Hiệu quả kiểm soát glucose máu, cải thiện một số chỉ tiêu hóa sinh của thực phẩm chức năng

Hiệu quả kiểm soát glucose máu, cải thiện một số chỉ tiêu hóa sinh của thực phẩm chức năng

Hiệu quả kiểm soát glucose máu, cải thiện một số chỉ tiêu hóa sinh của thực phẩm chức năng chiết xuất từ lá vối – ổi – sen (VOSCAP) trên bệnh nhân ĐTĐ type 2 tại Hà Nội.Luận án Hiệu quả kiểm soát glucose máu, cải thiện một số chỉ tiêu hóa sinh của thực phẩm chức năng chiết xuất từ lá vối – ổi – sen (VOSCAP) trên bệnh nhân ĐTĐ type 2 tại Hà Nội. Đái tháo đường (ĐTĐ) type 2 là một bệnh mạn tính không lây liên quan đến dinh dưỡng và lối sống, có tốc độ phát triển rất nhanh ở nhiều nước trên thế giới. ĐTĐ cũng là một nhóm các bệnh chuyển hóa đặc trưng bởi tăng glucose máu mạn tính do hậu quả của sự thiếu hụt hoặc giảm hoạt động của Insulin hoặc kết hợp cả hai. Tăng glucose máu mạn tính trong ĐTĐ làm tổn thương, rối loạn và suy yếu chức năng nhiều cơ quan khác nhau đặc biệt tổn thương mắt, thận, thần kinh và tim mạch [133].

Năm 2010 theo ước tính, trên thế giới có khoảng 285 triệu người trưởng thành tuổi từ 20-79 bị ĐTĐ, con số đó tiếp tục gia tăng 154% từ năm 2010 đến năm 2030 trong đó chủ yếu là do sự gia tăng mạnh mẽ ở các nước đang phát triển, đặc biệt là ở Ấn Độ và khu vực Đông Nam Á [115]. Tác động của ĐTĐ type 2 là làm gia tăng tỷ lệ tử vong, giảm chất lượng cuộc sống, đồng thời bệnh ĐTĐ, biến chứng ĐTĐ gây tăng gánh nặng kinh tế cho bản thân người bệnh, cho gia đình và cho xã hội [66].

Việt Nam là một quốc gia đang phát triển nhanh chóng về kinh tế xã hội, cùng với sự thay đổi lối sống, đã góp phần làm gia tăng tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ type 2 chung của cả thế giới [115]. Năm 1990 điều tra tại Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh, tỷ lệ mắc ĐTĐ type 2 tương ứng là 1,2%, 0,96% và 2,52%. Năm 2001 điều tra tại 4 thành phố lớn Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh tỷ lệ mắc bệnh là 4,0%, tỷ lệ rối loạn dung nạp glucose máu là 10% [3]. Theo điều tra quốc gia về tỷ lệ ĐTĐ năm 2008, tỷ lệ bệnh ĐTĐ ở các đối tượng 30-64 tuổi tại các thành phố lớn là 7-10%. Như vậy chỉ sau 10 năm tỷ lệ mắc bệnh ĐTĐ type 2 đã gia tăng trên 300% [25].

Mục tiêu vàng điều trị cho bệnh nhân ĐTĐ là phải kiểm soát, duy trì nồng độ glucose máu ở mức bình thường, trong đó có việc hạn chế tăng glucose máu sau ăn, kiểm soát nồng độ glucose máu lúc đói, HbA1c và Insulin [126]. Việc kiểm soát tốt glucose máu sau ăn trên bệnh nhân ĐTĐ sẽ góp phần giảm rối loạn chuyển hóa đường đồng thời giảm các biến chứng mạch máu lớn và mạch máu nhỏ do tăng glucose máu gây ra [69].

Để kiểm soát glucose máu sau ăn ở bệnh nhân ĐTĐ type 2, ngoài các biện pháp giảm cân, luyện tập và thay đổi chế độ ăn, người ta còn phối hợp với việc sử dụng các thuốc điều trị, trong đó có thuốc ức chế men α-glucosidase. Ức chế men α-glucosidase làm chậm tiêu hóa các đường đôi, dẫn đến giảm thu hấp glucose, do đó làm chậm sự gia tăng glucose máu sau ăn [60].

Hiện nay, bên cạnh các thuốc hóa dược đang được sử dụng điều trị cho bệnh nhân ĐTĐ, các nhà khoa học đang quan tâm nghiên cứu các cây thuốc có khả năng bổ sung và thay thế thuốc điều trị ĐTĐ. Đã có hơn 1000 loài cây được xác định có khả kiểm soát glucose máu và ít tác dụng phụ [109], trong đó có nhiều cây đã được nghiên cứu ở trên thế giới và Việt Nam như lá ổi, lá vối, lá sen, bằng lăng nước, trà xanh, khổ qua, quế, giảo cổ lam,…[12], [16], [22], [55], [64], [86], [89], [95]. Thành phần polyphenols trong thực vật đã được các nhà khoa học chứng minh có khả năng ức chế men α-glucosidase ở tế bào biểu mô ruột non, giúp hạn chế tăng glucose máu sau ăn [96]. Ngoài ra polyphenols còn có tác dụng cải thiện hoạt động và bài tiết insulin, giảm mỡ máu, giúp cho việc phòng trị bệnh béo phì và các bệnh liên quan đến béo phì [14, 79, 91].

Ngoài sử dụng cây đơn lẻ trong điều trị ĐTĐ, nhiều nghiên cứu ở Ấn độ, Trung quốc, Hàn quốc và một số quốc gia khác đã chứng minh vai trò của sự phối hợp nhiều loại cây thảo dược dưới dạng công thức (polyherbal formulation), giúp tăng hiệu quả điều trị bệnh ĐTĐ [121]. Kết quả nghiên cứu cho thấy, thảo dược, những nguyên liệu nguồn gốc tự nhiên với ưu thế của sự kết hợp nhiều nhóm hoạt chất khác nhau, đã gây hạ glucose máu với cơ chế tác dụng hiệp đồng, đem lại hiệu quả điều trị tốt hơn kèm với tính an toàn cao [75], [114]. Sản phẩm VOSCAP là sự phối hợp chiết xuất từ lá vối, lá ổi, lá sen đã được thử nghiệm đánh giá hiệu quả kiểm soát glucose máu trên chuột khỏe mạnh và chuột ĐTĐ type 2. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu thử nghiệm hiệu quả của sản phẩm trên người khỏe mạnh cũng như bệnh nhân ĐTĐ type 2 [16], [17]. Chính vì thế chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với mục đích đánh giá hiệu quả kiểm soát glucose máu sau ăn và kiểm soát glucose máu lâu dài c ủa sản phẩm VOSCAP trên bệnh nhân ĐTĐ type 2 tại Hà Nội, để có thêm các bằng chứng khoa học sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc thực vật trong phòng và điều trị bệnh ĐTĐ type 2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Mục tiêu chung:

Đánh giá hiệu quả kiểm soát glucose máu, cải thiện một số chỉ tiêu sinh hóa và sức khỏe của sản phẩm VOSCAP chiết xuất từ 3 loại lá vối, lá ổi và lá

Mục tiêu cụ thể:

1. Xác định khả năng kiểm soát glucose máu sau ăn của sản phẩm VOSCAP

trên người khỏe mạnh và bệnh nhân đái tháo đường type 2

MỤC LỤC

Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt ……………………………………………………………………….. i
Danh mục các bảng ………………………………………………………………………………..ii
Danh mục các hình vẽ, đồ thị …………………………………………………………………. iv
ĐẶT VẤN ĐỀ ………………………………………………………………………………………. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU …………………………………………………………………… 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ………………………………………………………………….. 5
1.1. Tình hình đái tháo đường trên thế giới và Việt Nam ………………………… 5
1.1.1. Tình hình đái tháo đường trên thế giới …………………………………………… 5
1.1.2. Tình hình đái tháo đường ở Việt Nam …………………………………………… 7
1.2. Yếu tố nguy cơ và biến chứng của đái tháo đường type 2 …………………. 9
1.2.1. Yếu tố nguy cơ ………………………………………………………………………….. 9
1.2.2. Hậu quả của đái tháo đường type 2 ……………………………………………… 12
1.3. Các chỉ số chẩn đoán, tiên lượng trong bệnh đái tháo đường và biến
chứng đái tháo đường ……………………………………………………………….. 13
1.3.1. Chỉ số glucose máu …………………………………………………………………… 13
1.3.2. Chỉ số HbA1c ………………………………………………………………………….. 13
1.3.3. Chỉ số Insulin và chỉ số kháng insulin HOMA-IR …………………………. 16
1.3.4. Xét nghiệm glucose máu sau ăn trên bệnh nhân ĐTĐ type 2 …………… 17
1.3.5. Chỉ số liên quan đến biến chứng ĐTĐ …………………………………………. 19
1.4. Các biện pháp phòng và điều trị ĐTĐ type 2 ………………………………… 19
1.4.1. Chế độ ăn cho bệnh nhân ĐTĐ …………………………………………………… 20
1.4.2. Luyện tập ……………………………………………………………………………….. 20
1.4.3. Thuốc điều trị trong ĐTĐ ………………………………………………………….. 20
1.4.4. Polyphenol thảo dược trong việc hỗ trợ phòng và điều trị ĐTĐ ……….. 21
1.5. Hỗn hợp chiết xuất từ lá vối, lá ổi, lá sen (VOS) và một số kết quả bước
đầu trong hỗ trợ phòng và điều trị đái tháo đường trên chuột đái tháo
đường …………………………………………………………………………………….. 28
1.5.1. Giới thiệu về lá vối, lá ổi, lá sen …………………………………………………. 28
1.5.2. Một số kết quả nghiên cứu về hỗn hợp VOS chiết xuất từ là vối, lá ổi, lá
sen …………………………………………………………………………………………. 31
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU …………. 34
2.1. Thiết kế nghiên cứu ………………………………………………………………….. 34
2.2. Nội dung nghiên cứu ………………………………………………………………… 34
2.2.1. Giai đoạn 1: Đánh giá khả năng kiểm soát glucose máu sau ăn của sản
phẩm VOSCAP ……………………………………………………………………….. 34
2.2.2. Giai đoạn 2: Đánh giá hiệu quả kiểm soát glucose máu lâu dài trên bệnh
nhân ĐTĐ type 2 ……………………………………………………………………… 35
2.3. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu ……………………………………. 35
2.3.1. Tiêu chuẩn chọn lựa đối tượng …………………………………………………… 35
2.3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ……………………………………………….. 36
2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu……………………………………………… 37
2.4.1. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu bệnh nhân đái tháo đường ………… 37
2.4.2. Cỡ mẫu đối tượng khỏe mạnh …………………………………………………….. 38
2.5. Chuẩn bị sản phẩm VOSCAP cho thử nghiệm ………………………………. 39
2.6. Mô tả các bước tiến hành nghiên cứu ………………………………………….. 40
2.6.1. Giai đoạn 1: Thử nghiệm glucose máu sau ăn ……………………………….. 40
2.6.2. Giai đoạn 2: Đánh giá khả năng kiểm soát glucose máu cải thiện một số
chỉ tiêu hóa sinh và sức khỏe của sản phẩm VOSCAP trên bệnh nhân
ĐTĐ type 2……………………………………………………………………………… 43
2.6.3. Tổ chức triển khai can thiệp ………………………………………………………. 45
2.6.4. Theo dõi giám sát trong 18 tuần …………………………………………………. 46
2.6.5. Đánh giá kết quả theo từng giai đoạn …………………………………………… 47
2.6.6. Nhân lực, tổ chức điều tra, đánh giá, theo dõi ……………………………….. 48
2.7. Phương pháp thu thập số liệu và tiêu chuẩn đánh giá ……………………… 48
2.7.1. Thu thập số liệu giai đoạn 1 ……………………………………………………….. 48
2.7.2. Thu thập số liệu giai đoạn 2 ……………………………………………………….. 49
2.8. Phân tích và xử lý số liệu …………………………………………………………… 57
2.9. Các biện pháp khống chế sai số ………………………………………………….. 58
2.10. Đạo đức trong nghiên cứu …………………………………………………………. 59
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………. 60
3.1. Hiệu quả kiểm soát glucose máu sau ăn của VOSCAP …………………… 60
3.1.1. Hiệu quả kiểm soát glucose máu sau ăn trên người khỏe mạnh ……….. 60
3.1.2. Hiệu quả kiểm soát glucose máu sau ăn trên người đái tháo đường ….. 63
3.2. Hiệu quả kiểm soát lâu dài của sản phẩm VOSCAP trên bệnh nhân đái
tháo đường type 2 …………………………………………………………………….. 66
3.2.1. Đặc điểm chung của đối tượng tại thời điểm trước nghiên cứu ………… 66
3.2.2. Một số đặc điểm ở bệnh nhân uống VOSCAP ………………………………. 69
3.2.3. Sự thay đổi chỉ số nhân trắc, mạch, huyết áp trong 18 tuần nghiên cứu71
3.2.4. Hiệu quả can thiệp các chỉ số liên quan đến chuyển hóa glucose. …….. 73
3.2.5. Hiệu quả can thiệp đến chỉ số kháng Insulin …………………………………. 76
3.2.6. Sự thay đổi về các chỉ số liên quan đến chuyển hóa lipid ……………….. 77
3.2.7. Sự thay đổi về các chỉ số liên quan đến chức năng gan, thận …………… 80
3.2.8. Một số thay đổi về khẩu phần và tần xuất tiêu thụ thực phẩm ………….. 82
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN ……………………………………………………………………. 87
4.1. Hiệu quả kiểm soát glucose máu sau ăn của VOSCAP …………………… 87
4.1.1. Hiệu quả kiểm soát glucose máu sau ăn trên người khỏe mạnh ……….. 87
4.1.2. Hiệu quả kiểm soát glucose máu sau ăn trên bệnh nhân ĐTĐ ………….. 89
4.2. Hiệu quả kiểm soát lâu dài của VOSCAP trên glucose máu, HbA1c,
kháng insulin và một số chỉ tiêu sinh hóa và sức khỏe khác …………….. 93
4.2.1. Một số đặc điểm cơ bản giữa 2 nhóm chứng và nhóm VOSCAP ……… 93
4.2.2. Hiệu quả can thiệp trên glucose máu, HbA1c sau 12 tuần……………….. 97
4.2.3. Hiệu quả can thiệp với chỉ số Insulin và chỉ số kháng insulin (HOMAIR) sau 12 tuần can thiệp …………………………………………………………. 107
4.2.4. Sự thay đổi cholesterol, Triglycerid, HDLc và 1 số chỉ tiêu khác …… 110
Điểm mạnh và điểm hạn chế của luận án ………………………………………………… 113
Tính mới của luận án ………………………………………………………………………….. 114
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 115
KHUYẾN NGHỊ……………………………………………………………………………….. 117
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT:
1. Bệnh viện Nội tiết Trung Ương (2013), Báo cáo Hội nghị tổng kết hoạt động của Dự án phòng chống đái tháo đường quốc gia năm 2012 và triển khai kế hoạch năm 2013.
2. Tạ Văn Bình (2003), Dịch tễ học bệnh đái tháo đường – Các yếu tố nguy cơ và các vấn đề liên quan đến quản lý bệnh đái tháo đường tại khu vực nội thành 4 thành phố lớn, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
3. Tạ Văn Bình (2006), Dịch tễ học bệnh ĐTĐ ở Việt nam các phương pháp điều trị và biện pháp dự phòng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
4. Tạ Văn Bình (2007), Bệnh đái tháo đường – Tăng glucose máu nguyên lý và nền tảng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
5. Tạ Văn Bình (2008), Điều tra đái tháo đường toàn quốc năm 2008, Viện nội tiết Trung ương Hội nghị khoa học hội dinh dưỡng Việt nam lần thứ 4.
6. Tạ Văn Bình (2008), Bệnh đái tháo đường – Tăng glucose máu nguyên lý và nền tảng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
7. Bộ môn Dinh dưỡng – An toàn thực phẩm Trường đại học Y Hà Nội (2004), Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
8. Đỗ Thị Ngọc Diệp, Lê Trung Đức Sơn và cs (2008), Khảo sát dịch tễ học bệnh ĐTĐ và các yếu tố nguy cơ liên quan ở cư dân Tp HCM, Trung tâm dinh dưỡng Tp.HCM.
9. Nguyễn Thị Hà (2000), Chuyển hóa Lipid – Hoá sinh, Nhà xuất bản Y học.
10. Lê Thanh Hải, Nguyễn Đức Hoàng, Lê Nhân, Lê Chuyển, Hoàng Khánh, Nguyễn Hải Thuỷ, và cs (2005), “Nghiên cứu tình trạng kháng insulin ở bệnh nhân tai biến mạch máu não”, Tạp chí YHọc thực hành, tr.507-508.
11. Nguyễn Kim Hưng, Trần Thị Hồng Loan và cs (2001), “Điều tra dịch tễ học bệnh ĐTĐ ở người trưởng thảnh (>15 tuổi) năm 2001 tại TP.HCM”,
Chuyên đề vấn đề dinh dưỡng trong thời kỳ chuyển tiếp: Tiểu đường, Hội Y Dược học Thành phố Hồ Chí Minh.
12. Phùng Thanh Hương (2010), Nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết và ảnh hưởng trên chuyển hóa glucose của dịch chiết lá bằng lăng nước ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ dược học, Trường đại học Dược Hả Nội.
13. Nguyễn Thị Lâm, Phạm Thu Hương, và cs (2008), Hướng dẫn chế độ ăn cho bệnh nhân đái tháo đường theo đơn vị chuyển đổi thực phẩm, Nhả xuất bản Y học, Hả Nội.
14. Đỗ Tất Lợi (2001), Những cây thuốc và vị thuốc Việt nam, Nhả xuất bản Y học, tái bản lần thứ 10.
15. Trương Tuyết Mai (2009), “Hàm lượng polyphenol vả khả năng chống oxy của 28 thực vật ăn được”, Tạp chí Y học dự phòng, 20(2).
16. Trương Tuyết Mai, Phạm Thị Lan Anh, Trương Hoàng Kiên, Vương Thị Hồ Ngọc, Nguyễn Thị Phương Thuý (2012), “Tính an toản vả khả năng kiểm soát đường huyết của hỗn hợp chiết tách từ lá vối, lá ổi, lá sen trên chuột đái tháo đường”, Tạp chí Y học Dự phòng, 22(3), tr.59-66.
17. Trương Tuyết Mai, Phạm Thị Lan Anh, Trương Hoảng Kiên, Nguyễn Văn Sỹ, Nguyễn Thị Phương Thuý, Nguyễn Thị Lâm (2012), “Xác định hảm lượng polyphenol toản phần, khả năng triệt tiêu gốc tự do vả khả năng ức chế men alpha-glucosidase của hỗn hợp VOS chiết tách từ lá vối, lá ổi vả lá sen”, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 8(1), tr.33-38.
18. Trương Tuyết Mai, Asano Eri, Lê Thị Hợp, Nguyễn Thị Lâm, Nguyễn Văn Chuyển “Kiểm soát glucose máu sau ăn trên chuột đái tháo đường vả trên người uống nụ vối khỏe mạnh”, Tạp chí dinh dưỡng và thực phẩm, 5(3+4), tr.47-53, Nhả xuất bản Y học, Hả Nội.
19. Trương Tuyết Mai, Lê Thị Hợp, Yamaguchi Keiko, Maruyama Chizuko, Otsuka Yuzuru, Nguyễn Thị Lâm, vả cs. (2010), “Kiểm soát glucose huyết sau ăn trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 sau uống nụ Vối”, Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm, 6, tr.14-24.
20. Trương Tuyết Mai, Lê Thị Hợp, Yamaguchi Keiko, Maruyama Chizuko, Otsuka Yuzuru, Nguyễn Thị Lâm, vả cs (2010), Đánh giá hiệu quả kiểm soát đường huyết của trà nụ vối trên bệnh nhân đái tháo đường type 2, Kỷ yếu hội nghị khoa học toàn quốc về kiểm nghiệm an toàn thực phẩm lần thứ nhất, Nhả xuất bản Y học, Hả Nội.
21. Phan Sỹ Quốc, Lê Huy Liệu (1992), “Tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường ở Hả Nội”, Tạp chí nội khoa, Hội Nội khoa Việt Nam, tr.2-4.
22. Lê Ngọc Thanh, Nguyễn Thị Bay (2009), “Tác dụng kiểm soát đường máu của viên nang khổ qua trên bệnh nhân đái tháo đường Type 2”, Y Học TP. Hồ Chí Minh 13(6), tr.368-376.
23. Mai Thế Trạch, Diệp Thanh Bình, vả cs “Dịch tễ học và điều tra cơ bản về bệnh tiểu đường ở nội thảnh TP.HCM”, Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 4 (5), tr.24-27.
24. Mai Thế Trạch, Nguyễn Thị Khuê (2007), Nội tiết học đại cương, Nhả xuất bản Y học TP.HCM, tr. 388-390.
25. Hoàng Kim Ước (2008), Dịch tễ học bệnh đái tháo đường, các yếu tố nguy cơ và các vấn đề liên quan đến vấn đề quản lý đái tháo đường trong phạm vi toàn quốc. một số công trình nghiên cứu khoa học thực hiện tại Viện nội tiết, Nhả xuất bản Y học.
26. Viện dinh dưỡng (2007), Nhu cầu khuyến nghị cho người Việt Nam, Nhả xuất bản Y học, Hả Nội

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment