Hiệu quả sử dụng vitamin D trong dự phòng hội chứng nhiễm khuẩn hô hấp cấp do vi rút ở người khỏe mạnh

Hiệu quả sử dụng vitamin D trong dự phòng hội chứng nhiễm khuẩn hô hấp cấp do vi rút ở người khỏe mạnh

Luận án Hiệu quả sử dụng vitamin D trong dự phòng hội chứng nhiễm khuẩn hô hấp cấp do vi rút ở người khỏe mạnh tại cộng đồng huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. Nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp do vi rút là bệnh lý thường gặp ở tất cả các nhóm tuổi, nhưng thường xảy ra ở trẻ em, với nguyên nhân chủ yếu do vi rút cúm và các vi rút đường hô hấp khác [1], [3]. Cúm tuy được xem là bệnh của đường hô hấp nhưng lại gây ảnh hưởng toàn bộ cơ thể, để lại những hậu quả nặng nề cho cộng đồng [4], [5]. Theo thống kê của tổ chức Y tế thế giới, hằng năm có khoảng 10- 15% dân số mắc bệnh cúm, tỷ lệ tử vong do cúm ước tính khoảng 250.000- 500.000 người [6]. Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, khí hâu n ̣ óng ẩm tao đi ̣ ều kiên cho vi sinh vât phát triển, làm gia tăng nhóm bênh truy ̣ ền nhiêm đặc biệt là các bệnh viêm đường hô hấp cấp do ̃ vi rút, trong đó có vi rút cúm và các vi rút đường hô hấp khác. Báo cáo giám sát bệnh truyền nhiễm hàng năm cho thấy hội chứng cúm luôn là vấn đề y tế công cộng, có số mắc cao nhất trong hệ thống giám sát bệnh truyền nhiễm, bên cạnh đó các đại dịch cúm lại luôn tiềm ẩn nguy cơ bùng phát. Vì vậy phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp do vi rút, đặc biệt là vi rút cúm luôn là vấn đề được quan tâm hiện nay.

Dự phòng bằng vắc xin là một trong những biện pháp chính ngăn ngừa mắc bệnh, tuy nhiên vắc xin hiện nay mới chỉ dự phòng đối với bệnh cúm, hiệu quả bảo vệ đạt dưới 60%, đặc biệt ở trẻ nhỏ [7]. Gần đây vai trò của vitamin D trong phòng ngừa viêm đường hô hấp cấp do vi rút trong đó có vi rút cúm đã được phát hiện. Đây sẽ là một hướng đi mới cho Việt Nam trong tăng cường các biện pháp dự phòng khác bên cạnh tiêm phòng sẽ góp phần giảm tỷ lệ mắc viêm đường hô hấp cấp do vi rút, đặc biệt ở trẻ em thông qua bổ sung vitamin D [8], [9].

Vitamin D là một nhóm gồm các hợp chất sterol từ D2 đến D7, trong đó hai chất có hoạt tính mạnh nhất là vitamin D2 và vitamin D3. Con người hấp thụ vitamin D từ chế độ ăn uống [12] hoặc có thể tự tổng hợp vitamin D từ ánh nắng mặt trời [13]. Trong cơ thể, vitamin D tham gia quá trình hấp thụ canxi và photphat ở ruột, điều hòa việc tổng hợp và bài tiết nội tiết tố phó giáp trạng và làm tăng tái hấp thu canci, photpho ở thận [14]. Tuy nhiên các khám2 phá khoa học gần đây cho thấy vai trò của vitamin D trong kích hoạt các chức năng phòng vệ của cơ thể qua trang bị vũ khí cho các tế bào T- là tế bào có nhiệm vụ tìm và tiêu diệt các vi khuẩn và vi rút xâm nhập, và tăng cường khả năng hoạt động hiệu quả của các tế bào này [15]. Ngoài ra, vitamin D còn góp phần ngăn ngừa biểu hiện quá mức của các cytokine gây viêm và kích thích vai trò của các peptide kháng khuẩn retrocyclin-2 có tác dụng trong việc bảo vệ cơ thể chống lại vi rút, đặc biệt vi rút cúm [16], [21]. Do đó, thiếu vitamin D sẽ tác động đến hệ miễn dịch, làm giảm khả năng miễn dịch của cơ thể, qua đó tăng nguy cơ mắc các bệnh truyền nhiễm do vi rút, đặc biệt là vi rút cúm [22], [25]. Tại Việt Nam, môt s ̣ ố nghiên cứ u đã chỉ ra nguy cơ thiếu huṭ vitamin D trong công đ ̣ ồng dân cư ở cả nam giớ i và nữ giớ i [10], [11], đồng thời cũng nêu lên những tác đông c ̣ ủa vitamin D lên sứ c khoẻ và hâu quả của sự thiếu hut vita ̣ min D, tuy nhiên chưa có một nghiên cứu nào đề cập đến tác động của vitamin trong việc hỗ trợ công tác phòng ngừa bệnh cúm tại Việt Nam [10], [11].

Do đó, trước thưc tế này chúng tôi đã tiến hành triển khai nghiên cứu Hiệu quả sử dụng vitamin D trong dự phòng hội chứng nhiễm khuẩn hô hấp cấp do vi rút ở người khỏe mạnh tại cộng đồng huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam”. Kết quả của nghiên cứu sẽ giúp các nhà hoạch định chính sách các cấp có kế hoạch hành động và kế hoạch kinh phí phù hợp cho các chiến lược và hành động phù hợp để giảm nhẹ ảnh hưởng của viêm đường hô hấp cấp đến sức khỏe cộng đồng

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1. So sánh tỷ lệ mắc hội chứng nhiễm khuẩn hô hấp cấp ở người khoẻ mạnh từ 3- 17 tuổi giữa nhóm uống vitamin D và nhóm đối chứng tại cộng đồng xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam, năm 2014

2. So sánh tỷ lệ nhiễm các vi rút gây hội chứng nhiễm trùng đường hô hấp cấp ở người khỏe mạnh từ 3- 17 tuổi giữa nhóm uống vitamin D và nhóm đối chứng trong 12 tháng can thiệp tại cộng đồng xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam, năm 2014

3. Xác định mối liên quan giữa nồng độ vitamin D và nhiễm khuẩn hô hấp cấp người khoẻ mạnh từ 3- 17 tuổi tại cộng đồng xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam, năm 2014

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN

1. Nguyễn Lương Tâm, Đặng Đức Anh, Vũ Sinh Nam (2017),“Vitamin D và vai trò trong phòng ngừa bệnh viêm đường hô hấp cấp”,Tạp chí Y hoc̣ dự phòng, Tâp̣ 27, 2(190), tr. 9 – 19.

2. Nguyễn Lương Tâm, Vũ Sinh Nam, Vũ Đình Thiểm, Đặng Đức Anh(2017),“Hiệu quả của vitamin D trong giảm nguy cơ mắc viêm đường hô hấp cấp do vi rút trên trẻ em 3 – 17 tuổi tại tỉnh Hà Nam, Việt Nam”, Tap ch ̣ í Y hoc d ̣ ự phòng, Tâp 27, 1(189), tr. 58 ̣ – 65

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tiếng Việt

1. Bộ môn Dịch tễ – Học viện Quân y (2007), Dịch tễ học, Học viện Quân y, Hà Nội.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2005), Công tác phòng chống dịch cúm gia cầm và Kế hoạch tiêm phòng vắc xin cúm gia cầm năm 2005-2006, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Hà Nội.

3. Bộ Y tế (2005), Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển bệnh phẩm vi rút cúm A(H5N1), Bộ Y tế, Hà Nội.

4. Bộ Y tế (2005), Quy trình xử lý ổ dịch cúm A(H5N1), Bộ Y tế, Hà Nội.

5. Bộ Y tế (2005), Quyết định số 38/2005/QĐ-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành ”Kế hoạch hành động phòng chống đại dịch cúm ở người tại Việt Nam”, Bộ Y tế, Hà Nội,

6. Cục Thú y (2006), Báo cáo tổng kết công tác năm 2005 và Kế hoạch năm 2006, Hội nghị Tổng kết năm 2005 tháng 3 năm 2006, Cục Thú y – Bộ NN&PTNT, Hà Nội.

7. Cục Thú y (2014), Báo cáo triển khai tháng vệ sinh, tiêu độc, khử trùng khẩn cấp để phòng, chống dịch cúm gia cầm, Cục Thú y – Bộ NN&PTNT, Hà Nội.

8. Cục Y tế dự phòng – Bộ Y tế (2004 – 2014), Niên giám thống kê bệnh truyền nhiễm năm 2003 – 2013, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.

9. Cục Y tế dự phòng – Bộ y tế (2010), Thông báo số 385/TB-DP ngày 29/7/2010 về tình hình cúm A(H1N1), cúm A(H5N1), Bộ Y tế, Hà Nội.

10. Cục Y tế dự phòng – Bộ Y tế (2015), Sự lưu hành các chủng vi rút cúm và công tác giám sát cúm tại Việt Nam, Cục Y tế dự phòng, Hà Nội,112 accessed 13 tháng 3 năm 2016, from http://vncdc.gov.vn/vi/van-phongeoc/381/su-luu-hanh-cac-chung-vi-rut-cum-va-cong-tac-giam-sat-cumtai-viet-nam.

11. Đào Văn Dũng (2010), Thiết kế nghiên cứu hệ thống y tế, Giáo trình sau đại học chuyên ngành Y tế cộng đồng, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.

12. Lê Văn Hiệp (2009), Bệnh cúm và vắc xin, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.

13. Lê Thanh Hòa (2010), Tổng quan về virus cúm A/H5N1: vấn đề dịch tễ học, tiến hóa, hình thành genotype và tương đồng kháng nguyên-miễn dịch-vaccine, Viện sốt rét ký sinh trùng, Hà Nội, accessed 12 tháng 2 năm 2016, from http://www.nimpe.vn/.

14. Nguyễn Thi Hùng and Nguyễn Lê Minh Trang (2011), Nghiên cứu nồng độ Vitamin D huyết thanh của bệnh nhân Parkinson, Hội Thần kinh học Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh, accessed 11/1/ 2017, from http://hoithankinhhocvietnam.com.vn/nghien-cuu-nong-vitamind-huyet-thanh-cua-benh-nhan-benh-parkinson/.

15. Nguyễn Thị Bích Nga (2012), Nghiên cứu đặc điểm gen H5 và N1 của vi rút cúm A/H5N1 phân lập tại Việt Nam để tạo nguồn nguyên liệu sản xuất vắc xin thế hệ mới, Luận án Tiến sĩ Sinh học, Đại học Thái Nguyên.

16. Nguyễn Thái Sơn (2015), Vi rút Cúm, Bệnh viện Quân Y 103, Hà Nội, accessed 16/03/2016, from http://www.benhvien103.vn/vietnamese/bai-giang-chuyen-nganh/visinh-vat/virut-cum/1181.prt.113

17. Vũ Văn Thành (2012), Nghiên cứu căn nguyên gây nhiễm trùng hô hấp

cấp tính ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Nha Trang, năm 2009, Luận án Tiến sĩ

Vi sinh Y học, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Hà Nội.

18. Nguyễn Thị Thi Thơ (2011), Đặc điểm dịch tễ học và một số yếu tố nguy cơ của bệnh cúm A/H1N1/09 đại dịch tại khu vực miền Bắc, Việt Nam, 2009 – 2011, Luận án Tiến sĩ, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Hà Nội.

19. Viện Dinh dưỡng Quốc gia (2014), Thiếu Vitamin D ở trẻ em, Viện Dinh dưỡng Quốc gia, Hà Nội, accessed-11/5/2015, from http://www.viendinhduong.vn/news/vi/680/0/thieu-vitamin-d-o-treem.aspx.

20. Viện Dinh dưỡng (2016), Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam, Viện Dinh dưỡng, Hà Nội.

21. Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương (2010), Báo cáo hệ thống giám sát cúm trọng điểm Quốc gia, Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương, Hà Nội

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ………………………………………………………………………………… ii
LỜI CẢM ƠN ……………………………………………………………………………………..iii
MỤC LỤC …………………………………………………………………………………….. iv
CÁC CHỮ VIẾT TẮT …………………………………………………………………………. vi
DANH MỤC BẢNG…………………………………………………………………………… vii
DANH MỤC HÌNH ……………………………………………………………………………… x
DANH MỤC SƠ ĐỒ ……………………………………………………………………………. x
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ………………………………………………………………… 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN……………………………………………………………….. 4
1.1. Khái quát Vitamin D- Thực trạng thiếu hụt Vitamin D trên thế giới và
Việt Nam ……………………………………………………………………………………… 4
1.2. Nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp do vi rút……………………………………….. 16
1.3. Các biện pháp dự phòng nhiễm khuẩn hô hấp do vi rút hiện nay ………. 29
1.4. Giới thiệu địa điểm nghiên cứu…………………………………………………….. 36
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…….. 37
2.1. Đối tương nghiên c ̣ ứ u ………………………………………………………………….. 37
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứ u………………………………………………….. 38
2.3. Phương pháp nghiên cứ u………………………………………………………………. 41
2.4. Các biến số/ chỉ số trong nghiên cứ u……………………………………………… 48
2.5. Quản lý, xử lý và phân tích số liêụ ………………………………………………… 50
2.6. Các biện pháp khống chế sai số …………………………………………………….. 50
2.7. Tổ chức thực hiện và lực lượng tham gia ……………………………………….. 51
2.8. Vấn đề đao đ ̣ ứ c của nghiên cứ u…………………………………………………….. 52
2.9. Những hạn chế của đề tài……………………………………………………………… 54
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU…………………………………………… 55v
3.1. Tỷ lệ mắc nhiễm trùng đường hô hấp cấp giữa nhóm uống vitamin D và
nhóm đối chứng trong 12 tháng can thiệp ở người 3- 17 tuổi khỏe mạnh
tại xã Thanh Hà, Huyện Thanh Liêm,tỉnh Hà Nam năm 2014…………… 55
3.2. Tỷ lệ nhiễm các vi rút gây nhiễm trùng đường hô hấp cấp ở người khỏe
mạnh từ 3- 17 tuổi giữa nhóm uống vitamin D và nhóm đối chứng trong
12 tháng can thiệp tại xã Thanh Hà, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam
năm 2014……………………………………………………………………………………. 63
3.3. Mối liên quan giữa nồng độ vitamin D trong máu và tỷ lệ mắc nhiễm
khuẩn hô hấp cấp ở người khoẻ mạnh từ 3- 17 tuổi tại cộng đồng ở
huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam năm 2014 …………………………………… 75
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN…………………………………………………………………. 84
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN………………………………………………………………… 107
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN……………………………… 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………………….. 111
PHỤ LỤC 1 ………………………………………………………………………………….. 132
PHỤ LỤC 2 ………………………………………………………………………………….. 148
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Tóm tắt các nghiên cứu về mối liên quan giữa vitamin D và viêm
đường hô hấp cấp do vi rút hô hấp và vi rút cúm ……………………………………. 32
Bảng 2.1. Tóm tắt các biến số/ chỉ số nghiên cứu và phương pháp thu thập 148
Bảng 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng tham gia nghiên cứu………………… 55
Bảng 3.2. Đặc điểm về tiền sử mắc bệnh của đối tượng nghiên cứu………….. 56
Bảng 3.3. Hàm lượng vitamin D trước can thiệp của đối tượng nghiên cứu.. 56
Bảng 3.4. Các triệu chứng nhiễm trùng đường hô hấp trong thời gian giám sát
ở hai nhóm nghiên cứu tại Thanh Liêm, Hà Nam……………………………………. 59
Bảng 3.5. Hiệu quả phòng nhiễm trùng đường hô hấp cấp theo nhóm tuổi giữa
hai nhóm nghiên cứu tại Thanh Liêm, Hà Nam………………………………………. 62
Bảng 3.6. Số mẫu bệnh ghi nhận trong thời gian giám sát ở hai nhóm nghiên
cứu tại Thanh Liêm, Hà Nam……………………………………………………………….. 63
Bảng 3.7. Nguy cơ nhiễm vi rút đường hô hấp trẻ 3- 17 tuổi tại Thanh Liêm,
Hà Nam …………………………………………………………………………………………….. 64
Bảng 3.8. Tỷ lệ mắc vi rút gây nhiễm trùng đường hô hấp của các đối tượng
trong thời gian nghiên cứu (theo kết quả xét nghiệm PCR dịch ngoáy họng)
tại Thanh Liêm, Hà Nam……………………………………………………………………… 66
