KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG, CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG

KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG, CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG

BÁO CÁO TỔNG HỢP

KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG, CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG

MÃ SỐ: ĐTĐL.2008G/19

cơ QUAN CHủ TRÌ:BỆNH VIÊN HN VIệT ĐỨc

CHủ NHIệM Để TÀI: TS. NGUYEN VĂN THạCH

 

Thoát vị đĩa đệm (TVĐĐ) là tình trạng dịch chuyển chỗ của nhân nhầy đĩa đệm vượt quá giới hạn sinh lý của vòng xơ, gây nên sự chèn ép các thành phần lâncận (tủysống, các rễthầnkinh…),biểuhiệnchính là đauthắtlưng và hạn chế vận động vùng cột sống và các biểu hiện chèn ép vùng các rễ thần kinh tương ứng.

Thoát vịđĩađệmcộtsốngluôn là mộtvấnđềthờisự vìđólàmột nguyên nhân pho biến gây đau cột sống co, cột sống thắt lưng, kèm theo các triệu chứng thần kinh tương ứng. Ớ Mỹ, mỗi năm có 2 triệu người phải nghỉ việc vì đau thắt lưng. Trong khi đó, theo các trung tâm nghiên cứu và thống kê ở châu Âu và Mỹ thì có tới 70% dân số trong cuộc đời có ít nhất một lần đau thắt lưng [90]. Ước tính hàng năm ở Mỹ có 31 triệu người đau lưng. Tổng chi phí điều trị cho các trường hợp này lên đến 50 tỉ đô la. Theo thông báo của Hội cột sống học Hoa Kỳ tháng 6 năm 2005 bệnh thoát vị đĩa đệm thắt lưng chiếm 2-3% dân số, bệnh thường gặp ở lứa tuổi từ 30-50, nam mắc nhiều hơn nữ Mỹ [78]. Theo một nghiên cứu của tác giả Radhakrishnan K (1994), thực hiện tại Roschester, Mỹ số bệnh nhân có biểu hiện hội chứng chèn ép rễ, tủy cổ trung bình cả hai giới nam và nữ là 83.2/100.000 dân, trong đó ở nam cao hơn ở nữ. Bệnh thường xuất hiện sau một chấn thương như mang vác nặng hoặc sai tư thếđột ngột,bệnhdiễn biếntừtừtrong nhiềutháng nhiều năm, thoát vị có thể chỉ ở một vị trí đĩa đệm nhưng cũng có thể ở nhiều vị trí (TVĐĐ đa tầng), TVĐĐ hay gặp ở vùng cột sống thắt lưng và vùng cột sống cổ, trong một số các trường hợp thì thoát vị đĩa đệm không có triệu chứng và chỉ được phát hiện tình cờ, một số khác thì thoát vị gây nên tình trạng ép tủy cấp đòi hỏi phải phẫu thuật ngay để giải phóng tủy sống khỏi tình trạng bị chèn ép [72].
Ớ Việt Nam có nhiều báo cáo về đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng hoặc các phương pháp điều trị thoát vị đĩa đệm. Ngay từ 1986, Hồ Hữu Lương [15] đã thông báo 61 bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng với kết quả cho thấy thoát vị đĩa đệm nhiều tầng chiếm 22.9% trong tổng số thoát vị đĩa đệm. Các nghiên cứu về thoát vị đĩa đệm đều thực hiện trên các đối tượng bệnh nhân điều trị tại cơ sở y tế. Chưa có nghiên cứu nào về tỷ lệ thoát vị đĩa đệm, mức độ thoát vị, yếu tố nguy cơ, các phương pháp điều trị thoát vị đĩa đệm cũng như quy trình điều trị khoa học, hợp lý ở nước ta. Việc xác định tỷ lệ thoát vị đĩa đệm cột sống cũng như xác định các yếu tố nguy cơ gây bệnh, quy trình điều trị tại điều kiện cụ thể Việt Nam giúp chúng ta đề xuất phương án dự phòng, giáo dục vệ sinh lao động cho người dân, phóng tránh và điều trị có hiệu quả thoát vị đĩa đệm cột sống, giảm gánh nặng kinh tế y tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với hai mục tiêu sau:
1.Đánh giá được thực trạng, các yếu tố nguy cơ của thoát vị đĩa đệm
2. Xây dựng và đánh giá được các quy trình điều trị thoát vị đĩa đệm 

 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1.TrầnNgọcÂn (2004).“Đauvùng thắtlưng”,Bàigiảng bệnhhọcNội
khoa tập II, NXB Y học, 403 – 416.
2. Trần Ngọc Ân, Nguyễn Vĩnh Ngọc, Nguyễn Thu Hiền (2001). “Đánh giá tình hình bệnh khớp tại khoa Cơ – Xương – Khớp bệnh viện Bạch Mai trong 10 năm (1991 – 2000)”, Công trình nghiên cứu khoa học bệnh viện Bạch Mai 2001 -2002, NXB Y học, 348 – 358.
3. Nguyễn Huy Bình (2000): “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng – cận lâm sàng của đau thần kinh toạ tại Khoa Cơ – Xương – Khớp Bệnh viện Bạch Mai”, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ đa khoa, Hà Nội.
4.Nguyễn Văn Chương (2006): Bảng lâm sàng mức độ thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, Tạp chí y dược học quân sự
5.Nguyễn Văn Chương (2009): Kêt quả điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng bằng phương pháp giảm áp đĩa đệm qua da bằng Laser, Tạp chí y học quân sự. 4, tr 43 – 53
6. Nguyễn Văn Đăng (1991): “Đau dây thần kinh hông”, Bách khoa thư bệnh học Tập 1, Trung tâm quốc gia biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam, Hà Nội, 145 – 149.
7.Phạm Hồng Hà (2001): “Nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả
phẫu thuậtthoátvị đĩađệmhaitầngvùngcột sốngthắt lưng- cùng”,
Luận văn thạc sỹ y học, chuyên ngành Phẫu thuật đại cương, Học viện Quân Y.
8. Ngô Thanh Hồi (1995). ”Chẩn đoán thoát vị cột sống thắt lưng’, Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội.
9. Ngô Thanh Hồi (1995): “Nghiên cứu giá trị các triệu chứng và tiêu chuẩn chan đoán lâm sàng thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng”, Luận án Phó tiến sĩ khoa học y dược, Chuyên ngành Thần kinh học, Học viện Quân Y.
10. Nguyễn Đình Hưng (2008). “Nghiên cứu áp dụng đường mo co trước bên điềutrịthoátvịđĩa đệmcộtsốngcổ”.Luậnvăntốtnghiệpthạcsĩ
Trường đại học Y Hà Nội.
11. Nguyễn Mai Hương (2001): “Đối chiếu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ của thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng”, Luận văn thạc sỹ y học chuyên ngành Thần kinh, Đại học Y Hà Nội.
12.Trần Thị Lệ Khanh (1995): “áp dụng kỹ thuật chụp bơm khí ngoài màng cứng chẩn đoán thoát vị đĩa đệm vùng cột sống thắt lưng thể ra sau”, Luận văn chuyên khoa cấp II, chuyên ngành Nội thần kinh, Học viện QY
13. Vũ Hùng Liên và cs (2006): Một số biến chứng thường gặp trong điều trị thoát vị đĩa đệm bằng phẫu thuật mở tại khoa Ngoại Thần kinh bệnh viện 103 (2000=-2006). Tạp Chí YDược học Quân sự, 31, 6: 122-125
14. Vũ Hùng Liên, Trần mạnh Trí (1986): “Nhận định kết quả xa trong điều trị ngoại khoa 158 trường hợp thoát vị đĩa đệm tại khoa Phẫu thuật Thần kinh Việ Quân Y 103”. Hội nghị chuyên đề bệnh lý đĩa đệm cột sống thắt lưng, số 1986, trang 54-60
15.Hồ Hữu Lương (1986): Nhận xét đặc điểm lâm sàng qua 61 bêng nhân thoát vị đĩa đêm đối chiếu với chụp bao rễ thần kinh. Nội san thần kinh tâm thần – Phẫu thuật thần kinh, trang 1 – 8
16. Hồ Hữu Lương (2005): Đau thắt lưng và thoát vị đĩa đệm. Nhà xuất bản y học, trang 92 – 143
17. Hồ Hữu Lương (2006) Chẩn đoán định khu thương tổn hệ thần kinh. Nhà xuất bản y học. Trang 136 – 141.
18. Nguyễn Vĩnh Ngọc, Nguyễn Thị Ngọc Lan, Giang Thục Anh (1998): “Đánh giá các đặc điếm đau thần kinh toạ ở khoa khớp bệnh viện Bạch Mai trong 10 năm từ 1987 – 1997”, Kỷ yếu công trình nghiên cứu khoa học bệnh viện Bạch Mai 1997 – 1998, 176 – 183.
19.Lê Quang Tấn (2007): Đối chiếu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh X quang thường quy với cộng hưởng từ ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, Luận văn thạc sỹ y học – Học viên quân y (tr 53,54,55).
20. Trần Đức Thái, Phạm Văn Miên (2002). “Điều trị phẫu thuật thoát vị đĩa đệm tại khoa Ngoại thần kinh Bệnh viện Trung Ương Huế”, Kỷ yếu toàn văn các đề tài khoa học – Tạp chí Ngoại khoa, 385.
21.Nguyễn Xuân Thản (2001): Chương trình hoá chẩn đoán định khu tổn thương hệ thần kinh. Bô môn nôi thần kinh Học viên Quân y.
22. Nguyễn Thị Thanh (2001): “Đặc điếm lâm sàng và biến đổi cột sống liên quan đếnthoátvị đĩađệm cộtsống thắtlưng”,Luậnvănthạcsỹ y
học, chuyên ngành Nội thần kinh, Học viện Quân Y.
23. Võ Văn Thành, Ngô Minh Lý, Trương Minh Hiển (2005). “Báo cáo 100 trường hợp mổ thoát vị đĩa đệm cổ tại bệnh viện chấn thương chỉnh hình thành phố HCM bằng lối trước”
24. Nguyễn Thị Phương Thảo (2004): “Đặc điếm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân 30 trường hợp đau thần kinh hông điều trị tại khoa thần kinh bệnh viện Bạch Mai”, Luận văn tốt nghiệp bác sỹ y khoa, Hà Nội 2004.
25.Nguyễn Văn Thông (1990): Chẩn đoán phân biệt đau thắt lưng do thoát vị đĩa đệm và thoái hoá. Y học thực hành. 1 trang 9 – 12.
26. Nguyễn Công Tô và cộng sự (2007). “Sử dụng cespace hàn liên thân đốt trong phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống cổ”. Kỷ yếu hội nghị phẫu thuật thần kinh toàn quốc lần thứ 8, trang 10.
27.Lê Xuân Trung, Trương Văn Việt, Võ Văn Nho (1981). “Nhận xét về thoát vị đĩa đệm cột sống cổ”, Tạp chíy học Việt Nam, 115 (20): 9 -11.
28.Bùi Quang Tuyển (2007): Phẫu thuật Thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, nhà xuất bản Quân đôi nhân dân, trang 9 – 44
29. Dương Chạm Uyên, Hà Kim Trung (1999). Điều trị cột sống cổ bằng đường mổ cổ trước bên hội nghị thần kinh Việt Úc.
TIẾNG ANH
30.Adams M.A., (2004). “Biomechanics of back pain”, Acupunct Med. 22 (4): 178 – 88.
31.Adams M.A., Hutton W.C., (1985). “Gradual disc prolapse””, Spine 10: 524-531.
32.Akagi, R., Y. Aoki, et al.: “Comparison of early and late surgical intervention for lumbar disc herniation: is earlier better?” J Orthop Sci 15(3): 294-8.
33.Alajouanine TH, Petit-Dutaillis, D. Le nodule fibrocartilageneux de la face face pos-terieure des disques inter-vertebraux, II. Etude clinique et therapeutique d’une variete nouvelle de compression radiculo-medullaire extra-durale. Presse Med 1930;38:1749-1751.
34.Andersson GBJ: “The epidemiology of spinal disorders”. In Frymoyer JW, ed. The Adult Spine, Principles and Practice, 2nd edn. Philadelphia: Lippincott-Raven, 1997
35.Atlas SJ. Kller RB, Chang Y, Deyo RA, Singr DE (2001) : “Surgical and nonsurgical management of sciatia secondary to a lumbar disc hermination: five – year outcomes from the maine Lumbar Spine Study”. Spine (Phila Pa 1976), 26 (10), pp. 1179 – 87
36.Bolesta, M. J. M., Rechtine, Glenn R.II MD, Chrin, Ann Marie Arnp. (2000): “Tree-and Four -Level Antorior Cervical Discectomy and Fusion With Plate Fixation: A Prospective Study”, Spine, 25(16)pp. 2040-2046.
37.Boutin, MD, Howard H & et al. Surgical pathology of the intertebral disc. Spine 1992.
38.Burman MS. Spinal endoscopy. Bone joint Surg 1931, 13: 695-696.
39.Cailliet R (1980): Low back pain syndrome, California
40.Carette S., Fehlings M.G., (2005). “ Clinical practice, cervical radiculopathy”, NEJM 353 (4): pp. 392 – 399.
41.Cesaroni A., (2005). “Percutaneuos nucleoplasty in the treatment of contained lumbar hernia: 3 years follow-up”, 13th world congress of neurological surgery; Marakesh, june; 19-24
42.Cesaroni. A (2005), “Percutaneous cervical nucleoplasty using coblation technology: clinical results in fifty consecutive cases”, Acta Neurochir Suppl, 92: 73-78.
43.Cloward I. Anterior surgery for cervical spondylotic myelopathy. Spine 1988.
44.Cooper PR. (1997). ” Cervical spondylotic myelopathy”. Contemp Neurosug 19. p 1 – 8.
45.Derby R, Singh V. Percutaneous lumbar disc decompress. Pain Physician, 2006.
46. Eyre & Muir, 1976: Changes occur in the types of collagen. Spine, 5. 155-67.
47.Eyre DR. Biochemistry of the intervertebral disc. Int Rev conn Tiss Res 1979: 8 227-291.
48.Fisher, C., V. Noonan, et al. (2004). ” Outcome evaluation of the operative management of lumbar disc herniation causing sciatica.” J Neurosurg 100 (4 Suppl Spine): 317-24.
49.Furman E, Yumashev A, 2001. Instruments and experimental techniques. Spinger 1992-2001
50.Gordon S & et al, Weinstein J. Low back pain. Spine: 1986: 187-208.
51.Grenier N, Kressel H, Schiebler M and et al. The lumbar spine: MRI at 1,5 T. Radiology, 1989.
52. Haldeman SD., (2005): An Atlas of Back Pain, The Parthenon Publishing Group, London
53.Harada Y, Tanaka M and et al 1993. Pathologic of discs in the elderly: separation between the cartilaginous endplate and the vertebral body. Spine 1993.
54.Henderson C.M., et al. (1983). “Posterior lateral foraminotomy as an exclusive operative technique for cervical radiculopathy: a review of 846 consecutively operated case”. Neurosurgery 13 (5). p. 504 – 12.
55.Hijikata K. Arthroscopic discectomy of the lumbar spine. Clinical Orthopaedics, 1997.
56.Kambin P (2005): Arthroscopic and Endoscopic Spinal Surgery, Text and Atlas, 2nd Edit., Humana Press, Totowa New Jersey, pp. 74- 76
57.Kambin P (1991): History of disc surgery, in Minimal Intervention in Spinal Surgery. (Kambin ed), Urban & Schwarzenberg, Baltimore, pp. 3-8.
58.Kambin P: History of Surgical Management of Herniated Lumbar Disc From Cauterization to Arthroscopic and Endoscopic Spinal Surgery. In: Arthroscopic and Endoscopic Spinal Surgery, 2nd Edit., Humana Press, Totowa New Jersey, 2005)
59.Kelsey JL, Ostfeld AM. Demographic characteristics of persons with acute herniated lumbar intervertebral disc. J Chronic Dis. 1975; 28:37¬50.
60.Kelsey JL. An epidemiological study of acute herniated lumbar intervertebral disc. Rheumatol Rehabil. 1975;14:144-159.
61.Kokubun S, Sato T, Ishii Y, Tanaka Y (1996). Cervical myelopathy in
the Japanese clin orthop 323: 129 – 139.
62.Lee SH, Lee S, Kim SK (2007): “Percutanous endoscopic lumbar discectomy for migrated disc herniation: Classification and surgical approachs” , Eur spine J, Vol 16, pp. 431-437.
63.LeyRoy C, Abbott MD and et al. Stabilization of the cervical spine by anterior fusion. The journal of bone and joint surgery, 1960.
64.Marchand, F; Ahmed, A.M 1990. Investigation of the laminate structure of lumbar disc annulus fibrosus. Spine 15, 402-410.
65.Maroon J.C., (2002) “Current concepts in minimally invasive discectomy”, Neurosurgery, Vol.51, supplement 2, pp. 137-145
66.Maroudas A, Stockwell RA, Nachemson A, et al. Factors involved in the human lumbar intervertebral disc. 1975, 120: 13-30.
67.Mixter X.J., Barr J.S., (1934). “Ruptured of the intervertebral disk with involvement of the spinal canal”. NEJM 211, 210-213
68.Nachemson A : (1992): “Back pain: causes, diagnosis, treatment”. SBU Report. Swedish Council on Technology Assessment in Health Care. Stockholm: Workers Compensation Back Claim Study .
69.Olmarker K, Holm S, Rosenqvist AL, et al. Experimental nerve root compression. Spine 1991, 16, 61-69.
70.Porchet F., Fankhauser H., de Tribolet N. (1994): Extreme lateral lumbar disc herniation: clinical presentation in 178 patients. Acta. Neurochir. Wien., 127, (3 – 4), pp. 203 – 209
71.Radhakrishnan K, et al (1994). Population based study Rochester Minnesota, 1976 through 1990 Brain. 117. pp. 325 – 335
72.Radhakrishnan K., Litchy W.J., O’Fallon W.M., Kurland L.T., (1994).
“Epidemiology of cervical radiculopathy. A population-based study from Rochester, Minnesota, 1976 through 1990.” Brain.117 (Pt 2): 325-35.
73.Rao R.D., Goural K., David K.S., (2006). “Operative treatment of cervical spondylotic myclopathy”. J bone joint surg am 88 (7). pp. 1619 – 1640.
74.Robinson RA, Smith GM (1956). “Anterior lateral cervical disc removal and interbody fusion for cervical disc syndrome”. Bull John Hopkins hosp. 96: pp. 223 – 224
75.Rothman MD, Marvel, P and et al. Lumbar discetomy for recurrent disc herniation. Spine 1994.
76.Sarbo JE: “Healing Back Pain”, Warner Books, 1991, pp. 7- 12
77.Scoville W.B., (1966). “Type of cervical disc lesion and their surgical appoaches”, JAMA, 196(6)pp. 479-481.
78.Seitz R, Schweikert B, Jacobi E, Tschirdewahn B, Leidl R. Economic rehabilitation management among patients with chronic low back pain. Schmerz. 2001;15:448-52. German.
79.Smith M, Foley K. Microendoscopic approach to far-lateral lumbar disc herniation. Neurosurical, 1999.
80.Spurling RG., (1944). “Lateral rupture of the cervical intervertebral disc. A common cause of shoulder and arm pain”, Surg Gynecol Obtet, 78pp. 350-358.
81. Thompson SA, Afifi AK, Saadeh FA: Compendium of Human Anatomie variation. Text, Atlas: Anatomy of the anterior spinal. 5: 457, 1992.
82.Tsuji H, Harano N, Ohshima H et la. Lumbar disc herniation: indication, techniques and time-related clinical results. Spine disord. 5: 424-432. 1992.
83.Videman T, Levalahti E 2007. Heritability of low back pain and the role of disc degeneration. Pain – Elsevier, paper 317.
84.Vroomen P. C., de Krom M. C., Knottnerus J. A., (2000): When does the patient with a disc herniation undergo lumbosacral discectomy? J. Neurol. Neurosurg. Psychiatry, 68, (1), pp. 75 – 79.
85.Weidenbaum M and et al. Magnetic resonance imaging and spectrocopy of the intervertebral disc. Biomedicine, 2006.
86.Williams MD. Microlumbar discetomy: a conservative surgical approch to the virgin herniated lumbar disc. Spine 1978.
87.Wood, P.H.N “Epidemiology of back pain”. in: “The Lumbar spine and back pain” ed. M. Jayson. (Pitman Medical Publishing Co., Tumbridge Wells, Great Britain), 1976.
88.Yasargil MG. Die klinischen erfahrungen mit der mikrotechnik. Schweiz Arch Neuropsy-chiatry 1972;111:493-504.
89.Yasargil MG. Small approach to herniated disc. Adv Neurosurg 1997;4:81.
90.Yel in E. Cost of musculoskeletal diseases: im-pact of work disability and functional decline. JRheumatol Suppl. 2003;68:8-11.
91.Yeung TA (2005): Selective endoscopic discectomy: twelve years of experience. Humana Press, pp. 205-226
92.Yu & et al, Johan W 1998. The transition between the nucleus pulposus and the annulus fibrosus . Medical 2007.
 

 

Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn, cũng như mở ra con đường nghiên cứu, tiếp cận được luồng thông tin hữu ích và chính xác nhất

Leave a Comment