Kết quả điều trị chửa ngoài tử cung bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Sản Nhi Tỉnh Bắc Ninh

Kết quả điều trị chửa ngoài tử cung bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Sản Nhi Tỉnh Bắc Ninh

Luận văn chuyên khoa 2 Kết quả điều trị chửa ngoài tử cung bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Sản Nhi Tỉnh Bắc Ninh.Chửa ngoài tử cung (CNTC) là một cấp cứu phụ khoa hay gặp không những ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, khả năng sinh sản mà còn đe dọa tính mạng của người phụ nữ nếu như không được phát hiện và xử trí kịp thời.
Vì vậy CNTC luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu trong công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản ở cộng đồng không chỉ riêng Việt Nam mà còn trên toàn thế giới. Chửa ngoài tử cung là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong mẹ trong giai đoạn đầu của thai kỳ [38], [49]. Tại Mỹ, CNTC là nguyên nhân tử vong của 13% tổng số ca tử vong liên quan đến thai kỳ [40], [41], [44].


Hiện nay, tỷ lệ CNTC có xu hướng ngày càng tăng lên, chiếm khoảng 1 – 2% số thai kỳ [3], [30], [31], [38]. Tại Mỹ, số lượng trường hợp CNTC tăng từ 17.800 phụ nữ vào năm 1970 tăng lên 88.400 phụ nữ vào năm 1989 [38], [44]. Tỷ lệ phụ nữ CNTC tăng lên từ 0,41% vào năm 1995 lên 1,5% vào năm 1999 trong các trường hợp mang thai tại Guinea – Tây Phi [47]. Chửa ngoài tử cung có liên quan với các bệnh lây nhiễm qua đường tình dục, đặc biệt do Chlamydia trachomatis, tiền sử nạo phá thai, các can thiệp ổ bụng như mổ lấy thai, tiền sử mổ CNTC, các kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, hút thuốc lá… [31], [38], [43].
Những dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng của CNTC diễn biến với nhiều hình thái khác nhau và phức tạp, thay đổi theo từng thể lâm sàng, vị trí khối chửa, tình trạng khối chửa… Vì vậy, CNTC trở thành vấn đề khó khăn cho các bác sỹ lâm sàng trong phát hiện và chẩn đoán sớm, từ đó ảnh hưởng tới kết quả điều trị bệnh lý này. Ngày nay, nhờ những tiến bộ trong khoa học công nghệ mà nhiều máy siêu âm có độ phân giải cao, các thiết bị xét nghiệm hiện đại ra đời đã góp phần giải quyết được một phần những khó khăn trên. Một số nghiên cứu cho thấy kết hợp giữa lâm sàng, hình ảnh siêu âm và kết quả định2 lượng βhCG có thể chẩn đoán chửa ngoài tử cung với độ nhạy 95 – 99% và độ đặc hiệu 98%.
Điều trị bệnh lý CNTC có nhiều phương pháp, phẫu thuật nội soi (PTNS) là một phương pháp điều trị ngoại khoa bằng nội soi cắt hoặc bảo tồn vòi tử cung (VTC) với nhiều ưu điểm như hạn chế biến chứng sau mổ, bệnh nhân ít đau, mất ít máu, nhanh phục hồi, thẩm mỹ… Hiện nay, phương pháp PTNS trong điều trị CNTC được áp dụng ngày càng nhiều và tỷ lệ thành công cao. Theo nghiên cứu của Phạm Mỹ Hoài (2013) tỷ lệ thành công là 98,1% [15]; Đinh Thị Oanh tỷ lệ thành công là 97,8% [20] và theo nghiên cứu của Khưu Văn Hậu (2015) là 96,4% [8]. Do đó, PTNS điều trị CNTC đã được triển khai và áp dụng rộng rãi đến bệnh viện tuyến tỉnh.
Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh (BVSNBN) là bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh hạng II được thành lập từ năm 2015 với qui mô 200 giường bệnh.
Đây là đơn vị đứng đầu trong lĩnh vực khám chữa bệnh chuyên khoa phụ sản và nhi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Tại bệnh viện đã áp dụng phương pháp điều trị CNTC bằng PTNS ngay từ khi mới thành lập tuy nhiên đến nay chưa có nghiên cứu nào về vấn đề này.
Để đánh giá kết quả điều trị CNTC bằng PTNS tại Bệnh viện Sản Nhi Bắc Ninh chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Kết quả điều trị chửa ngoài tử cung bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Sản Nhi Tỉnh Bắc Ninh” với hai mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân chửa ngoài tử cung được điều trị bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh Viện Sản Nhi Tỉnh Bắc Ninh năm 2017.
2. Phân tích kết quả điều trị chửa ngoài tử cung bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh Viện Sản Nhi Tỉnh Bắc Ninh
ĐẶT VẤN ĐỀ …………………………………………………………………………………….. 1
Chương 1. TỔNG QUAN ……………………………………………………………………. 3
1.1. Định nghĩa, sơ lược về giải phẫu và sinh lý vòi tử cung…………………… 3
1.2. Cơ chế chửa ngoài tử cung…………………………………………………………… 5
1.3. Giải phẫu bệnh của chửa ngoài tử cung tại vòi tử cung……………………. 5
1.4. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ của chửa ngoài tử cung ……………. 7
1.5. Phân loại chửa ngoài tử cung ……………………………………………………… 10
1.6. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng chẩn đoán CNTC ……………………… 13
1.7. Điều trị chửa ngoài tử cung………………………………………………………… 19
1.8. Các nghiên cứu về chửa ngoài tử cung ………………………………………… 25
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VA PHƯƠNG PHAP NGHIÊN CỨU …………. 30
2.1. Đối tượng nghiên cứu………………………………………………………………… 30
2.2. Địa điểm nghiên cứu …………………………………………………………………. 30
2.3. Thời gian nghiên cứu…………………………………………………………………. 30
2.4. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………………. 30
2.5. Đạo đức trong nghiên cứu ………………………………………………………….. 38
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ……………………………………………….. 39
3.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu …………………………………. 39
3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của ĐTNC……………………………. 41
3.3. Kết quả phẫu thuật nội soi trong điều trị chửa ngoài tử cung………….. 47
Chương 4. BÀN LUẬN ……………………………………………………………………… 55
4.1. Một số đặc điểm của đối tượng nghiên cứu ………………………………….. 55
4.2. Một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của ĐTNC …………………. 58
4.3. Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị chửa ngoài tử cung ………………….. 66
KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………. 77
KIẾN NGHỊ……………………………………………………………………………………… 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHU LUC: PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN NGHIÊN CỨUv
DANH MUC HÌNH
Hình 1.1. Cấu tạo tử cung ……………………………………………………………………… 4
Hình 1.2. Cấu tạo vòi tử cung ………………………………………………………………… 4
Hình 1.3: Vị trí chửa ngoài tử cung ………………………………………………………. 11
Hình 1.4. Hình ảnh giải phẫu bệnh chửa ngoài tử cung …………………………… 19
Hình 2.1. Dàn nội soi của hãng Karl Storz …………………………………………….. 36
Hình 2.2. Dụng cụ nội soi ổ bụng …………………………………………………………. 37vi
DANH MUC BẢNG
Bảng 1.1.Các yếu tố nguy cơ của Bruhat……………………………………………….. 24
Bảng 3.1. Bảng phân bố số con hiện có của ĐTNC ………………………………… 41
Bảng 3.2. Tiền sử điều trị phụ khoa và mổ cũ ổ bụng ……………………………… 42
Bảng 3.3. Tiền sử can thiệp hỗ trợ sinh sản……………………………………………. 42
Bảng 3.4. Triệu chứng cơ năng của ĐTNC ……………………………………………. 43
Bảng 3.5. Xét nghiệm hCG và định lượng βhCG huyết thanh………………….. 44
Bảng 3.6. Lượng dịch, niêm mạc tử cung khi siêu âm chẩn đoán……………… 45
Bảng 3.7. Hình ảnh siêu âm, kích thước khối cạnh tử cung……………………… 46
Bảng 3.8. Hàm lượng huyết sắc tố trong máu trước mổ………………………….. 46
Bảng 3.9. Vị trí khối chửa qua nội soi ổ bụng ………………………………………… 47
Bảng 3.10. Tình trạng khối chửa qua soi ổ bụng…………………………………….. 49
Bảng 3.11. Lượng máu chảy trong ổ bụng …………………………………………….. 49
Bảng 3.12. Phương pháp và cách thức phẫu thuật…………………………………… 50
Bảng 3.13. Tai biến trong và sau phẫu thuật…………………………………………… 50
Bảng 3.14. Lượng máu truyền trong phẫu thuật……………………………………… 51
Bảng 3.15. Thời gian phẫu thuật nội soi………………………………………………… 52
Bảng 3.16. Sử dụng kháng sinh sau phẫu thuật ………………………………………. 53
Bảng 3.17. Thời gian điều trị sau phẫu thuật………………………………………….. 54
Bảng 4.1. So sánh triệu chứng cơ năng với một số tác giả khác ……………….. 61
Bảng 4.2. Tỷ lệ thành công của điều trị CNTC bằng PTNS của các tác giả .. 66
Bảng 4.3. So sánh vị trí khối chửa khi phẫu thuật với một số tác giả khác…. 67
Bảng 4.4. So sánh cách thức phẫu thuật của một số tác giả khác………………. 70vii
DANH MUC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Sự phân bố ĐTNC theo tuổi………………………………………………. 39
Biểu đồ 3.2. Phân bố ĐTNC theo nơi ở…………………………………………………. 40
Biểu đồ 3.3 Phân bố ĐTNC theo nghề nghiệp ……………………………………….. 40
Biểu đồ 3.4. Phân bố ĐTNC theo tình trạng hôn nhân…………………………….. 41
Biểu đồ 3.5. Số triệu chứng cơ năng của ĐTNC …………………………………….. 43
Biểu đồ 3.6. Triệu chứng thực thể của ĐTNC………………………………………… 44
Biểu đồ 3.7. Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị chửa ngoài tử cung………….. 47
Biểu đồ 3.8. Mức độ dính của khối chửa……………………………………………….. 48
Biểu đồ 3.9. Kết quả giải phẫu bệnh……………………………………………………… 51
Biều đồ 3.10. Điều trị giảm đau sau phẫu thuật………………………………………. 52
Biểu đồ 3.11. Thời gian trung tiện sau phẫu thuật…………………………………… 5

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment