Kết quả hóa trị phác đồ Paclitaxel – Carboplatin bệnh ung thư buồng trứng giai đoạn IIIC – IV tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội

Kết quả hóa trị phác đồ Paclitaxel – Carboplatin bệnh ung thư buồng trứng giai đoạn IIIC – IV tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội

Luận văn chuyên khoa II Kết quả hóa trị phác đồ Paclitaxel – Carboplatin bệnh ung thư buồng trứng giai đoạn IIIC – IV tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội.Ung thư buồng trứng (UTBT) là một trong những ung thư phụ khoa hay gặp ở phụ nử. Theo Globocan 2018, trên toàn the giới, ung thư buồng trứng đứng thứ 8 ở nừ, tỷ lệ mác chuẩn theo tuổi lả 6,6/100.000 người, tỷ lệ tứ vong 3,9/100.000 người. Tại Việt Nam, mỗi năm có khoáng 1.500 trường hợp mói mắc vả khoáng 850 ca tử vong do LTTBT. Tỳ lệ mắc bệnh chuẩn theo tuổi là 2,7/100.000 dân. Phần lớn ung thư bicu mô buồng trứng gặp ở lứa tuổi hậu mãn kinh, với tuổi mắc trung bình là 60 1 5
Vê mô bệnh học, 80-90% UTBT lả loại biếu mô, 5-10% là ung thư tế bào mầm vả khoảng 5% ung thư có nguồn gốc mô đệm. Hon 70% bệnh nhân dược chần doán ớ giai đoạn muộn (giai doạn HI, IV) nguyên nhân do buồng trứng là cơ quan năm ở sâu trong tiểu khung và các triệu chứng của bệnh thường mơ hồ, de nhầm vói các bệnh nội khoa khác. Thời gian sống thêtn sau điều trị phụ thuộc nhiều vào giai đoạn Nnh,,J.


Điều trị chuần của UTBT là phẫu thuật triệt căn, phẫu thuật cõng phá u tối da nhảm giâm the lich u, lạo diều kiện cho hóa trị bổ trợ phát huy lác dụng. Phác dồ hóa trị bồ trợ dựa trên sự phối hợp của hai nhóm Taxan và Platium. Có khoảng 85% bựnh nhân dáp ứng tốt với phẫu thuật và hóa trj bước một
Phác đổ hóa chất Paclitaxel – Carbopiatin được coi chuần mực chì định với ung thư buồng trứng trong các hướng dẫn diều trị trên thế giới, và cũng dược sứ dụng khá phổ bicn tại Việt Nam trong điều trị bô trợ sau mổ, giai đoạn muộn. Tuy nhiên, với bính nhân giai đoạn muộn mả phầu thuật ban dầu khó khăn, hóa chất bổ trợ trước làm giảm kích thước các lổn thương, tạo diều kiện cho phẫu thuật dược triệt đê hơn, góp phần tăng thời gian sống thêm.
Bên cạnh dó, bệnh nhãn dược diều trị hóa chất trước cũng góp phần giâm các nguy cơ truyền máu, nhiễm trùng, tác ruột, huyềt khối tĩnh mạch, nguy cơ từ vong do phẫu thuật. Những nám gần đây, bệnh ung thư buồng trứng còn áp dụng thêm các phương pháp diều trị dích, diều trị mien dịch, nội tiết… Tuy nhiên tại Việt Nam tỷ lệ ung thư đen bệnh viện điều trị ở giai đoạn tiến triền, khã năng phẫu thuật khó khãn, có thẻ hóa trj SC đánh giá sự nhạy câm và giâm giai doạn băng hóa tri trước mổ. Cho đến nay còn ít nghiên cứu VC phác đồ này ở nhóm bệnh nhân giai doạn muộn với bệnh nhân có thê trạng tốt. Vì vậy, chúng tôi tiên hành dề tài nảy nhàm hai mục tiêu:
/. Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lăm sàng cùa bệnh nhân ung thư biểu mô buồng trứng giai đoạn ỈIIC-ỈV tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội.
2. Dành giá đáp ứng và một so tác dụng không mong muon của hóa trị bổ trợ trước phác đồ Paclitaxel-Carboplatin nhóm bệnh nhân trên.

MỤC LỤC Luận văn chuyên khoa II Kết quả hóa trị phác đồ Paclitaxel – Carboplatin bệnh ung thư buồng trứng giai đoạn IIIC – IV tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội
ĐẬT VÁN DÊ    í
CHƯƠNG 1. TỚNG QUAN TÀI LIỆU    3
1.1.    GIẢI PHẢU VÀ MÔ HỌC CỦA BUỎNG TRỬNG    3
1.1.1.    Giải phẫu của buồng trứng    3
1.1.2.    Mô học    4
1.1.3.    Chúc năng cùa buồng trứng    4
1.2.    DỊCH TẺ    5
1.2.1.    Trên thố giới    5
1.2.2.    Tại Việt Nam    5
1.3.     NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC YẾU TÓ NGUY Cơ    6
1.4.     CÁC HÌNH THÁI LAN TRÀN CÙA BỆNH    7
1.4.1.    Xâm lấn tại chỗ, tại vùng    7
1.4.2.    Theo ổ phúc mạc    7
1.4.3.    Theo đường bạch huyết    8
1.4.4.    Theo dường máu    8
1.5.    CHÂN ĐOÁN    8
1.5.1.    Chẩn đoán xác định    8
1.5.2.    Chần đoán mô bệnh học    12
1.5.3.    Chắn đoán giai đoạn    14
1.6.    ĐIẾU TRỊ    15
1.6.1.    Điều trị UTBMBT giai đoạn    sớm (giai    đoạn    I)    15
1.6.2.    Điều trị UTBMBT giai đoạn    muộn    (II đen    IV)    16
1.6.3.    Điều trị bệnh tái phát, di căn    19
1.6.4.    Điều trị đích (Targeted therapy)    20
1.6.5.    Liệu pháp nội tict    22
1.6.6.    Điều trị băng thuốc miễn dịch    22
1.6.7.    Điều trị mien dịch phóng xạ    22
1.6.8.    Xạ trị    22
1.7.    TIÊN LƯỢNG    23
1.7.1.    Giai doạn bệnh    23
1.7.2.    Thẻ tích u (ồn dư sau mổ    23
1.7.3.     Nồng độ CA – 125 huyết thanh    23
1.7.4.     Mò bệnh học vả độ mô học    23
1.7.5.    Các ycu tố khác    24
CHƯƠNG 2. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứu    25
2.1.    ĐÓI TƯỢNG NGHIÊN cửu    25
2.1.1.    Tiêu chuẩn lựa chọn b^nh nhân    25
2.1.2.    Tiêu chuẩn loại trừ    25
2.2.    PHUƠNG PHÁP NGHIÊN cứu    25
2.2.1.    Cở mẫu    25
2.2.2.    Thiết kể nghiên cứu    25
2.2.3.    Phương pháp thu thập thông tin    26
2.2.4.    Đặc điềm hóa chất dùng trong nghiên cứu    26
2.3.    CÁC BƯỚC T1ÉN HÀNH    27
2.3.1.     Đánh giã lâm sàng, cận lâm sàng    27
2.3.2.    Đánh giá hiệu quà điều trị của phác dồ    28
2.3.3.    Đảnh giá lác dụng không mong muốn của phác dồ    30
2.4.    PHÂN TÍCH VÀ xử LÝ SÓ LIỆU    31
2.5.    KHÍA CẠNH ĐẠO ĐỨC CỦA ĐÉ TÀI    32
CHUƠNG 3. KÉT QUẢ NGHIÊN CƯU    34
3.1.    ĐẬC ĐIỂM BỆNH NHÂN    34
3.1.1.    Tuổi    34
3.1.2.    Chi số toàn trạng ECOG    35
3.1.3.    Thòi gian xuẩt hiện triệu chứng đen khi vào viện    35
3.1.4.    Lý do bệnh nhân den khám bệnh    36
3.15. Triệu chứng cơ năng    36
3.1.6.    Triệu chửng thực thể    37
3.1.7.    Tồn thương trên CTscan và MRI    38
3.1.8.    Kích thước khối u buồng trứng trẽn phim    39
3.1.9.    Giai doạn bệnh    39
3.1.10.    Giải phẫu bệnh    40
3.1.11.     Nồng độ CA-125    41
3.2.    KÉT QUÀ ĐIÉU TRỊ    41
3.2.1.    Đáp úng điều trj    41
3.2.2.    Một số dộc tinh của phác dồ hỏa chất    48
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN    51
4.1.    ĐẶC Đ1ÉM BỆNH NHÂN    51
4.1.1.    Tuổi    51
4.1.2.    Chi sổ toàn trạng ECOG    52
4.1.3.    Thời gian xuất hiện triệu chứng đầu tiên den khi nhập viện    53
4.1.4.    Lý do bệnh nhân dến khám bệnh    53
4.1.5.    Triệu chứng cơ năng    54
4.1.6.    Triệu chứng thực the    54
4.1.7.    Tổn thương trên CTscan vả MRI    55
4.1.8.    Kích thước khối u buồng trứng    57
4.1.9.    Giai doạn bệnh    57
4.1.10.    Đặc điểm mô bệnh học    58
4.1.11.    Nồng độ CA-125    60
4.2.    KÉT QUẢ ĐIỀU TRI    62
4.2.1.    Liều vả chu kỳ diều trị    62
4.2.2.    Đáp ứng của phác dồ    63
4.2.3.    Mối lien quan giữa dáp ứng vái một số yổu tố    64
4.2.4.    Thay dổi ciia chi sổ CA-125 trước và sau diều tri    65
4.2.5.    Một sổ dộc tính cùa phác dồ    66
KÉT LUẬN    69
KIẾN NGHỊ    71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỰC
DANH MỤC BẢNG
Đảng 2. 1. Phân độ độc tính theo CTCAE 4.03    3 1
Bảng 3.1. Thời gian xuất hiện triệu chứng đầu tiên đến khi nhập viện    35
Bảng 3.2. Lý do nhập viện    36
Đàng 3.3. Tổn thương trên CTscan vả MRI    38
Bâng 3.4. Kích thước khói u buồng trứng    39
Bàng 3.5. Giai đoạn bệnh    39
Bàng 3.6. Nồng độ CA-125    41
Bâng 3.7. Lieu điểu tri so vói liều chuẩn    41
Bảng 3.8. Phân bố bệnh nhân theo số chu kỳ dưọc thực hiện    42
Bàng 3.9. Đáp ứng cơ năng    42
Bàng 3.10. Tỷ lệ đáp ứng của phác dồ diều tri    43
Bảng 3.1 1. Tỷ lệ đáp ứng tại các vị tri tổn thương    44
Bảng 3.12. Liên quan giai đoạn bệnh vói đáp ứng    44
Báng 3.13. Liên quan của từng nhóm tuổi với dáp ứng    45
Bảng 3.14. Lien quan dáp    ứng theo chì số PS    45
Bâng 3.15. Liên quan liều    diều trị vói dáp ứng    46
Bàng 3.16. Liên quan (rản    dịch ổ bụng với đáp    ứng    46
Bâng 3.17. Liên quan tràn    dịch màng phổi vói    đáp ứng    47
Bàng 3.18. Chi số CA -125 trước vả sau diều tri (Ư/mL)    47
Bảng 3.19. Tỷ    lệ    độc tính Hemoglobin    48
Bâng 3.20. Tỷ    lệ    hạ bạch cầu, bạch cầu hạt    48
Bâng 3.21. Tỳ    lệ    hạ tiểu cầu      49
Bâng 3.22. Độc tính trên gan thông qua tăng chì số AST, ALT    49
Bâng 3.23. Một số tác dụng phụ khác    50
DANH MỤC BIẺU DÒ
Biêu dồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhỏm tuồi    34
Biểu dồ 3.2. Tinh trạng bệnh nhân ihco chi số    ECOG    35
Biều đồ 3.3. Tần suất triệu chứng co năng    36
Biểu dồ 3.4. Tần suất triệu chứng thực thể    37
Biểu đổ 3.5. Giải phẫu bệnh    40
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Tử cung vả các phần phụ nhìn từ sau    3

Nguồn: https://luanvanyhoc.com

Leave a Comment