Bảng 3.9. Số lần mắc vi rút đường hô hấp trong thời gian nghiên cứu theo
giới (theo kết quả xét nghiệm PCR dịch ngoáy họng) tại Thanh Liêm, Hà
Nam ………………………………………………………………………………………………….. 67
Bảng 3.10. Số lần mắc theo nhóm tuổi của đối tượng nghiên cứu trong thời
gian theo dõi (theo kết quả xét nghiệm PCR dịch ngoáy họng; theo tuổi)….. 68
Bảng 3.11. Kết quả khẳng định mắc cúm trong thời gian nghiên cứu của hai
nhóm (theo kết quả xét nghiệm PCR dịch ngoáy họng) …………………………… 69viii
Bảng 3.12. Kết quả khẳng định mắc cúm trong thời gian nghiên cứu của hai
nhóm theo giới (theo kết quả xét nghiệm PCR dịch ngoáy họng)……………… 69
Bảng 3.13. Kết quả khẳng định mắc cúm trong thời gian nghiên cứu của hai
nhóm theo tuổi (theo kết quả xét nghiệm PCR dịch ngoáy họng)……………… 70
Bảng 3.14. Hàm lượng 25- hydroxyl Vitamin D sau can thiệp của đối tượng
nghiên cứu theo ngưỡng………………………………………………………………………. 75
Bảng 3.15. Tỷ lệ mắc vi rút hô hấp giữa hai nhóm nghiên cứu theo hàm lượng
vitamin D trong máu (sau can thiệp) tại Thanh Liêm, Hà Nam ………………… 76
Bảng 3.16. Hàm lượng vitamin D sau can thiệp và số lượt mắc nhiễm trùng
đường hô hấp cấp ở hai nhóm nghiên cứu ……………………………………………… 77
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa hàm lượng vitamin D trong máu và tỷ lệ nhiễm
cúm ở nhóm sử dụng giả dược……………………………………………………………… 78
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa hàm lượng vitamin D trong máu và tỷ lệ nhiễm
cúm ở nhóm sử dụng vitamin D……………………………………………………………. 80
Bảng 3.19. Mô hình hồi quy đa biến mối liên quan giữa hàm lượng vitamin D
trong máu và tỷ lệ nhiễm cúm ở nhóm sử dụng giả dược…………………………. 81
Bảng 3.20. Mô hình hồi quy đa biến mối liên quan giữa hàm lượng vitamin D
trong máu và tỷ lệ nhiễm cúm ở nhóm sử dụng vitamin D ………………………. 82
Bảng 3.21. Mô hình hồi quy tối ưu mối liên quan giữa hàm lượng vitamin D
trong máu và tỷ lệ nhiễm cúm ở nhóm sử dụng vitamin D ………………………. 83
Bảng 4.1. Tình hình mắc hội chứng cúm tại Hà Nam giai đoạn 2003- 2013. 85
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Số ca hội chứng cúm ghi nhận giai đoạn 2003- 2013,Việt Nam 24
Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ mắc nhiễm trùng đường hô hấp cấp do vi rút qua quá trình
giám sát hàng tháng của hai nhóm nghiên cứu tại Thanh Liêm, Hà Nam…… 57
Biểu đồ 3.2. Số lượt mắc nhiễm trùng đường hô hấp do vi rút trong quá trình
giám sát giữa hai nhóm nghiên cứu tại Thanh Liêm, Hà Nam ………………….. 58
Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ mắc nhiễm trùng đường hô hấp cấp theo giới giữa hai
nhóm nghiên cứu trong thời gian giám sát tại Thanh Liêm, Hà Nam ………… 60
Biểu đồ 3.4. Tỷ lệ lượt mắc nhiễm trùng đường hô hấp cấp theo nhóm tuổi
giữa hai nhóm nghiên cứu trong thời gian giám sát tại Thanh Liêm, Hà Nam (
theo tổng số mẫu ngoáy họng thu thập được) …………………………………………. 61
Biểu đồ 3.5. Số lượt nhiễm vi rút đường hô hấp khẳng định theo kết quả xét
nghiệm ở hai nhóm nghiên cứu tại Thanh Liêm, Hà Nam, năm 2014 ……….. 65
Biểu đồ 3.6. Tỷ lệ mẫu dương tính với vi rút đường hô hấp (kỹ thuật RTPCR) ở nhóm uống vitamin D tại Thanh Liêm, Hà Nam trong thời gian theo
dõi…………………………………………………………………………………………………….. 71
Biểu đồ 3.7. Số ca mắc Cúm A, B từ 1 lần trở lên trong thời gian nghiên cứu
ở hai nhóm (theo kết quả xét nghiệm PCR dịch ngoáy họng) …………………… 72
Biểu đồ 3.8. Số ca mắc cúm A, B trên nhóm đối tượng sử dụng vitamin D
theo kết quả xét nghiệm PCR dịch ngoáy họng theo giới…………………………. 73
Biểu đồ 3.9. Số ca cúm A,B từ 1 lần trở lên trong thời gian nghiên cứu theo
các nhóm tuổi (theo kết quả xét nghiệm PCR dịch ngoáy họng) ………………. 73
Biểu đồ 3.10. Số ca nhiễm vi rút cúm theo phân týp vi rút cúm khẳng định
theo kết quả xét nghiệm ở nhóm được uống vitamin D trong thời gian theo dõi
…………………………………………………………………………………………………………. 74
Biểu đồ 4.1. Sự lưu hành các vi rút cúm tại miền Bắc từ năm 2006- 2014 qua
hệ thống giám sát trọng điểm [18] ………………………………………………………… 96

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment