Hiệu quả điều trị và độ an toàn của ivabradin với nitroglycerin tác dụng kéo dài trong điều trị đau thắt ngực ổn định
Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị và độ an toàn của ivabradin với nitroglycerin tác dụng kéo dài trong điều trị đau thắt ngực ổn định. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến hành từ tháng 9/2008 đến hết tháng 8/2010 trên 107 bệnh nhân đau thắt ngực ổn định được chia làm 2 nhóm: 49 bệnh nhân điều trị bằng nitroglycerin tác dụng kéo dài (nhóm 1), 58 bệnh nhân dùng ivabradin (nhóm 2). Két quả: sau 4 tháng điều trị, chỉ còn 1 bệnh nhân nhóm 2 đau ngực và chỉ đau 1 cơn/tháng, trong khi nhóm 1 vẫn đau trung bình 1 cơn/tuần, số lần dùng nitrat tác dụng ngắn ở nhóm 1 giảm từ 1,77 lần/tuần xuống 0,82 lần/tuần, trong khi nhóm 2 giảm từ 1,83 lần/ tuần đến không phải dùng thuốc tác dụng ngắn nữa. Két luận: phần lớn bệnh nhân nghiên cứu không còn đau sau 4 tháng điều trị. Nhóm dùng nitroglycerin tác dụng kéo dài gặp nhiều biến cố bất lợi trong quá trình nghiên cứu hơn nhóm dùng ivabradin.
Đau thắt ngực ổn định còn được gọi là bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim mạn tính hay suy mạch vành là bệnh thường gặp nhất ở các nước phát triển và có xu hướng gia tăng nhanh ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Riêng ở Mỹ và châu Âu, trung bình cứ 1 triệu người thì có 30.000 – 40.000 người bị đau thắt ngực ổn định [4]. Đau thắt ngực ổn định gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tuổi thọ, chất lượng cuộc sống cũng như chi phí cho điều trị và chăm sóc. Ivabradin là thuốc có tác dụng giảm thiếu máu cục bộ đơn thuần dựa trên việc làm giảm tần số tim, không ảnh hưởng lên huyết động và có thể dùng được cho cả bệnh nhân bị tình trạng co thắt phế quản vốn là một tình trạng mà có thể gặp ở 16 bệnh nhân mạch vành và khoảng 30 bệnh nhân tim mạch khác [2, 3]. Ivabradin hiện đã và đang được sử dụng rộng rãi ở châu Âu và bắt đầu sử dụng ở Việt Nam vài năm trở lại đây. Ivabradin đã được chứng minh có hiệu quả điều trị tương đương với nhóm thuốc chẹn p và chẹn kênh Ca++ trên bệnh nhân đau thắt ngực ổn định [6,10], nhưng lại chưa được đánh giá với nitroglycerin tác dụng kéo dài. Do đó nghiên cứu này được tiến hành nhằm mục tiêu: đánh giá hiệu quả điều trị và độ an toàn của ivabradin với nitroglycerin tác dụng kéo dài trong điều trị đau thắt ngực ổn định
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
1. Đối tượng nghiên cứu
1.1. Bệnh nhân
Tiêu chuẩn lựa chọn: Tất cả các bệnh nhân tới khám và điều trị tại khoa Khám bệnh của Bệnh viện Lão khoa Trung Ương từ tháng 9/2008 đến 8/2010, được chẩn đoán đau thắt ngực ổn định và chưa được điều trị trước đó hoặc không điều trị trong vòng 2 tuần trước khi đi khám.Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân có 1 hay nhiều biểu hiện sau: huyết áp thấp dưới 90/60mmHg, tăng nhãn áp, tăng áp lực nội sọ, dị ứng với ivabradin hoặc nitroglycerin, rối loạn nhịp tim, nhịp tim chậm dưới 60 lần/phút, đang dùng máy tạo nhịp tim, suy thận, suy gan nặng.
1.2. Thuốc sử dụng trong nghiên cứu
Nitroglycerin tác dụng kéo dài (Nitromint
2,6mg, Egis, Hungary).
Ivabradin (Procoralan 5mg và 7,5mg, Servier, Pháp).
2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu tiến cứu, mô tả theo dõi trong 4 tháng. Bệnh nhân được điều trị đau thắt ngực ổn định bằng 1 trong 2 thuốc nghiên cứu và được chia làm 2 nhóm:
Nhóm 1: Nitromint 2,6mg, 1-2 viên/ngày Nhóm 2: Procoralan 5mg hoặc 7,5 mg, 1-2 viên/ngày
Bệnh nhân được dùng nitrat tác dụng ngắn (như Nitromint aerosol, viên nang ngậm dưới lưỡi để cắt cơn đau)
3. Chỉ tiêu đánh giá
Hiệu quả điều trị: Trung bình số cơn đau thắt ngực /tuần /bệnh nhân.
Mức độ đau sau điều trị (phân loại đau của Hiệp hội Tim mạch Canada)
Số bệnh nhân dùng nitrat tác dụng ngắn. Trung bình số lần dùng nitrat tác dụng ngắn/ tuần/ bệnh nhân.
Độ an toàn:
– Các biến cố bất lợi gặp phải trên lâm sàng
trong quá trình điều trị.
– Sự thay đổi bất lợi của các xét nghiệm cận lâm sàng.
4. Xử lý số liệu Tất cả các số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS 15.0, sử dụng test so sánh cặp để so sánh 2 giá trị trung bình của các thông số giữa các thời điểm thăm khám. Test X2 được sử dụng để so sánh 2 tỷ lệ. Các giá trị được coi là có ý nghĩa thống kê khi p < 0,05.
Thông tin này hy vọng sẽ gợi mở cho các bạn hướng tìm kiếm và nghiên cứu hữu ích