ 3.5. Hàm Kaplan-Meier đáp ứng HBV DNA đat dưới 250 copies/ml……..65
Biểu đồ 3.6. Hàm Kaplan-Meier đáp ứng mất HBeAg………………………………………66
Biểu đồ 3.7. Hàm Kaplan-Meier đáp ứng xuất hiện anti-HBe ……………………………68
Biểu đồ 3.8. Hàm Kaplan-Meier đáp ứng mất HBeAg xuất hiện anti-HBe ………….69
Biểu đồ 3.9. Hàm Kaplan-Meier đáp ứng ALT ≤ 40 UI/L, mất HBeAg, HBV-DNA
<250 copies/ml …………………………………………………………………………………………….71
Biểu đồ 3.10. Hàm Kaplan-Meier đáp ứng tổng hợp ALT≤40UI/L, mất HBeAg, xuất
hiện anti-HBe, và HBV-DNA < 250 copies/ml ………………………………………………..73
Biểu đồ 3.11. Chỉ số APRI ở các tháng 0, 3, 6, 9 ……………………………………………..75
Biểu đồ 3.12. Chỉ số APRI ở các tháng 12, 15, 18…………………………………7

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment