Hướng dẫn qui trình lấy máu cuống rốn
Hướng dẫn qui trình lấy máu cuống rốn
1. MỤC ĐÍCH
Đánh giá tình trạng cân bằng kiềm toan của máu cuống rốn tại thời điểm sanh
nhằm hồi cứu lại sức khỏe thai lúc chuyển dạ.
2. CHỈ ĐỊNH LẤY MÁU CUỐNG RỐN
– Chỉ số Aµgar ≤ 5
– Thai chậm tăng trưởng nặng trong tử cung
– Mổ sanh vì thai suy nặng
– Bệnh lí tuyến giáp của mẹ
– Sốt trong chuyển dạ
– Đa thai
3. QUI TRÌNH
3.1 Chuẩn bị dụng cụ
– 02 ống máu (01 ống đựng máu động mạch và 01 ống đựng máu tĩnh mạch)
– 02 ống chích 2 ml với kim 21 có tráng ống Heparine
– 04 kẹp rốn
3.2 Kỹ thuật
– Phẫu thuật viên chính hoặc người đỡ sanh sẽ thực hiện lấy máu cuống rốn.
– Ngay sau sanh bé, kẹp 1 đoạn cuống rốn dài tối thiểu 10 cm, 2 kẹp về phía bé, 2 kẹp về phía bánh nhau (Hình 1).
– Đoạn dây rốn này có thể cắt để lấy mẫu ngay hoặc chờ cho đến khi nhau sổ xong.
– Khi lấy máu cuống rốn, cần phải đâm kim song song với đường đi của mạch máu để tránh kim đâm xuyên từ động mạch sang tĩnh mạch hoặc ngược lại gây sai lệch kết quả (Hình 2).
– Đầu tiên rút máu từ động mạch, sau đó từ tĩnh mạch.
Lưu ý:
– Cuống rốn sau khi kẹp, có thể lấy máu đo pH và khí máu trong vòng 60 phút.
– Nếu chỉ số Aµgar sau 5 phút được cải thiện ngay, thì có thể không cần thực hiện lấy máu cuống rốn để phân tích.
– Cần ghi nhận chính xác giờ lấy máu cuống rốn để tiện diễn giải kết quả.
DIỄN GIẢI KẾT QUẢ
4.1 Giá trị bình thường
Thai đủ tháng:
– pH 7.27 đến 7.28
– PCO2 (mmHg) 49.2 đến 50.3
– HCO3- (mEq/L) 22.0 đến 23.1
– Base excess (mEq/L) -2.7 đến -3.6
Thai non tháng:
– pH 7.25 đến 7.29
– PCO2 (mmHg) 49.2 đến 51.6
– HCO3- (mEq/L) 22.4 đến 23.9
– Base excess (mEq/L) -2.5 đến -3.3
Thay đổi giá trị khí máu theo thời gian:
Động mạch rốn |
Tĩnh mạch rốn |
5-10’ |
20’ |
30’ |
60’ |
||
pH |
Trung bình |
7.32 |
7.24 |
7.21 |
7.26 |
7.30 |
7.33 |
Tham chiếu |
7.17-7.41 |
7.11-7.37 |
7.09-7.30 |
7.18-7.33 |
7.20-7.38 |
7.26-7.39 |
|
pCO2 |
Trung bình |
37.8 |
49.1 |
46.1 |
40.1 |
37.7 |
36.1 |
Tham chiếu |
26-52 |
35-60 |
35-65 |
31-58 |
28-54 |
28-45 |
|
pO2 |
Trung bình |
27.4 |
15.9 |
49.6 |
50.7 |
54.1 |
63.3 |
Tham chiếu |
15-40 |
7-23 |
33-75 |
31-85 |
31-85 |
38-83 |
|
HCO3– |
Trung bình |
20 |
18.7 |
16.7 |
17.5 |
18.2 |
19.2 |
4.2 Bất thường
– pH <7.2
– pH < 7.0 và BEecf > 12: nặng
– pH < 6.9: Tiên lượng tử vong
– Kiềm dư trong dịch ngoại bào (BEecf):
4-8: nhẹ
8-12: trung bình
>12: nặng
– pH máu rốn bình thường không loại trừ ngạt: do tắc mạch máu rốn đột ngột hoàn toàn, ngưng tim
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ACOG Committee Opinion No. 348. American College of Obstetricians and Gynecologists (2006) “Umbilical cord blood gas and acid-base analysis”. Obstet Gynecol, 108, 1319-22.
2. Spencer JAD, Ward RHT (1993) “Intrapartum Fetal Surveillance”. Royal College of Obstetricians and Gynecologist Press London, 392.