Hướng dẫn phác đồ điều trị thai trứng

Hướng dẫn phác đồ điều trị thai trứng

Hướng dẫn phác đồ điều trị thai trứng

1. LÂM SÀNG

– Trễ kinh, rong huyết, nghén nặng

– Tử cung lớn hơn tuổi thai, không tim thai, đôi khi khám thấy có nang hoàng tuyến ở một hoặc hai bên buồng trứng

– Thiếu máu

– Cường giáp

– Tiền sản giật

2. CẬN LÂM SÀNG

– Siêu âm: Lòng tử cung có hình ảnh tổ ong, không thấy hình ảnh phôi thai

– Định lượng β-hCG máu hiển thị tình trạng có thai tiến triển

Chẩn đoán: Siêu âm là yếu tố quyết định, β-hCG hỗ trợ cho chẩn đoán trong những trường hợp khó

3. ĐIỀU TRỊ THAI TRỨNG

Quy trình điều trị qua các bước tuần tự sau:

3.1 Hút nạo lòng tử cung

– Thực hiện tại khoa Phụ 4 hoặc Phòng mổ

– Hút nạo dưới hướng dẫn của siêu âm

– Dùng ống hút số 10 → 12

– Bắt đầu hút ở phần thấp của tử cung đến đáy tử cung. Nạo lại lòng tử cung bằng muỗng

– Truyền tĩnh mạch Oxytocin sau khi lấy hết trứng

– Tất cả bệnh phẩm gởi GPBL trong 1 lọ

– Trong trường hợp cổ tử cung đóng kín, chuẩn bị cổ tử cung trước khi hút nạo bằng dụng cụ hoặc làm chín muồi cổ tử cung bằng các phương pháp nội khoa ngoại trừ MiSOPROSTOL

– Nạo kiểm tra lần 2 khi có chỉ đinh đặc biệt

3.2 Chỉ định cắt tử cung nghĩ tới

Đối với bệnh nhân > 40 tuổi và không muốn có con thêm nữa, đặc biệt nếu bệnh nhân có thêm 1 trong các yếu tố nguy cơ cao sau thì nên khuyến cáo việc cắt tử cung:

– βhCG >100000 UI/l

– Tử cung lớn hơn so với tuổi thai

– Nang hoàng tuyến 2 bên to (> 5-6 cm)

– Tiền căn bị thai trứng trước đó

3.3 Hóa trị dự phòng: Bình thường thai trứng không có chỉ định hóa trị dự phòng trừ những trường hợp đặc biệt:

– Bệnh nhân không tuân thủ nghiêm túc quá trình theo dõi và thuộc nhóm nguy cơ cao

– Điều trị 1 đợt: MTX hoặc Actinomycin D

3.3.1 Phác đồ điều trị MTX:

– Methotrexate: 1 mg/kg/ngày x 4 ngày (TB) (ngày 1-3-5-7)

– Calcium Folinat: 1/10 liều MTX (TB) x 4 ngày (ngày 2-4-6-8)

Ngày

Giờ

Theo dõi và điều trị

0

Định lượng β-hCG, huyết đồ, SGOT, SGPT, Urea, Creatinin

1

Sáng

MTX 1mg/kg (TB)

2

Sáng

Calcium Folinat 0,1 mg/kg (TB)

3

Sáng

MTX 1mg/kg (TB)

4

Sáng

Calcium folinat 0,1 mg/kg (TB)

Huyết đồ, SGOT, SGPT, Urea, Creatinin.

5

Sáng

MTX 1mg/kg (TB)

6

Sáng

Calcium Folinat 0,1 mg/kg (TB)

7

Sáng

MTX 1mg/kg (TB)

8

Sáng

Calcium Folinat 0,1 mg/kg (TB)

9

Sáng

Định lượng β-hCG, huyết đồ, SGOT, SGPT, Urea, Creatinin

3.3.2 Phác đồ Actinomycin D:

– Sử dụng khi suy chức năng gan

– Dị ứng MTX

– ActinomycinD: 10-12 mcg/kg/ngày x 5 ngày (TM)

Ngày

Giờ

Theo dõi và điều trị

0

Định lượng βhCG, huyết đồ, SGOT, SGPT, Urea, Creatinin

1

Sáng

Actinomycin D 10-12 mcg/kg (TMC)

2

Sáng

Actinomycin D 10-12 mcg/kg (TMC)

3

Sáng

Actinomycin D 10-12 mcg/kg (TMC)

Huyết đồ

4

Sáng

Actinomycin D10-12 mcg/kg (TMC)

5

Sáng

Actinomycin D 10-12 mcg/kg (TMC)

6

Sáng

Định lượng βhCG, huyết đồ, SGOT, SGPT, Urea, Creatinin

4. THEO DÕI HẬU THAI TRỨNG

– Định lượng β-hCG máu:

+ 48 giờ sau hút trứng

+ Mỗi tuần cho đến khi β-hCG âm tính (< 5 mUI/l)

+ Mỗi tháng 1lần trong 6 tháng

– Sau 6 tháng, bệnh nhân có thể mang thai lại

– Ngừa thai hiệu quả trong thời gian theo dõi bằng bao cao su hoặc thuốc ngừa thai sau khi β-hCG âm tính

– Nếu có thai lại trong thời gian theo dõi nên bỏ thai

5. BỆNH LÝ TẾ BÀO NUÔI TỒN TẠI

Trong thời gian theo dõi hậu thai trứng:

– Nếu β-hCG bình nguyên (giảm ít hơn 10%) trong 2 tuần liên tiếp (sau 3 lần thử). Hoặc:

– Nếu β-hCG tăng (>10%) sau 2 lần thử liên tiếp cách tuần. Hoặc:

– Nếu β-hCG tồn tại > 6 tháng. Hoặc:

– Giải phẫu bệnh lí: Choriocarcinoma

Thì chứng tỏ: bệnh đã chuyển từ thai trứng sang bệnh lý tế bào nuôi tồn tại.

Bảng phân loại bệnh lý tế bào nuôi

PHÂN LOẠI MÔ HỌC

PHÂN LOẠI LÂM SÀNG

bệnh lý tế bào nuôi

Các bước đi tìm di căn trong bệnh lí tế bào nuôi tồn tại:

– Khám toàn diện, khám phụ khoa tìm các dấu hiệu báo di căn

– Khám âm đạo tìm di căn

– Siêu âm tìm tổn thương mới trong tử cung

– Chụp X quang phổi

– CT-scan não hoặc MRI bụng chậu tìm di căn não, gan, lách, thận Các vị trí di căn của bệnh lý tế bào nuôi:

– Phổi: 80%

– Âm đạo: 30%

– Gan: 10%

– Hệ thần kinh trung ương: 10%



Leave a Comment