Hiệu quả điều trị bệnh Vảy phấn dạng lichen mạn tính (PLC) bằng uống azithromycin
Luận văn thạc sĩ y học Hiệu quả điều trị bệnh Vảy phấn dạng lichen mạn tính (PLC) bằng uống azithromycin.Vảy phấn dạng lichen (Pityriasis lichenoides – PL) nằm trong nhóm các bệnh viêm da ít gặp mà căn nguyên chưa rõ ràng. Bệnh hay gặp ở trẻ em và thanh thiếu niên [1],[2]. Về phương diện lâm sàng, vảy phấn dạng lichen được chia thành 2 nhóm chính với biểu hiện lâm sàng đặc trưng: cấp tính (Pityriasis lichenoides et varioliformis acuta-PLEVA-vảy phấn dạng lichen và dạng đậu mùa cấp tính), mạn tính (Pityriasis lichenoides chronica-PLC-vảy phấn dạng lichen mạn tính). Trong PLEVA còn còn có một thể với tính chất rầm rộ và tiên lượng nặng là thể loét hoại tử cấp tính của Mucha Habermann (Febrile ulceronecrotic Mucha Habermann disease-FUMHD) [1],[2],[4],[5]. Nguyên nhân gây bệnh đến nay chưa rõ, tuy nhiên có nhiều giả thuyết về phản ứng viêm gây ra bởi các tác nhân nhiễm trùng, rối loạn đáp ứng của tế bào lympho T hoặc là do lắng đọng phức hợp miễn dịch [3].
Vảy phấn dạng lichen mạn tính tuy lành tính và có thể tự thoái lui trong một số trường hợp nhưng thông thường bệnh tiến triển mạn tính, có thể kéo dài trong nhiều năm với tỷ lệ tái phát cao, ảnh hưởng lớn đến hoạt động, thẩm mỹ và chất lượng sống của người bệnh. Hiện tại, các phương pháp điều trị vảy phấn dạng lichen mạn tính còn đa dạng, chưa được thống nhất. Do căn nguyên và cơ chế bệnh sinh của bệnh còn chưa được sáng tỏ nên điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng, không có điều trị đặc hiệu. Các biện pháp điều trị bệnh căn cứ vào mức độ nặng của tổn thương lâm sàng, có thể kết hợp giữa điều trị tại chỗ (corticoid, tacrolimus, kem dưỡng ẩm…) và điều trị toàn thân (kháng sinh nhóm cyclin, macrolid, thuốc ức chế miễn dịch methotrexate, dapsone…) hoặc quang liệu pháp[1],[6],[7],[8],[9].
Trên thế giới có nhiều nghiên cứu về hiệu quả điều trị bệnh PLC bằng kháng sinh nhóm marcrolid, cyclin và gần đây nhất là dùng azithromycin trong 2 tháng liên tục, do azithromycin không chỉ có tác dụng kháng khuẩn mà còn có tác dụng chống viêm, điều hòa miễn dịch[10]. Tuy nhiên, chưa có báo cáo nào với số lượng lớn bệnh nhân, mà chủ yếu dựa vào các ca lâm sàng riêng biệt và ở Việt Nam vẫn chưa có một nghiên cứu nào về vấn đề này. Vì vậy, chúng tôi tiến hànhthực hiện đề tài: “Hiệu quả điều trị bệnh Vảy phấn dạng lichen mạn tính (PLC) bằng uống azithromycin” với 2 mục tiêu:
1. Khảo sát một số yếu tố liên quan và đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh vảy phấn dạng lichen mạn tính từ tháng 10/2015 đến tháng 9/2016 tại Bệnh viện Da liễu Trung ương.
2. Đánh giá hiệu quảđiều trị bệnh vảy phấn dạng lichen mạn tính bằng uống azithromycin.
MỤC LỤC Hiệu quả điều trị bệnh Vảy phấn dạng lichen mạn tính (PLC) bằng uống azithromycin
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
1.1. Lịch sử bệnh và các thuật ngữ 3
1.2. Tình hình dịch tễ 4
1.3. Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh 4
1.3.1. Nguyên nhân 4
1.3.2. Cơ chế bệnh sinh 11
1.4. Phân loại 12
1.5. Lâm sàng 12
1.5.1. Vảy phấn dạng lichen mạn tính 12
1.5.2. Vảy phấn dạng lichen và dạng đậu mùa cấp tính 13
1.6. Mô bệnh học 14
1.7. Chẩn đoán 16
1.7.1. Chẩn đoán xác định 16
1.7.2. Chẩn đoán phân biệt 16
1.8. Điều trị và tiên lượng 17
1.8.1. Điều trị 17
1.8.2. Tiên lượng 22
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 23
2.1. Đối tượng nghiên cứu 23
2.1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán PLC 23
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 24
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ 24
2.2. Phương pháp nghiên cứu 24
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu 24
2.2.2. Vật liệu nghiên cứu: Kháng sinh toàn thân 24
2.2.3. Cỡ mẫu 25
2.2.4. Các bước tiến hành 25
2.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 28
2.3.1. Địa điểm nghiên cứu 28
2.3.2. Thời gian nghiên cứu 28
2.3.3. Xử lý số liệu 28
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu 28
2.5. Hạn chế của đề tài 29
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 30
3.1. Tình hình và một số yếu tố liên quan 30
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi 30
3.1.2. Tuổi khởi phát bệnh trung bình theo nhóm tuổi 31
3.1.3. Phân bố bệnh theo giới 31
3.1.4. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp 32
3.1.5. Phân bố bệnh nhân theo địa dư 33
3.1.6. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh 33
3.1.7. Phân bố bệnh nhân theo mùa 34
3.1.8. Tiền sử bệnh lý trước khi phát hiện là PLC 35
3.1.9 Các thuốc đã dùng 36
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân PLC 36
3.2.1. Triệu chứng cơ năng 36
3.2.2. Vị trí, phân bố tổn thương 37
3.2.3. Các thể lâm sàng 38
3.2.4. Hình thái tổn thương 38
3.2.5. Màu sắc tổn thương 39
3.2.6. Cạo Brocq 39
3.3. Cận lâm sàng 40
3.3.1. Xét nghiệm mô bệnh học 40
3.3.2. PLC và một số bệnh mạn tính có liên quan 40
3.4. Đánh giá hiệu quả điều trị PL bằng azithromycin 41
3.4.1. So sánh triệu chứng ngứa 41
3.4.2. Cải thiện diện tích tổn thương 42
3.4.3. Xuất hiện tổn thương mới 43
3.4.4. Kết quả sau 4 tuần và 8 tuần điều trị 43
3.4.5. Tác dụng không mong muốn 44
Chương 4: BÀN LUẬN 45
4.1. Tình hình và một số yếu tố liên quan 45
4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới 45
4.1.2. Phân bố bệnh theo nghề nghiệp 46
4.1.3. Phân bố bệnh theo địa dư 47
4.1.4. Phân bố bệnh theo mùa 47
4.1.5. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh 48
4.1.6. Tiền sử bệnh lý trước khi phát hiện là PLC 49
4.1.7. Các thuốc đã dùng 49
4.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân PLC 50
4.2.1. Triệu chứng cơ năng 50
4.2.2. Vị trí, phân bố tổn thương 51
4.2.3. Hình thái và màu sắc tổn thương 51
4.2.4. Cạo Brocq 53
4.3. Cận lâm sàng 53
4.4. Đánh giá hiệu quả điều trị PLC bằng azithromycin 54
4.4.1. So sánh triệu chứng ngứa 55
4.4.2. Cải thiện diện tích tổn thương và hiệu quả sau 8 tuần điều trị 55
4.4.3. Xuất hiện tổn thương mới 59
4.4.4. Tác dụng không mong muốn của azithromycin 60
KẾT LUẬN 62
KIẾN NGHỊ 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO 65
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Quần thể thâm nhiễm lympho bào trên mô bệnh học của PLC, PLEVA, FUMHD 11
Bảng 1.2. Đặc điểm mô bệnh học trong PLC, PLEVA, FUMHD 15
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi 30
Bảng 3.2. Tuổi khởi phát bệnh trung bình theo nhóm tuổi 31
Bảng 3.3. Phân bố bệnh theo giới 31
Bảng 3.4. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp 32
Bảng 3.5. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh 33
Bảng 3.6. Phân bố bệnh nhân theo mùa 34
Bảng 3.7. Tiền sử bệnh lý trước khi phát hiện là PLC 35
Bảng 3.8. Các thuốc đã dùng 36
Bảng 3.9. Triệu chứng cơ năng 36
Bảng 3.10. Vị trí, phân bố tổn thương 37
Bảng 3.11. Các thể lâm sàng 38
Bảng 3.12. Hình thái tổn thương 38
Bảng 3.13. Màu sắc tổn thương 39
Bảng 3.14. Cạo Brocq 39
Bảng 3.15. Xét nghiệm mô bệnh học 40
Bảng 3.16. Mô tả sự phối hợp PLC và các bệnh mãn tính khác 40
Bảng 3.17. So sánh triệu chứng ngứa trước trong và sau điều trị 41
Bảng 3.18. So sánh diện tích tổn thương sau điều trị 42
Bảng 3.19. Xuất hiện tổn thương mới 43
Bảng 3.20. Kết quả điều trị 43
Bảng 3.21. Tác dụng không mong muốn 44
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh theo giới 31
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp 32
Biểu đồ 3.3. Phân bố bệnh nhân theo địa dư 33
Biểu đồ 3.4. Phân bố bệnh nhân theo thời gian mắc bệnh 34
Biểu đồ 3.5. Phân bố bệnh nhân theo mùa 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Patel DG, Kihiczak G, Schwartz RA, Janniger CK, Lambert WC (2000). Pityriasis lichenoides. Cutis; 65: 17-23.
2. Gelmetti C, Rigioni C, Alessi E et al (1990). Pityriasis lichenoides in childen: a long-term follow up of 89 cases. J Am Acad Dermatol; 23: 473-8.
3. Bwers S, Warshaw EM, (2006). Pityriasis lichenoides and its subtypes. J Am Acad Dermatol, 55, 557-572.
4. Tsuji T, Kasamatsu M, Yokota M, Morita A, Schwartz RA(1996). Mucha-Habermann disease and its febrile ulceronecrotic variant. Cutis; 58: 123-31.
5. Degos R, Duperrat B, Daniel F (1966). Le parapsoriasis ulcero-necrotique hyperthermique. Ann Dermatol Syphiligr; 93: 481-96.
6. Piamphongsant T (1974). Tetracycline for the treatment of pityriasis lichenoides. Br J Dermatol. Sep. 91(3):319-22.
7. LeVine MJ (1983). Phototherapy of pityriasis lichenoides. Arch Dermatol. May. 119(5):378-80.
8. Panse I, Bourrat E, Rybojad M, Morel P (2004). Photochemotherapy for pityriasis lichenoides: 3 cases. Ann Dermatol Venereol.. 131(2):201-3.
9. Lazaridou E, Fotiadou C, Tsorova C, et al (2010). Resistant pityriasis lichenoides et varioliformis acuta in a 3-year-old boy: successful treatment with methotrexate. Int J Dermatol. Feb. 49(2):215-7.
10. R. B Skinner and A. L. Levy (2008). Rapid resolution of pityriasis lichenoides et varioliformis acuta with azithromycin, Journal of the American Academy of Dermatology, vol. 58, no.3, pp. 524-525.
11. Neisser A Zur Frage der Lichenoiden Eruptionen. Verh Dtsch Dermatol Ges. 1894;4495- 499
12. Brocq L. (1902). Les parapsoriasis. Ann Dermatol Syphilol. 3433- 468
13. Juliusberg F: Uber die Pityriasis lichenoides chronica (psoriasiform exanthem). Arch Dermatol Syphilol. 1899;50, 359- 374
14. Mucha V Uber einer der Parakeratosis Variegata (Unna) bzw: pityriasis lichenoides chronica (Neisser-Juliusberg) Nahestehenden Eigentumlichen Fall. Arch Dermatol Syphilol.1916;123586- 592
15. Wahie S, Hiscutt E, Natarajan S and Tayloor A (2007). Pityriasis lichenoides : the differences between children and adults. Br J Dermatol; 157: 941-45.
16. Wei-Liang Koh, Mark Jean-AanKoh, MD, and Yong-Kwang Tay, MD (2013). Pityriasis lichenoides in an Asian population. Interational society of dermatology, 52, 1495-1499.
17. Fukada Y, Okuda Y, et al (1998). Pityriasis lichenoides et varioliformis acuta in pregnancy: A case report. J Obstet Gynaecol Res, 24, 363-6.
18. Eskander MA, (2001). Pityriasis licenoides et varioliformis acuta in pregnancy. Saudi Med J, 22, 1127-9.
19. Bzazzini B, Ghersetich L, Urso C, Cianferoni L, Lotti T (2001). Pityriasis lichenoides et varioliformis acuta during pregnancy. J Eur Acad Dermatol venereol; 15: 458-60.
20. Boss JM, Boxley JD, Summerly R, Sutton RN (1978). The detection of Epstein Barr virus antibody in ‘exanthematic’ dermatoses with special reference to pityriasis lichenoides. A preliminary survey. Clin Exp Dermatol. Mar. 3(1):51-6.
21. Edwards BL, Bonagura VR, Valacer DJ, Ilowite NT (1989). Mucha-Habermann’s disease and arthritis: possible association with reactivated Epstein-Barr virus infection. J Rheumatol. Mar. 16(3):387-9.
22. Andreev VC, Angelov N, Zlatkov NB (1969). Skin manifestations in toxoplasmosis. Arch Dermatol. Aug. 100(2):196-9.
23. Zlatkov NB, Andreev VC (1972). Toxoplasmosis and pityriasis lichenoides. Br J Dermatol. Aug. 87(2):114-6.
24. Rongioletti F, Rivara G, Rebora A (1987). Pityriasis lichenoides et varioliformis acuta and acquired toxoplasmosis. Dermatologica.. 175(1):41-4.
25. Nassef NE, Hammam MA (1997). The relation between toxoplasmosis and pityriasis lichenoides chronica. J Egypt Soc Parasitol. Apr. 27(1):93-9.
26. Ostlere LS, Langtry JA, Branfoot AC, Staughton RC (1992). HIV seropositivity in association with pityriasis lichenoides et varioliformis acuta. Clin Exp Dermatol. Jan. 17(1):36-7
27. Almagro M, Del Pozo J, et al (2000). Pityriasis lichenoides-like exantham and primary infection by Epstein-Barr virus. Int J Dermatol, Feb; 39(2):156-9.
28. Smith KJ, Nelson A, Skelton H, Yeager J, Wagner KF (1997). Pityriasis lichenoides et varioliformis acuta in HIV-1+ patients: a marker of early stage disease. The Military Medical Consortium for the Advancement of Retroviral Research (MMCARR). Int J Dermatol. Feb. 36(2):104-9.
29. Griffiths JK (1998). Successful long-term use of cyclosporin A in HIV-induced pityriasis lichenoides chronica. J Acquir Immune Defic Syndr Hum Retrovirol. Aug 1. 18(4):396-7.
30. Tsai KS, Hsieh HJ, Chow KC, et al, (2001). Detection of cytomegalovirus infection in a patient with febrile ulceronecrotic Mucha-Habermann’s disease. Int J Dermatol, 40, 1249-53.
31. Boralevi F, Cotto E, Baysse L et al (2003). Is varicella-zoster virus involved in the etiopathogeny of pityriasis lichenoides. J Invest Dermatol. Sep; 121(3): 647-8.
32. Sabarthe MP, Salomon D, Saurat JH (1996). Ulcer of the tongue, pityriasis lichenoides and primary parvovirus B19 infection. Ann Dermatol Venereol.; 123(11):735-8.
33. Takahashi K, Atsumi M (1993). Pityriasis lichenoides chronica resolving after tonsillectomy. Br J Dermatol; 129: 353-354.
34. Torinuki W (1992). Mucha-Habermann disease in a child: possible association with measles vaccination. J Dermatol. Apr; 19(4): 253-5.
35. Wood GSTung RSHaeffner A et al (1994). Detection of clonal T-cell receptor gamma gene rearrangements in early mycosis fungoides/Sézary syndrome by polymerase chain reaction and denaturing gradient gel electrophoresis (PCR/DGGE). J Invest Dermatol;10334- 41.
36. Margo C, Crowson AN, Kovatich A et al (2002). Pityriasis lichenoides: A clonal T-cell lymphoproliferative disorder. Hum Pathol; 33: 788-795.
37. Wood GS, Strickler JG, et al (1987). Immunohistology of pityriasis lichenoides et varioliformis acuta and pityriasis lichenoides chronica. Evidence for their interrelationship with lymphomatoid papulosis. J Am Acad Dermatol, 16, 559-570.
38. Weiss LM, Wood GS, Ellisen LW, Reynolds TC, Sklar J (1987). Clonal T-cell population in pityriasis lichenoides et varioliformis acuta (Mucha-Habermann disease). Am J Pathol. Mar. 126(3): 417-21.
39. Pahans A, Bodermer C, Macinthyre E et al (1996). Pityriasis lichenoides of childhood with atypical cd30-positive cells and clonal T-cell receptor genne rearrangements. J Am Acad Dermatol; 35: 489-490.
40. Dereure O, Levi E, Kadin ME (2000). T-cell clonality in pityriasis lichenoides et varioliformis acuta: a hetero-duplex analysis of 20 cases. Arch Dermatol; 136: 1483-1486.
41. Weinberg JMJaworsky CBenoit BMTelegan BRook AHLessin SR The clonal nature of circulating Sézary cells. Blood. 1995;864257- 4262
42. Neil F. Fernandes, MD, Paul J. Rozdeba, et al, (2010). Pityriasis lichenoides et varioliformis acuta: A diseaes pectrum. International Journal of Dermatology, 49, 257-261.
43. Muhlbauer JE, Bhan AK, HarristTJ, et al (1984). Immunopathology of pityriasis lichenoides acuta. J Am Acad Dermatol, 10, 783-95.
44. Wood GS, Strickler JG, et al (1987). Immunohistology of pityriasis lichenoides et varioliformis acuta and pityriasis lichenoides chronica. Evidence for their interrelationship with lymphomatoid papulosis. J Am Acad Dermatol, 16, 559-570.
45. Gianetti A, Girolomoni G, Pincelli C, et al (1988). Immunopathologic studies in pityriasis lichenoides. Arch Dermatol Res, 280, S61-5.
46. Varga FJ, Vonderheid EC, Olbricht SM, Kadin ME (1990). Immunohistochemical distinction of lymphomatoid papulosis and pityriasis lichenoides et varioliformis acuta. Am J Pathol. Apr; 136(4): 979-87.
47. Tsai KS, Hsieh HJ, Chow KC, et al, (2001). Detection of cytomegalovirus infection in a patient with febrile ulceronecrotic Mucha-Habermann’s disease. Int J Dermatol, 40, 1249-53.
48. Yanaba K, Ito M, Sasaki H, et al, (2002). A case of febrile ulceronecrotic Mucha-Habermann disease requiring debridement of necrotic skin and epidermal autograft, Br J Dermatol, 147, 1249-53.
49. Yang CC, Lee JY, Chen W, (2003). Febrile ulceronecrotic Muchan-habermann disease with extensive skin necrosis in intertriginous areas. Eur J Dermatol, 13,493-6.
50. Ito N, Ohshima A, Hashizume H, et al, (2003). Febrile ulceronecrotic Mucha-Habemann’s disease managed with methylprednisolone semipulse and subsequent methotrexate therapies. J Am Acad Dermatol, 49, 1142-8.
51. Cozzio A, Hafner J, Kempf W, et al, (2004). Febrile ulceronecrotic Mucha-Habermann disease with clonality: a cutaneous T-cell lymphoma entity. J Am Acad Dermatol, 51, 1014-7.
52. Clayton R, Warin A, (1979). Pityriasis lichenoides chronica presenting as hypopigmentation. Br J Dermatol, 100, 297-302.
53. Yang CC, Lee JY, Chen W, (2003). Febrile ulceronecrotic Muchan-habermann disease with extensive skin necrosis in intertriginous areas. Eur J Dermatol, 13,493-6.
54. Sacharita Bowers, MD, et al, (2006). Pityriasis licehnoides and its subtypes; 557: 18-20.
55. WHO-EORTC classification for cutaneous lymphomas. Blood 2005; 105(10) : 3768-3785
56. Hood AF, Mark EJ, (1982). Histopathologic diagnosis of pityriasis lichenoides et varioliformis acuta and its clinical correlate. Arch Dermatol; 118: 478-82.
57. Romani J, Puig L, Fernandez-Figueras MT et al(1998). Pityriasis in children: Clinicopathologic review of 22 patients. Pediatr Dermatol; 15: 1-6.
58. Ersoy-Evans S, Greco MF, Mancini AJ et al (2007). Pityriasis lichenoides in childhood: a retrospective review of 124 patients. J Am Acad Dermatol; 56: 205-210.
59. Hapa A, Ersoys-Evans S. Karaduman A (2012). Childhood pityriasis lichenoides and oral erythromycin. Pediatr Dermatol; 29: 719-724.
60. Truhan AP, Hebert AA, Esterly NB (1986). Pityriasis lichenoides in children: therapeutic response to erythromycin. J Am Acad Dermatol;15:66-70
61. J. A. Washington and W. R. Wilson (1985). Erythromycin: a microbial and clinical perspective after 30 years of clinical use.Mayo Clinic Proceedings, vol. 60, no. 3, pp. 189-203,
62. Y. S. Lopez-Boado and B. K. Rubin (2008). Macrolides as immunomodulatory medications for the therapy of chronic lung diseases, Current Opinion in Pharmacology, vol. 8, no. 3, pp. 286-291,
63. I. H. Itkin and M. L. Menzel (1970).The use of macrolide antibiotic substances in the treatment of asthma.Journal of Allergy, vol. 45, no. 3, pp. 146-162.
64. M. T. Labro (1998).Anti-inflammatory activity of macrolides: a new therapeutic potential?Journal of Antimicrobial Chemother¬apy, vol. 41, pp. 37-46,.
65. L. Wu, W. Zhang, L. Tian, K. Bao, P. Li, and J. Lin (2007). Immunomodulatory effects of erythromycin and its deriva¬tives on human T-lymphocyte in vitro.Immunopharmacology and Immunotoxicology, vol. 29, no. 3-4, pp. 587-596.
66. Di Costanzo L, Balato N, La Bella S et al (2009). Successful association in the treatment of pityriasis lichenoides et varioliformis acuta. J Eur Acad Dermatol Venereol; 23: 971-972.
67. Jandrei Rogerio Markus, Vania Oliveira Carvalho, Monica Nunes Lima et al (2013). The relevance of recognizing clinical and morphologic features of pityriasis lichenoides: Clinicopathological study of 29 patients. Dermatol Pract Concept.31;3(4):7-10
68. Asahina A, Mitomi H, Yamamôt M et al (2009). Pityriasis lichenoides et varioliformis acuta in a 2-year-old boy. Clin Exp Dermatol; 34: 533-534.
69. Moisseiev E, Varssano D (2010). Conjunctival inflammatory nodule in a patient with pityriasis lichenoides et varioliformis acuta. Case Rep Dermatol; 2: 125-129.
70. Lauren Geller, M.D, Nina K. antomov, B.S, Christine T. Lauren. Pityriasis lichenoides in childhood: Review of clinical presentation and treatment options. Pediatric Dermatology 1-14, 2015.
71. Di costanzo L, Balato N, La Bella S et al (2009). Succesful association in the treatment of pityriasis lichenoides et variolitformis acuta. J Eur Acad Dermatol Venereol; 23: 971-972.
72. U.S Food and Drug Administration (2014). FDA Drug safety communication: Azithromycin (zithromax or Zmax) and the risk of potentially fatal heart rhythms. Accessed on August 27, 2014.
73. Jung-Min Park, Jwa SW, Song M, Kim HS, Chin HW, Ko HC, Kim MB, Kim BS (2013).Is narrowband ultraviolet B monotherapy effective in the treatment of pityriasis lichenoides?Int J Dermatol.;52(8):1013-8.
74. Farnaghi F1, Seirafi H, Ehsani AH, Agdari ME, Noormohammadpour P.J (2011). Comparison of the therapeutic effects of narrow band UVB vs. PUVA in patients with pityriasis lichenoides. Eur Acad Dermatol Venereol; 25(8):913-6.
75. Baum S, Pavlotsky F Barzilai A, Shpiro D, Trau H (2006). UVB therapy of pityriasis lichenoides–our experience with 29 patients.J Eur Acad Dermatol Venereol;20(5):542-7.
76. Aydogan K, Saricaoglu H, Turan H (2008). Narrowband UVB (311 nm, TL01) phototherapy for pityriasis lichenoides.Photodermatol Photoimmunol Photomed; 24(3):128-33.